Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 23/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 25/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 25 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Quyết định 342/QĐ-TTg sửa đổi 5 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020; Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các Chương trình MTQG giai đoạn 2012-2015; Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Tài chính; Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020;
Căn cứ Công văn số 8576/BKHĐT-KTNN ngày 25/10/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc gợi ý, hướng dẫn nguồn vốn ngân sách Trung ương lồng ghép cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh về xây dựng nông thôn mới; Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh Sơn La Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho một số nội dung, công việc thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 6/9/2010 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Sơn La; Quyết định số 2360/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh Sơn La phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 563/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành liên quan của tỉnh; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ CHẾ LỒNG GHÉP CÁC NGUỒN VỐN ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA.
(Kèm theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh:
- Các xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc huy động nguồn lực, thực hiện lồng ghép nguồn vốn và tổ chức quản lý, đầu tư xây dựng chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Tất cả các công trình, dự án được hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác triển khai trên địa bàn các xã phải phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Việc lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn là để thực hiện một hoặc nhiều chương trình, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi (gọi tắt là chương trình, dự án).
- Việc lồng ghép các nguồn vốn phải được thực hiện từ khâu lập, phê duyệt dự án, phân bổ, giao dự toán ngân sách và kế hoạch đầu tư phát triển, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá kết quả; bảo đảm hiệu quả sử dụng các loại nguồn vốn cho các dự án, góp phần làm tăng hiệu suất đầu tư so với khi chưa lồng ghép.
- Trong quá trình thực hiện lồng ghép các nguồn vốn phải đảm bảo nguyên tắc không làm thay đổi mục tiêu, nhiệm vụ của từng chương trình (chương trình nông thôn mới và chương trình có vốn tham gia lồng ghép), tổng mức vốn đầu tư, tổng mức kinh phí sự nghiệp được giao.
- Một công trình, dự án có thể được đầu tư bằng một nguồn vốn, hoặc có thể được đầu tư bằng lồng ghép nhiều nguồn vốn, cụ thể:
+ Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương (hỗ trợ có mục tiêu, chương trình mục tiêu Quốc gia, trái phiếu chính phủ, Vốn viện trợ ODA, ngân sách trung ương khác): Mỗi một nguồn vốn thực hiện một hợp phần của một công trình, việc lồng ghép các nguồn vốn phải phân định rõ được từng khối lượng đối với từng nguồn vốn, tránh chồng chéo, trùng lắp.
+ Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): Các nguồn vốn lồng ghép được xác định theo tỷ lệ % nhất định và được xác định cụ thể mức vốn trong tổng mức đầu tư của công trình, dự án.
+ Định mức vốn (tỷ lệ % hay mức vốn) lồng ghép do huyện, xã chủ động trên cơ sở vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ và vốn huy động ngoài ngân sách nhà nước, nhưng phải đảm bảo định mức tổng vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
- Việc xác định, lựa chọn quy mô, mục tiêu của công trình, dự án khi tham gia lồng ghép thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới phải thực hiện ưu tiên lựa chọn quy mô, mục tiêu đáp ứng với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Các nguồn vốn tham gia lồng ghép thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới (nêu tại mục 2, Điều 3 của quy định này): không nhất thiết phải trích một khoản riêng để thực hiện lồng ghép vốn xây dựng nông thôn mới mà việc lồng ghép vốn được thực hiện trong từng công trình, dự án cụ thể.
- Việc phân bổ các nguồn vốn tham gia lồng ghép phải được các cấp, các ngành tiến hành đồng bộ.
- Trước mắt, ưu tiên đầu tư cho các xã phấn đấu đạt tiêu chuẩn nông thôn mới đến năm 2015 nhằm đạt được các mục tiêu Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 01/7/2013 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh về thực hiện các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII.
Điều 3. Các nguồn vốn tham gia thực hiện CTMTQG xây dựng NTM.
1. Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp thực hiện CTMTQG xây dựng NTM.
- Vốn Trung ương hỗ trợ trực tiếp cho chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Vốn ngân sách tỉnh: Hàng năm tỉnh bố trí riêng một khoản kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Vốn ngân sách huyện, thành phố: Hàng năm các huyện, thành phố bố trí riêng một khoản kinh phí từ ngân sách huyện để thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện, thành phố.
- Vốn ngân sách cấp xã (nếu có): Đối với nguồn thu cấp quyền sử dụng đất, cho thuê đất thuộc ngân sách cấp xã, sau khi đã trừ đi chi phí phải dành 70% để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới.
2. Các nguồn vốn tham gia lồng ghép thực hiện chương trình nông nông thôn mới.
- Nguồn vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia;
- Các nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương;
- Nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ: Hỗ trợ đầu tư hạ tầng giao thông, thủy lợi, vốn đề án kiên cố hóa trường lớp học.
- Vốn di dân tái định cư dự án Thủy điện Sơn La.
- Vốn ngân sách tỉnh, huyện, xã (không hỗ trợ trực tiếp cho chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới).
- Vốn tín dụng:
+ Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được Trung ương phân bổ theo chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn theo danh mục quy định tại Nghị định 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ.
+ Vốn tín dụng thương mại thực hiện theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/10/2010 của Chính phủ: Khi xác định nguồn, các xã cần dự kiến nhu cầu và đề nghị các Chi nhành Ngân hàng thương mại xác nhận để làm căn cứ đưa vào kế hoạch.
- Vốn xã hội hóa: Gồm vốn đầu tư của các doanh nghiệp; các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân trong xã; vốn huy động từ cộng đồng, từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của chủ đầu tư.
(Có danh mục cụ thể các chương trình, dự án thực hiện lồng ghép và trách nhiệm của các cấp, ngành theo phụ lục số 01 kèm theo)
Điều 4. Quy trình thực hiện lồng ghép các nguồn vốn.
1. Xây dựng kế hoạch.
- Hàng năm (vào tháng 5), Uỷ ban nhân dân các xã trên cơ sở đề án xây dựng nông thôn mới của xã đề xuất danh mục các công trình, dự án thực hiện đầu tư cho năm sau, danh mục các dự án đề xuất phải xuất phát từ nhu cầu đầu tư của người dân, được lấy ý kiến thống nhất từ người dân địa bàn thụ hưởng dự án bằng văn bản, đảm bảo khả năng đóng góp của người dân (tiền, công, vật liệu,…) và tiền ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, sau khi được Hội đồng nhân dân xã thông qua, Ban quản lý xã gửi kế hoạch đầu tư của xã, bao gồm: dự kiến kế hoạch danh mục công trình sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, dự kiến khả năng huy động vốn trong dân (tiền, công, vật liệu,...), và ngân sách cấp xã (nếu có) để tham gia thực hiện chương trình gửi Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố để tổng hợp, thẩm định.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn của huyện (trên cơ sở xác định các chương trình, dự án hiện đang và sẽ triển khai trên địa bàn các xã của huyện), xây dựng kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện các danh mục công trình, dự án nông thôn mới vào kế hoạch đầu tư chung của toàn huyện, thành phố (việc lồng ghép phải đảm bảo nguyên tắc nêu tại Điều 2 của Quy định này). Bao gồm:
+ Kế hoạch thực hiện nguồn vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới (làm rõ từng mục: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã). Thực hiện theo phụ lục số 02 kèm theo.
+ Kế hoạch thực hiện các nguồn vốn (nêu tại mục 2, Điều 3 của quy định này) tham gia lồng ghép thực hiện chương trình nông thôn mới, trong đó làm rõ: tổng số vốn, số công trình, dự án tham gia lồng ghép; tại mỗi danh mục công trình, dự án tham gia lồng ghép thì phần cột “Ghi chú” ghi: “Lồng ghép nông thôn mới”. Thực hiện theo phụ lục số 03 kèm theo.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố:
+ Gửi Kế hoạch đầu tư chung toàn huyện, trong đó có kế hoạch đầu tư chương trình nông thôn mới tới các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Văn phòng điều phối chương trình nông thôn mới;
+ Gửi kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia (trong đó bao gồm nội dung đề xuất bố trí vốn lồng ghép thưc hiện chương trình nông thôn mới) tới các cơ quan thường trực của các chương trình có vốn tham gia lồng ghép thực hiện chương trình nông thôn mới (quy định tại mục mục 2, Điều 3 của quy định này), ví dụ: Vốn chương trình 30a - Sở lao động thương binh và xã hội, vốn chương trình ổn định định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số - Ban Dân tộc tỉnh, …
- Các cơ quan thường trực các chương trình mục tiêu Quốc gia của tỉnh tổng hợp kế hoạch vốn thực hiện của chương trình do mình được phân công phụ trách (trong đó thuyết minh rõ dự kiến số vốn, số công trình tham gia lồng ghép thực hiện chương trình nông thôn mới) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp. Thực hiện theo Phụ lục số 03 (kèm theo).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan thống nhất phương án lồng ghép các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ ngành Trung ương là cơ quan thường trực các chương trình nông thôn mới và các chương trình có vốn tham gia lồng ghép thực hiện chương trình nông thôn mới.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan: bố trí vốn Ngân sách tỉnh thực hiện chương trình nông thôn mới; lồng ghép các nguồn vốn sự nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ ngành Trung ương là cơ quan thường trực các chương trình nông thôn mới và các chương trình có vốn tham gia lồng ghép thực hiện chương trình nông thôn mới.
- Khung thời gian xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới được thực hiện cùng với khung thời gian xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm.
2. Phân bổ vốn.
Sau khi dự toán Ngân sách tỉnh được Trung ương thông báo chính thức:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan thường trực các chương trình mục tiêu Quốc gia và các cơ quan có liên quan hoàn thiện phương án phân bổ vốn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, bao gồm:
+ Kế hoạch ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp thực hiện chương trình nông thôn mới. Phân bổ tổng vốn đến từng huyện, thành phố.
+ Kế hoạch phân bổ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ trực tiếp chương trình nông thôn mới. Phân bổ tổng vốn đến từng huyện, thành phố.
+ Kế hoạch vốn thực hiện các chương trình, dự án có vốn tham gia lồng ghép thực hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn tỉnh (nêu tại mục 2, Điều 3 của quy định này), trong đó có nội dung lồng ghép thực hiện thực hiện chương trình nông thôn mới. Việc phân bổ vốn (theo tổng mức vốn cho từng huyện, thành phố hoặc theo từng danh mục công trình, dự án cụ thể) thực hiện theo quy định riêng về phân cấp quản lý vốn của từng chương trình.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố: Tập hợp các nguồn vốn được phân bổ, và huy động được trên địa bàn (nêu tại Điều 3 của Quy định này), trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và quyết định phương án phân bổ vốn của huyện, thành phố trong đó có phương án phân bổ vốn thực hiện chương trình nông thôn mới, cụ thể như sau:
+ Kế hoạch phân bổ nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới (làm rõ từng mục: ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố, ngân sách xã). Thực hiện theo phụ lục số 02 kèm theo. Việc phân bổ vốn thực hiện như sau:
* Phân bổ chi tiết đến từng danh mục công trình, dự án cụ thể do huyện quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư.
* Phân bổ tổng vốn cho các xã để triển khai các công trình, dự án do xã quyết định đầu tư và làm chủ đầu tư (không phân bổ chi tiết nhưng có danh mục công trình, dự án kèm theo).
+ Kế hoạch phân bổ các nguồn vốn tham gia lồng ghép thực hiện chương trình nông thôn mới (nêu tại Mục 2, Điều 3 của quy định này), trong đó làm rõ: tổng số vốn, số công trình, dự án tham gia lồng ghép; tại mỗi danh mục công trình, dự án tham gia lồng ghép thì phần cột “Ghi chú” ghi: “Lồng ghép nông thôn mới”. Thực hiện theo Phụ lục số 03 (kèm theo). Việc phân bổ vốn (phân bổ tổng mức vốn cho từng xã hoặc phân bổ chi tiết vốn đến từng danh mục công trình, dự án cụ thể) thực hiện theo quy định riêng về phân cấp quản lý vốn của từng chương trình.
- Uỷ ban nhân dân xã chỉ đạo Ban quản lý nông thôn mới xã trên cơ sở tổng mức vốn được Uỷ ban nhân dân huyện phân bổ, phân bổ vốn chi tiết cho từng công trình, dự án (do xã quyết định đầu tư và làm chủ đầu tư), trình Hội đông nhân dân xã thông qua. Tổ chức triển khai thực hiện.
3. Báo cáo kết quả phân bổ vốn.
- Uỷ ban nhân dân các xã, huyện có trách nhiệm gửi Quyết định phân bổ chi tiết các nguồn vốn có tham gia thực hiện Chương trình nông thôn mới (bao gồm nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp của chương trình và các nguồn vốn tham gia lồng ghép) ngay sau khi ban hành về Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới và các cơ quan: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước cấp trên (tỉnh, huyện) để tổng hợp.
- Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới, các cơ quan: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc cấp trên (tỉnh, huyện):
+ Tổng hợp kết quả huy động vốn thực hiện chương trình trên địa bàn báo cáo cơ quan cấp trên của mình để tổng hợp.
+ Báo cáo cấp có thẩm quyền đình chỉ các quyết định phân bổ vốn không đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Cơ chế quản lý và thanh quyết toán các nguồn vốn lồng ghép
- Đối với nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới (nêu tại Mục 1, Điều 3 của quy định này): Thực hiện theo Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC của liên bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính và các văn bản quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
- Đối với nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình mục tiêu Quốc gia, nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ và nguồn vốn khác thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng từ vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp các chương trình, dự án có quy định riêng, thì được áp dụng theo quy định riêng của chương trình, dự án đó.
- Đối với các nguồn tự huy động của Uỷ ban nhân dân các xã, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (gồm: vốn hỗ trợ từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, huy động đóng góp của cộng đồng dân cư,...): Uỷ ban nhân dân các xã, huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện trên cơ sở thỏa thuận với bên hỗ trợ, đảm bảo đúng quy chế, quy định, không để sai sót, thất thoát và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với quyết định đó.
1. Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh:
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, đánh giá các tiêu chí cho từng xã; hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố; Uỷ ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch hàng năm, tổng hợp kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan tham mưu phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư trực tiếp cho Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Chịu trách nhiệm chính tổng hợp các báo cáo theo quy định của tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương; chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện tổng hợp báo cáo tình hình giải ngân nguồn kinh phí xây dựng nông thôn mới của các huyện, thành phố báo cáo Ban Chỉ đạo nông thôn mới tỉnh và các đơn vị liên quan;
- Thường xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để đề xuất phương án hoặc báo cáo Ban chỉ đạo nông thôn mới tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết;
- Phối hợp với các địa phương (huyện, xã) xây dựng kế hoạch huy động, thu hút, kêu gọi đầu tư xây dựng nông thôn mới, nhất là trong lĩnh vực phát triển sản xuất.
2. Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chịu trách nhiệm tham mưu lồng ghép các nguồn vốn do ngành quản lý để đầu tư xây dựng nông thôn mới; Phối hợp Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn tỉnh và các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch huy động, thu hút, kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nhất là đầu tư phát triển sản xuất;
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh thường xuyên theo dõi, kịp thời nắm bắt những vướng mắc, khó khăn trong triển khai thực hiện ở các huyện, thành phố để đề xuất phương án giải quyết, hoặc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo nông thôn mới tỉnh xem xét, chỉ đạo;
- Chịu trách nhiệm chính tổng hợp các báo cáo theo quy định của tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương; đôn đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện, thành phố tổng hợp báo cáo giải ngân nguồn kinh phí xây dựng nông thôn mới của các huyện, thành phố báo cáo Ban Chỉ đạo nông thôn mới tỉnh và các đơn vị liên quan;
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tổng hợp nhu cầu, kế hoạch lồng ghép các chương trình, dự án từ Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan, Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh, các cơ quan thường trực chương trình mục tiêu Quốc gia, các sở, ngành liên quan đề xuất kế hoạch phân bổ các nguồn vốn (nêu tại Điều 3 của Quy định này) để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh và các cơ quan liên quan tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, bố trí một khoản kinh phí ngân sách tỉnh trong dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của tỉnh để thực hiện hỗ trợ trực tiếp thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp Kho bạc Nhà nước tỉnh, Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh và các đơn vị liên quan hướng dẫn các ngành, địa phương trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí (nêu tại Điều 3 Quy định này) thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo chế độ quy định;
5. Các sở, ngành liên quan.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, đánh giá các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã theo lĩnh vực quản lý;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch lồng ghép vốn cụ thể từng chương trình, dự án do mình quản lý; ưu tiên việc lồng ghép vốn cho các xã điểm xây dựng nông thôn mới theo đề án đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh và các ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch huy động, thu hút đầu tư xây dựng nông thôn mới trong lĩnh vực ngành phụ trách.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện và đôn đốc tiến độ thực hiện, tiến độ thanh quyết toán nguồn vốn lồng ghép.
6. Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện, thành phố:
- Chủ trì hướng dẫn quy trình, hồ sơ, thủ tục và thanh toán vốn kịp thời, đúng chế độ quy định; định kỳ báo cáo tình hình giải ngân vốn các dự án xây dựng nông thôn mới (gồm: vốn hỗ trợ trực tiếp cho chương trình và vốn tham gia lồng ghép) cho Ban Chỉ đạo nông thôn mới cùng cấp;
- Phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan kịp thời tháo gỡ vướng mắc; đôn đốc chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ giải ngân, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
7. UBND cấp huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn, báo cáo các đơn vị quản lý chương trình, dự án; sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh;
- Cùng với Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới cấp huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý các nguồn kinh phí, quyết toán các công trình do Uỷ ban nhân dân xã và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đầu tư;
- Đôn đốc Uỷ ban nhân dân cấp xã trong tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án, các hợp phần đầu tư trên địa bàn xã; định kỳ đột xuất tổng hợp báo cáo theo yêu cầu Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và Ban chỉ đạo nông thôn mới tỉnh.
- Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc lựa chọn danh mục các công trình, dự án cần đầu tư trên địa bàn các xã về tính khả thi, đảm bảo mục tiêu, nhiệm vụ chương trình xây dựng nông thôn mới và khả năng huy động nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Chịu trách nhiệm trong việc cân đối lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn để thực hiện dự án.
- Xây dựng kế hoạch huy động, thu hút, kêu gọi các nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
8. Uỷ ban nhân dân cấp xã:
- Chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn, từ đó xây dựng kế hoạch thực hiện từng công trình, dự án trên địa bàn sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố; đồng thời trong kế hoạch phải đảm bảo khả năng huy động được đủ nguồn vốn hỗ trợ ngoài ngân sách nhà nước (vốn dân góp, huy động từ các tổ chức, các nhâ, doanh nghiệp,...) để thực hiện các công trình, dự án đã lập kế hoạch đầu tư;
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác quản lý nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho xã và nguồn xã tự huy động để hoàn thành các tiêu chí; không huy động trái pháp luật các nguồn lực mà không có khả năng trả nợ khi công trình hoàn thành; đảm bảo sử dụng đúng mục đích, hiệu quả nguồn vốn đầu tư trên địa bàn; kịp thời đốc đốc các đơn vị thi công hoàn thành công trình đúng tiến độ và thanh toán nguồn vốn đúng quy định;
- Đề xuất, báo cáo với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới huyện.
- Xây dựng kế hoạch huy động, thu hút đầu tư, đặc biệt là huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã. Lồng ghép các nguồn vốn đầu tư cụ thể, chi tiết cho từng công việc của các dự án trên địa bàn xã.
- Định kỳ hàng tháng và đột xuất (khi có yêu cầu) Ban Chỉ đạo chương trình nông thôn mới huyện, thành phố và các xã phải báo cáo gửi Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh (sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh, báo cáo Ban Chỉ đạo nông thôn mới Trung ương. Riêng số liệu giải ngân vốn, trước khi gửi báo cáo, yêu cầu các chủ đầu tư phải đối chiếu có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Chế độ báo cáo và mẫu biểu báo cáo theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với Kho bạc Nhà nước (cấp tỉnh, huyện, thành phố): Định kỳ vào ngày 05 hàng tháng và kết thúc năm kế hoạch, báo cáo tình hình giải ngân các nguồn vốn thực hiện chương trình nông thôn mới cho Ban Chỉ đạo cùng cấp. Chế độ và mẫu biểu báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước./.
HUYỆN …………..
BIỂU DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN LỒNG GHÉP ĐỂ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
STT |
Tên chương trình dự án |
Nội dung chương trình/dự án |
Cơ quan thường trực, chủ trì chương trình/dự án |
Cơ quan trực tiếp thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. |
|
|
|
|
1 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
Hỗ trợ đầu tư: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông nông thôn, xóm; giao thông nội đồng và kên mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình thể thao thôn, bản; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản; hỗ trợ đào tạo, tập huấn, tuyên truyền. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Văn phòng Điều phối Chương trình XD nông thôn mới tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
2 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
Hỗ trợ bằng vật liệu xi măng lò quay Sơn La để xây dựng đường giao thông nội bộ bản, tiểu khu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Văn phòng Điều phối Chương trình XD nông thôn mới tỉnh; UBND các huyện, thành phố, UBND các xã và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí giao thông |
3 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
Do huyện quyết định nội dung hỗ trợ phù hợp với nội dung hỗ trợ của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của TW, tỉnh. |
UBND các huyện, thành phố |
UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
4 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
Do xã quyết định nội dung hỗ trợ phù hợp với nội dung hỗ trợ của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của TW, tỉnh, huyện. |
UBND các xã |
UBND các xã |
Thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
B |
Các nguồn vốn tham gia lồng ghép thực hiện chương trình nông NTM |
|
|
|
|
I |
Chương trình MTQG |
|
|
|
|
1 |
Chương trình Nước sạch và VSMT nông thôn |
- Dự án 1: Cấp nước sinh hoạt và môi trường nông thôn - Dự án 2: Vệ sinh nông thôn - Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình. |
- Sở Nông nghiệp và PTNT (chủ trì thực hiện dự án 1 và 3) - Sở Y tế (chủ trì thực hiện dự án 2). |
Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT; UBND các huyện và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Môi trường |
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề |
- Dự án 1: Đổi mới và phát triển dạy nghề; - Dự án 2: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn; - Dự án 3: Vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm; - Dự án 4: Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Dự án 5: Hỗ trợ phát triển thị trường lao động; - Dự án 6: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND các huyện và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Cơ cấu lao động, thu nhập. |
3 |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
- Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo (30a); - Dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn đặc biệt khó khăn; - Dự án 3: Nhân rộng mô hình giảm nghèo; - Dự án 4: Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (chủ trì thực hiện dự án 1,3,4). - Ban Dân tộc tỉnh (chủ trì thực hiện dự án 2). |
UBND các huyện, thành phố, UBND các xã và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Thu nhập, hộ nghèo, giao thông, thủy lợi, điện, trường học, CSVC văn hóa, chợ, bưu điện. |
4 |
Chương trình MTQG Y tế |
- Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng (bệnh phong, bệnh lao, bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh ung thư, bệnh tăng huyết áp, bệnh đái tháo đường, bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em, bệnh phổi tắc nghẽn và mạn tính); - Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng; - Dự án 3: Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em; - Dự án 4: Quân dân y kết hợp; - Dự án 5: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. |
Sở Y tế |
Sở Y tế (và các đơn vị trực thuộc), UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Y tế |
5 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình. |
- Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; - Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; - Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; |
Sở Y tế |
Sở Y tế (và các đơn vị trực thuộc), UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Y tế |
6 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm |
- Dự án 1: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; - Dự án 2: Thông tin giáo dục truyền thông bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; - Dự án 3: Tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; - Dự án 4: Phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm; - Dự án 5: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản; - Dự án 6: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm ngành công thương. |
- Sở Y tế là cơ quan thường trực (trực tiếp chủ trì thực hiện dự án 1,2,3,4). - Sở NN và PTNT (chủ trì thực hiện dự án 5). - Sở Công thương (chủ trì thực hiện dự án 6). |
Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Công thương (và các đơn vị trực thuộc), UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Y tế |
7 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa |
- Dự án 1: Chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích; - Dự án 2: Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam; - Dự án 3: Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; - Dự án 4: Hỗ trợ phát triển hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; - Dự án 5: Đầu tư phát triển các loại hình nghệ thuật truyền thống; - Dự án 6: Tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (và các đơn vị trực thuộc); UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Văn hóa, Cơ sở vật chất văn hóa |
8 |
Chương trình MTQG giáo dục và đào tạo |
- Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học; - Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân; - Dự án 3: Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm; - Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ quản lý Chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và đào tạo, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Giáo dục |
9 |
Chương trình MTQG phòng chống ma túy |
- Dự án 4: Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy; - Dự án 5: Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy; - Dự án 6: Thông tin tuyên truyền phòng, chống ma túy và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. |
Sở Công an |
Sở Công an; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thực hiện tiêu chí: An ninh, trật tự xã hội |
10 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm |
- Dự án 1: Đầu tư trang bị phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị nghiệp vụ phục vụ công tác, chiến đấu của cơ quan Cảnh sát điều tra các cấp; - Dự án 2: Tăng cường năng lực phòng, chống tội phạm về môi trường; - Dự án 6: Tăng cường công tác giáo dục, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình. |
Sở Công an |
Sở Công an; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thực hiện tiêu chí: An ninh, trật tự xã hội |
11 |
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS |
- Dự án 1: Thông tin giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS; - Dự án 2: Giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV; - Dự án 3: Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; - Dự án 4: Tăng cường năng lực cho các Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS. |
Sở Y tế |
Sở Y tế (và các đơn vị trực thuộc); UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Thực hiện tiêu chí: Văn hóa, hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, An ninh trật tự xã hội. |
12 |
Chương trình mục tiêu quốc gia về Thông tin, truyền thông |
- Dự án 1: Tăng cường năng lực cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới. - Dự án 2: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới. - Dự án 3: Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Văn hóa, hệ thống chính trị xã hội vững mạnh. |
II |
Chương trình hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách TW |
|
|
|
|
1 |
Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng (NQ37) |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội các vùng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện và các đơn vị có liên quan |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, thủy lợi, trường học |
2 |
Chương trình di dân, định canh định cư cho người đồng bào dân tộc thiểu số |
Hỗ trợ: đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các điểm định canh, định cư tập trung, bao gồm: bồi thường, giải phóng mặt bằng, san gạt đất ở, khai hoang đất sản xuất; xây dựng đường giao thông,điện, thủy lợi nhỏ, hệ thống nước sinh hoạt, lớp học, nhà mẫu giáo và nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, bản và một số công trình thiết yếu khác theo nhu cầu thực tế; hỗ trợ phát triển sản xuất, làm nhà ở. |
Ban Dân tộc |
UBND các huyện thuộc chương trình và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện các tiêu chí:n Giao thông, thủy lợi; trường học, trạm y tế xã, nhà văn hóa, điện; môi trường, an ninh, trật tự xã hội. |
3 |
Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết |
Hỗ trợ: đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; bố trí, sắp xếp dân cư ở vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn; bố trí, sắp xếp ổn định dân cư ở vùng biên giới, hải đảo; bố trí, sắp xếp ổn định dân di cư tự do; bố trí, sắp xếp dân cư ở vùng xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Chi cục phát triển nông thôn; UBND các huyện và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, điện, cơ sở, môi trường (NSH). |
4 |
Đầu tư theo quyết định 229/1999/QĐ-TTg |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân vùng ATK. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND huyện Phù Yên và các đơn vị có liên quan |
Thực hiện các tiêu chí: Giao thông, thủy lợi, điện, mô trường, trường học, trạm y tế xã, nhà văn hóa, trụ sở xã. |
5 |
Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội các xã biên giới |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, các xã biên giới và các đơn vị có liên quan |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, trường học, trạm y tế xã, nhà văn hóa, trụ sở UBND xã, thủy lợi. |
6 |
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
Hỗ trợ đầu tư mới trụ sở xã chưa có trụ sở; cải tạo, mở rộng, nâng cấp trụ sở xã hiện có bị xuống cấp nghiêm trọng, không an toàn cho người sử dụng hoặc diện tích chỉ đạt 70% tiêu chuẩn, định mức quy định về sử dụng trụ sở làm việc. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, xã, và các đơn vị có liên quan |
Thực hiện tiêu chí: Trụ sở xã |
7 |
Chương trình bảo vệ phát triển rừng |
Hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng bền vững |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Ban QLDA rừng phòng hộ, đặc dụng, hạt kiểm lâm và UBND các huyện thuộc dự án. |
Thực hiện tiêu chí: Môi trường (phát triển môi trường xanh). |
8 |
Chương trình quản lý bảo vệ biên giới |
-Xây dựng cụm dân cư gắn với đồn biên phòng mới thành lập, mới di chuyển; - Xây dựng một số tuyến giao thông trọng yếu phục vụ quản lý, bảo vệ biên giới kết hợp nhu cầu cấp bách kết hợp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (các tuyến không thuộc quy hoạch hệ thống đường tuần tra biên giới của Bộ Quốc phòng). |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện biên giới |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, An ninh trật tự,... |
9 |
Hỗ trợ vốn đối ứng các dự án ODA các tỉnh khó khăn |
Ưu tiên hỗ trợ vốn đối ứng cho các dự án ODA thuộc lĩnh vực xoá đói giảm nghèo, giao thông, phát triển nông nghiệp nông thôn, cơ sở hạ tầng nông thôn, y tế, và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thành phố có dự án ODA |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, Điện, thủy lợi, y tế, mội trường, hộ nghèo,... |
10 |
Hỗ trợ hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu |
Xây dựng kết cấu hạ tầng tại các khu kinh tế cửa khẩu để phát huy hiệu quả phát triển thương mại, kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống dân cư và bảo đảm quốc phòng, an ninh biên giới |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, Điện, môi trường, An ninh trật tự,... |
11 |
Hỗ trợ thực hiện đề án 1460 (vùng chuyển dân sông đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La) |
Xây dựng kết cấu hạ tầng tại các huyện vùng di chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hào Bình: Sắp xếp ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, (giao thông, thủy lợi, trường học, y tế, nhà văn hóa, trạm khuyến nông,...). |
Ban Quản lý đề án 1460 tỉnh |
UBND các huyện: Phù Yên, Mộc Châu, Bắc Yên, Mường La, Mai Sơn, UBND các xã vùng dự án và các đơn vị có liên quan. |
Thực hiện tiêu chí: giao thông, thủy lợi, trường học, y tế, văn hóa,... |
12 |
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch |
- Xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch nhằm khai thác và tạo điều kiện thuận lợi cho các khu du lịch phát huy hiệu quả và để khách du lịch tiếp cận các khu du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, Cơ cấu lao động, ... |
13 |
Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản. |
- Cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, cơ sở bảo quản, chế biến,… cho một số vùng sản xuất giống trọng điểm. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp và các đơn vị trực thuộc |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, thủy lợi, ... |
14 |
Và các dự án hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW sẽ thực hiện trong thời gian tới trên địa bàn tỉnh ... |
|
|
|
|
III |
Vốn di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La |
Ổn định và phát triển kinh tế xã hội vùng di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La |
Ban Quản lý dự án di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La |
BQL dự án di dân TĐC thủy điện Sơn La; UBND các huyện, thành phố; các sở,. Ngành có liên quan. |
Thực hiện 19 tiêu chí. |
IV |
Ngân sách địa phương: |
|
|
|
|
1 |
Ngân sách tỉnh |
Phát triển kinh tế - xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu rư, Sở tài Chính |
UBND các huyện, thành phố, các xã; các sở ngành có liên quan. |
|
2 |
Ngân sách huyện |
Phát triển kinh tế - xã hội |
UBND Huyện, thành phố |
Các phòng ban chuyên môn của huyện, UBND các xã; |
|
3 |
Ngân sách xã |
Phát triển kinh tế - xã hội |
UBND xã |
Ban quản lý NTM xã, các bản và Nhân dân tham gia dự án |
|
V |
Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc |
Hợp phần 1: Phát triển kinh tế huyện Hợp phần 2: Ngân sách Phát triển xã Hợp phần 3: Tăng cường năng lực Hợp phần 4: Quản lý dự án - Giám sát và đánh giá |
Ban Quản lý dự án Giảm nghèo tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư). |
UBND 5 huyện: Thuận Châu, Mai Sơn, Mộc Châu, Phù Yên, Bắc Yên, và 37 xã vùng dự án. |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, thủy lợi, điện, y tế, giáo dục, trường học, thu nhập, hộ nghèo, hình thức tổ chức sản xuất, … |
VI |
Vốn trái phiếu chính phủ |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, y tế, kiên cố hóa phòng học. |
Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; UBND các huyện và các đơn vị có liên quan. |
Các Ban QLDA và các đơn vị có liên quan |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, y tế, trường học |
VII |
Vốn tín dụng nhà nước |
Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, hạ tầng nuôi trồng thủy sản và hạ tầng làng nghề ở nông thôn. |
Các ngành và các đơn vị có liên quan |
UBND các huyện và các đơn vị có liên quan |
Thực hiện tiêu chí: Giao thông, thủy lợi. |
HUYỆN: ..............................
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MTQG NÔNG THÔN MỚI - NĂM…....
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục chương trình |
Kế hoạch năm 2013 |
Ước khối lượng thực hiện từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 |
Ước giải ngân từ 01/01/2013 đến 31/01/2014 |
Kế hoạch vốn năm 2014 |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
Tổng số |
Vốn NTM |
Vốn lồng ghép |
|
|||||||||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
|
||||||||||||||||
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
NSNN |
Khác |
|
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình, dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình, dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Ngân sách Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình, dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình, dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân sách huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình, dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình, dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Ngân sách xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình, dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình, dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột từ 1 đến 17 và các dòng ở cột 2 (danh mục công trình) có thể thay đổi theo hướng dẫn xây dựng KH vốn đầu tư hàng năm của Bộ Kế hoạch & Đầu tư
- Cột 20: Là vốn các công trình, Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước tham gia lồng ghép thực hiện Chương trình Nông thôn mới; Cột 21: Bao gồm vốn tham gia lồng ghép thực hiện chương trình Nông thôn mới (ngoài ngân sách nhà nước), như: Huy động các tổ chức, cá nhân, Doanh nghiệp, dân góp,...
HUYỆN (SỞ, NGÀNH): ..............................
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ........................................................ - NĂM ..................
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục chương trình |
Kế hoạch năm 2013 |
Ước khối lượng thực hiện từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 |
Ước giải ngân từ 01/01/2013 đến 31/01/2014 |
Kế hoạch vốn năm 2014 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
Tổng số |
Trong đó: NSNN |
|
|||||||||||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
|
|||||||||||||||
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
22 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thực hiện lồng ghép xây dựng chương trình Nông thôn mới (số dự án: ................ Dự án.) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chương trình… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án 1…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép NTM |
|
2 |
Dự án 2…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án 3…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép NTM |
|
4 |
Dự án 4…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chương trình… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án 1…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép NTM |
|
3 |
Dự án 3…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép NTM |
|
Ghi chú: - Các cột từ 1 đến 22 và các dòng ở cột 2 (danh mục công trình) có thể thay đổi theo hướng dẫn xây dựng KH vốn đầu tư hàng năm của Bộ Kế hoạch & Đầu tư
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị định 29/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/09/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2020 về phong tỏa tạm thời các khu vực có nguy cơ cao lây nhiễm Covid-19 trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 14/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí để xem xét, chấp thuận chủ trương cho cơ sở sản xuất gạch đất sét nung được gia hạn thời gian hoạt động công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành Đề án thành lập thành phố Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2019 điều chỉnh Quyết định 3298/QĐ-UBND về Đề án cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần phát triển thể lực, tầm vóc người Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình hoạt động giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2019 Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 05/NQ-HĐND về phân bổ chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình tại Nghị quyết 48/NQ-HĐND thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Cải thiện và nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công dân - cơ quan chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế hướng tới xây dựng chính quyền phục vụ, thân thiện, hiện đại, hiệu quả” Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/04/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2018 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 hécta, đất rừng phòng hộ dưới 20 hécta trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Hệ thống Thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 Đề án đề nghị công nhận thị xã Gò Công tỉnh Tiền Giang là đô thị loại III Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chương trình Nghị quyết trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cấp đổi Giấy phép lái xe và cấp phép liên vận Việt - Lào theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải, tỉnh Sơn La Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2015 công bố và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quản lý lợn đực giống Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị Quyết 29/NQ-HĐND năm 2015 về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019) Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 29/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2015 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt nội dung Hiệp định cụ thể cho Dự án "Nâng cao năng lực lập kế hoạch" giữa Việt Nam - Bỉ Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt Đề án thí điểm thành lập Ban công tác Hội đồng nhân dân cấp xã tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ tục hành chính mới lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND thông qua Chương trình và Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Nông năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Đề án thành lập Thị trấn Thái Ninh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 17/04/2013
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch đầu tư phát triển năm 2013 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Công văn 8576/BKHĐT-KTNN năm 2012 gợi ý, hướng dẫn nguồn vốn ngân sách Trung ương lồng ghép cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2012 thông qua đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND về khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND về tạm ứng vốn tồn ngân Kho bạc nhà nước năm 2012 Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 thông qua bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XVI, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nghị quyết năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 2406/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 18/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Nghị định 106/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 24/09/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 1998 về các đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 10-HĐND tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 06/08/1998 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 1992 về đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống tham nhũng và tăng cường công tác bảo vệ trật tự an toàn xã hội Ban hành: 17/10/1992 | Cập nhật: 17/07/2014