Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 23/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Dương Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 159/TTr-SXD ngày 13 tháng 12 năm 2013 và Báo cáo thẩm định số 313/BC-STP ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành "Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau".
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thì Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Quy định này, quy định việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý khu kinh tế và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau.
Quy định này áp dụng đối với các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý khu kinh tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các Tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Nâng cao vai trò quản lý chất lượng công trình xây dựng của các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quan lý khu kinh tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà mau và các Tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Tăng cường phối hợp giữa Sở Xây dựng với các Sở: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý khu kinh tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau để xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, nhằm tránh chồng chéo hoặc bỏ sót đối tượng quản lý, kịp thời đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chủ trương chính sách, cơ chế quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
3. Việc phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho các Sở: Xây dựng, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý khu kinh tế, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, đảm bảo nguyên tắc thống nhất, không trái với các quy định hiện hành của Nhà nước.
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Quản lý chất lượng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật. Quản lý cấp công trình xây dựng từ cấp IV đến cấp đặc biệt.
2. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 1, Điều 45, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 15/2013/NĐ-CP). Ngoài ra, còn thực hiện các công việc cụ thể như sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các hoạt động đảm bảo chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
b) Soạn thảo các văn bản, tài liệu nghiệp vụ về quản lý chất lượng công trình xây dựng để hướng dẫn cho các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng thực hiện các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình xây dựng; theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng công trình xây dựng;
c) Phối hợp với các Sở: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý khu kinh tế ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành;
d) Thẩm tra thiết kế đối với các công trình thuộc đối tượng phải thẩm tra: Các loại nhà máy xi măng cấp II, cấp III; các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm e, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng. Riêng đối với công trình thuộc thẩm quyền thẩm tra thiết kế của Sở Xây dựng, nhưng sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau thì giao cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thực hiện thẩm tra thiết kế;
đ) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình: Các loại nhà máy xi măng cấp II, cấp III; các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm e, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng. Riêng đối với công trình thuộc thẩm quyền nghiệm thu của Sở Xây dựng, nhưng sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau thì giao cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thực hiện kiểm tra nghiệm thu;
e) Hướng dẫn, tổ chức tuyển chọn hoặc chỉ định tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện việc giám định chất lượng, giám định sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Đối với những công trình có tính phức tạp, kiến nghị Bộ Xây dựng hỗ trợ, hướng dẫn về mặt chuyên môn nghiệp vụ để giải quyết sự việc;
- Đối với công trình nhà ở riêng lẻ thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau. Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết có thể kiến nghị Sở Xây dựng hoặc các chuyên gia để tư vấn, cho ý kiến để xem xét, quyết định.
g) Hướng dẫn và chỉ đạo Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng thuộc Sở Xây dựng thực hiện (thông qua các hợp đồng kinh tế với Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án hoặc chỉ định của các cơ quan có thẩm quyền khi phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng) các nội dung sau đây:
- Thực hiện giám định tư pháp về xây dựng (khi có đủ điều kiện năng lực và đáp ứng yêu cầu công việc) theo quyết định trưng cầu giám định tư pháp của các cơ quan tố tụng để kết luận xử lý phạm vi trong hoạt động xây dựng.
- Kiểm định về chất lượng, khối lượng của công trình xây dựng để giúp cơ quan quản lý nhà nước các cấp xử lý sự việc như: cải tạo, sửa chữa, chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra về chất lượng công trình xây dựng;
h) Thực hiện công tác tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo về Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu theo mẫu tại Phụ lục 6 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2013/TT-BXD).
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Quản lý chất lượng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành. Quản lý cấp công trình xây dựng từ cấp IV đến cấp đặc biệt.
2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 45, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP. Ngoài ra, còn thực hiện các công việc cụ thể như sau:
a) Soạn thảo và ban hành các văn bản hướng dẫn về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành công nghiệp sau khi thống nhất với Sở Xây dựng;
b) Thẩm tra thiết kế đối với các công trình thuộc đối tượng phải thẩm tra quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình nhà máy xi măng và các công trình thuộc thẩm quyền Bộ Công Thương. Riêng đối với các công trình thuộc thẩm quyền thẩm tra thiết kế của Sở Công Thương, nhưng sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau thì giao cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thực hiện thẩm tra thiết kế (trừ các công trình quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD , II. Công trình công nghiệp, mã số II.1.5 Công trình năng lượng, II.1.5.11 Đường dây tải điện và trạm biến áp và III. Công trình hạ tầng kỹ thuật, mã số III.1.4 Công trình khác, III.1.4.1 chiếu sáng công cộng);
c) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình nhà máy xi măng và công trình thuộc thẩm quyền Bộ Công Thương. Riêng đối với công trình thuộc thẩm quyền nghiệm thu của Sở Công Thương, nhưng sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau thì giao cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thực hiện kiểm tra nghiệm thu;
d) Chủ trì, phối hợp cùng với Sở Xây dựng tổ chức tuyển chọn hoặc chỉ định tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện việc giám định chất lượng, giám định sự cố công trình xây dựng chuyện ngành công nghiệp thuộc phạm vi Sở quản lý;
đ) Báo cáo sự cố công trình xây dựng chuyên ngành công nghiệp thuộc thẩm quyền Sở quản lý cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng khi xảy ra sự cố công trình. Trong tất cả các loại sự cố, nếu có thiệt hại về người thì còn phải báo cáo cho Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
e) Thực hiện việc báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyện ngành công nghiệp thuộc thẩm quyền Sở quản lý theo mẫu đề nghị của Sở Xây dựng gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Quản lý chất lượng công trình giao thông. Quản lý công trình xây dựng từ cấp IV đến cấp đặc biệt.
2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý chất lượng công trình giao thông. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 45, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP. Ngoài ra, còn thực hiện các công việc cụ thể như sau:
a) Soạn thảo và ban hành các văn bản hướng dẫn về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành giao thông sau khi thống nhất với Sở Xây dựng;
b) Thẩm tra thiết kế đối với các công trình thuộc đối tượng phải thẩm tra quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền Bộ Giao thông vận tải. Riêng đối với công trình thuộc thẩm quyền thẩm tra thiết kế của Sở Giao thông vận tải, nhưng sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau thì giao cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thực hiện thẩm tra thiết kế;
c) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền Bộ Giao thông vận tải. Riêng đối với công trình thuộc thẩm quyền nghiệm thu của Sở Giao thông vận tải, nhưng sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Cà Mau thì giao cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thực hiện kiểm tra nghiệm thu;
d) Chủ trì, phối hợp cùng với Sở Xây dựng tổ chức tuyển chọn hoặc chỉ định tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện việc giám định chất lượng, giám định sự cố công trình xây dựng chuyên ngành giao thông thuộc phạm vi Sở quản lý;
đ) Báo cáo sự cố công trình xây dựng chuyên ngành giao thông thuộc thẩm quyền Sở quản lý cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng khi xảy ra sự cố công trình. Trong tất cả các loại sự cố, nếu có thiệt hại về người thì còn phải báo cáo cho Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
e) Thực hiện việc báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành giao thông thuộc thẩm quyền Sở quản lý theo mẫu đề nghị của Sở Xây dựng gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Quản lý chất lượng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quản lý cấp công trình từ cấp IV cho đến cấp đặc biệt.
2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý chất lượng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 45, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP. Ngoài ra, còn thực hiện các công việc cụ thể như sau:
a) Soạn thảo và ban hành các văn bản hướng dẫn về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi thống nhất với Sở Xây dựng;
b) Thẩm tra thiết kế đối với các công trình thuộc đối tượng phải thẩm tra quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Riêng đối với công trình thuộc thẩm quyền thẩm tra thiết kế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng sử dụng toàn bộ vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Cà Mau thì giao cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thực hiện thẩm tra thiết kế (tùy theo điều kiện thực tế của từng địa phương mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau giao nhiệm vụ thẩm tra thiết kế cho các Phòng chuyên môn);
c) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , trừ các công trình thuộc thẩm quyền Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Riêng đối với công trình thuộc thẩm quyền nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Cà mau thì giao cho Phòng Kinh tế và hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng kinh tế thực hiện kiểm tra nghiệm thu (tùy theo điều kiện thực tế của từng địa phương mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau giao nhiệm vụ kiểm tra nghiệm thu cho các Phòng chuyên môn);
d) Chủ trì, phối hợp cùng với Sở Xây dựng tổ chức tuyển chọn hoặc chỉ định tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện việc giám định chất lượng, giám định sự cố công trình xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi Sở quản lý;
đ) Báo cáo sự cố công trình xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền Sở quản lý cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng khi xảy ra sự cố công trình. Trong tất cả các loại sự cố, nếu có thiệt hại về người thì còn phải báo cáo cho Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
e) Thực hiện việc báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền Sở quản lý theo mẫu đề nghị của Sở Xây dựng gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của Ban Quản lý khu kinh tế
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình nằm trong Khu kinh tế và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (không phân biệt loại và cấp công trình).
2. Trách nhiệm của Ban Quản lý khu kinh tế trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, cụ thể như sau:
a) Soạn thảo và ban hành các văn bản hướng dẫn về chất lượng công trình xây dựng nằm trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh sau khi thống nhất với Sở Xây dựng;
b) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình thuộc các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (không phân biệt loại và cấp công trình). Riêng các công trình xây dựng nằm trong Khu kinh tế Năm Căn, công tác kiểm tra nghiệm thu sẽ do Bộ Xây dựng hướng dẫn. Tùy theo loại và cấp công trình liên quan công tác quản lý nhà nước của các Sở mà Ban Quản lý khu kinh tế mời Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để phối hợp thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu;
c) Chủ trì, phối hợp cùng với Sở Xây dựng tổ chức tuyển chọn hoặc chỉ định tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện việc giám định chất lượng, giám định sự cố công trình xây dựng chuyên ngành thuộc phạm vi Ban Quản lý khu kinh tế;
d) Báo cáo sự cố công trình xây dựng chuyên ngành thuộc thẩm quyền Ban Quản lý khu kinh tế cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành khi xảy ra sự cố công trình. Trong tất cả các loại sự cố, nếu có thiệt hại về người thì còn phải báo cáo cho Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
e) Thực hiện việc báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền Ban Quản lý khu kinh tế quản lý theo mẫu đề nghị của Sở Xây dựng gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 3, Điều 45, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP .
2. Các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các dự án, công trình trên phạm vi địa giới hành chính mà mình quản lý, cụ thể như sau:
a) Thường xuyên phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất việc tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ thể tham gia hoạt động xây dựng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Chủ trì giải quyết sự cố chất lượng công trình nhà ở riêng lẻ trên phạm vi địa giới hành chính mà mình quản lý, khi cần thiết có thể kiến nghị Sở Xây dựng hoặc các chuyên gia để tư vấn, cho ý kiến để xem xét, quyết định;
c) Đề xuất để Sở Xây dựng nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phù hợp với quy mô, phạm vi và thực tế của địa phương;
d) Thẩm tra thiết kế đối với các công trình sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau;
đ) Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố và cấp quyết định đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau;
e) Báo cáo sự cố công trình xây dựng thuộc thẩm quyền mình quản lý cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành khi xảy ra sự cố công trình. Trong tất cả các loại sự cố, nếu có thiệt hại về người thì còn phải báo cáo cho Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
g) Thực hiện việc báo cáo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác quản lý lượng công trình xây dựng chuyên ngành thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau quản lý theo mẫu đề nghị của Sở Xây dựng gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo về Bộ Xây dựng theo quy định.
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND cấm xe tự chế 3, 4 bánh (xe lôi máy, xe ba gác máy) tham gia giao thông trên mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 11/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thời gian thực hiện các bước công việc trong thủ tục thu hồi, giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh để vận chuyển khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực đất đai xây dựng theo cơ chế “một cửa” Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy trình lập, chỉ đạo thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên đại bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND phê duyệt thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và công chức cấp xã được bố trí theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đào tạo, dạy nghề, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét công nhận danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định bảng giá xây dựng công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giáo viên, học sinh, sinh viên đạt thành tích cao Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về chuyển giao công tác chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp hằng tháng đối với công an viên ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Khu du lịch sinh thái Sơn Trà, Khu du lịch Bà Nà, Suối Mơ tại Quyết định 215/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi trong việc quản lý, xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU xây dựng và phát triển Côn Đảo đến năm 2015, có tính đến năm 2020 Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung Nghị quyết 10/2006/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của thành phố thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về giá bán tối thiểu lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và mức chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đảm bảo vệ sinh môi trường đối với các hoạt động du lịch trên sông Hương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý thoát nước đô thị, Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009