Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình tại Nghị quyết 48/NQ-HĐND thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 29/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Bùi Văn Hải |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 48/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Công văn số 1927/TTg- KTN ngày 02/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 30/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình tại Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang (theo biểu đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 48/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh )
TT |
Địa điểm |
Chỉ tiêu theo NQ 48 ngày 8/12/2016 |
Đề nghị điều chỉnh đến 2020 |
So sánh Tăng +, giảm - |
Ghi chú |
1 |
2 |
3,0 |
4,0 |
5=4-3 |
|
I |
ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
Huyện Việt Yên |
49,5 |
86,7 |
37,3 |
|
1 |
CCN Hoàng Mai |
17,4 |
17,4 |
|
|
2 |
CCN Việt Tiến |
29,8 |
29,8 |
|
|
3 |
CCN Làng Nghề Vân Hà |
2,3 |
2,3 |
|
|
4 |
CCN Tăng Tiến |
|
37,3 |
37,3 |
Điều chỉnh giai đoạn thực hiện |
|
Huyện Tân Yên |
106,8 |
66,2 |
-40,6 |
|
1 |
CCN Đồng Đình |
66,2 |
66,2 |
|
|
2 |
CCN Kim Tràng |
40,6 |
0,0 |
-40,6 |
Không có khả năng thực hiện vì không có nhà đầu tư hạ tầng |
|
Huyện Hiệp Hòa |
297,7 |
366,7 |
69,0 |
|
1 |
CCN Đức Thắng |
7,0 |
7,0 |
|
|
2 |
CCN Đoan Bái |
42,8 |
69,8 |
27,0 |
Mở rộng vì đã có nhà đầu tư |
3 |
CCN Hợp Thịnh |
72,9 |
72,9 |
|
|
4 |
CCN Hà Thịnh |
75,0 |
69,0 |
-6,0 |
Giảm diện tích theo đúng quy hoạch chi tiết |
5 |
CCN Việt Nhật |
50,0 |
50,0 |
|
|
6 |
CCN Thanh Vân |
50,0 |
50,0 |
|
|
7 |
CCN Đoan Bái - Lương Phong 1 |
|
24,0 |
24,0 |
Điều chỉnh giai đoạn thực hiện vì đã có nhà đầu tư |
8 |
CCN Đoan Bái - Lương Phong 2 |
|
24,0 |
24,0 |
Điều chỉnh giai đoạn thực hiện vì đã có nhà đầu tư |
|
Huyện Yên Thế |
62,1 |
8,3 |
-53,8 |
|
1 |
CCN Bố Hạ |
21,5 |
6,5 |
-15,0 |
Không có khả năng thực hiện vì không có nhà đầu tư hạ tầng |
2 |
CCN Cầu gồ |
20,6 |
1,8 |
-18,8 |
Không có khả năng thực hiện vì không có nhà đầu tư hạ tầng |
3 |
CCN Phồn Xương |
20,0 |
|
-20,0 |
Không có khả năng thực hiện vì không có nhà đầu tư hạ tầng |
|
Huyện Lục Ngạn |
63,2 |
51,3 |
-11,9 |
|
1 |
CCN Trại Ba |
8,6 |
0,0 |
-8,6 |
Không có khả năng thực hiện vì không có nhà đầu tư hạ tầng |
2 |
CCN Cầu Đất |
19,6 |
4,5 |
-15,1 |
Không có khả năng thực hiện vì không có nhà đầu tư hạ tầng |
3 |
CCN Mỹ An |
35,0 |
46,8 |
11,8 |
Mở rộng vì đã có nhà đầu tư |
II |
ĐẤT CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO |
|
|
|
|
1 |
Thành phố Bắc Giang |
94,5 |
28,7 |
-65,8 |
|
|
Nhà thi đấu thể thao Xương Giang |
40,6 |
7,1 |
33,5 |
Theo Quyết định 1768/QĐ-UBND ngày 25/9/2015 của UBND tỉnh, diện tích đất thể thao là 7,1 ha |
|
Quỹ đất dự phòng thể thao |
22,8 |
|
22,8 |
Không triển khai thực hiện |
|
Trung tâm huấn luyện thể thao |
6,8 |
|
6,8 |
Chuyển về nhà thi đấu TT tỉnh |
|
Mở rộng khu thể thao Lam Sơn |
0,7 |
|
0,7 |
Không triển khai thực hiện |
|
Sân thể dục thể thao phường Xương Giang |
2,0 |
|
2,0 |
Không triển khai thực hiện |
|
Các công trình thể thao khác |
21,6 |
21,6 |
|
|
2 |
Huyện Hiệp Hòa |
48,5 |
38,0 |
-10,5 |
Diện tích đất cơ sở thể dục thể thao hiện trạng năm 2015 là 33,5ha; hiện trạng năm 2018 là 33,3ha, như vậy từ năm 2015 đến 2018, diện tích đất cơ sở thể dục thể thao của huyện giảm 0,2 ha. Do vậy, điều chỉnh giảm diện tích loại đất này không ảnh hưởng đến các công trình thể dục thể thao của huyện đến năm 2020, diện tích còn lại sau điều chỉnh là 38,0 ha (tăng 4,7 ha so với hiện trạng năm 2018) |
3 |
Huyện Lạng Giang |
88,1 |
118,0 |
29,9 |
|
|
Sân golf |
0,0 |
60,0 |
60,0 |
Sân golf Hố Cao, xã Hương Sơn |
|
Các công trình thể thao khác |
88,1 |
58,0 |
-30,1 |
Giảm để xây dựng sân golf |
4 |
Huyện Lục Ngạn |
35,4 |
105,0 |
69,6 |
|
|
Xây dựng sân golf Khuôn Thần |
0,0 |
80,0 |
80,0 |
Xây dựng sân golf Khuôn Thần là 80,0 ha |
|
Các công trình thể thao khác |
35,4 |
25,0 |
-10,4 |
Giảm để xây dựng sân golf |
5 |
Huyện Yên Thế |
46,1 |
33,3 |
-12,8 |
Diện tích đất cơ sở thể dục thể thao đến năm hiện trạng năm 2015 là: 30,3ha; hiện trạng năm 2018: 30,3ha, như vậy từ năm 2015 đến 2018, diện tích đất cơ sở thể dục thể thao của huyện không tăng. Do vậy, điều chỉnh giảm diện tích loại đất này không ảnh hưởng đến các công trình thể dục thể thao của huyện giai đoạn đến năm 2020, diện tích còn lại sau điều chỉnh là 33,3 ha (tăng 3,0 ha so với hiện trạng năm 2018) |
6 |
Huyện Sơn Động |
41,5 |
31,1 |
-10,4 |
Diện tích đất cơ sở thể dục thể thao hiện trạng năm 2015 là 26,5ha; hiện trạng năm 2018 là 28,4ha, như vậy từ năm 2015 đến 2018, diện tích đất cơ sở thể dục thể thao của huyện tăng 1,9 ha. Do vậy, điều chỉnh giảm diện tích loại đất này không ảnh hưởng đến các công trình thể dục thể thao của huyện đến năm 2020, diện tích còn lại sau điều chỉnh là 31,0 ha |
III |
ĐẤT TRỒNG LÚA CHUYỂN SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
|||
1 |
Huyện Yên Dũng |
656,0 |
674,9 |
18,9 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
2 |
Huyện Lục Ngạn |
254,2 |
123,2 |
-131,0 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
3 |
Huyện Việt Yên |
557,3 |
526,4 |
-30,9 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
4 |
Huyện Tân Yên |
456,0 |
465,0 |
9,0 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
5 |
Huyện Lạng Giang |
484,0 |
600,0 |
116,0 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
6 |
Huyện Lục Nam |
572,0 |
590,0 |
18,0 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
IV |
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM CHUYỂN SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
||||
1 |
Huyện Lục Nam |
434,0 |
287,0 |
-147,0 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
2 |
Huyện Yên Dũng |
312,4 |
57,8 |
-254,6 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
3 |
Huyện Hiệp Hòa |
149,3 |
134,7 |
-14,6 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
4 |
TP Bắc Giang |
77,9 |
82,9 |
5,0 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
5 |
Huyện Yên Thế |
88,2 |
135,2 |
47,0 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
6 |
Huyện Lạng Giang |
123,8 |
156,4 |
32,6 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
7 |
Huyện Lục Ngạn |
168,0 |
368,1 |
200,1 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
8 |
Huyện Sơn Động |
81,9 |
198,5 |
116,6 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
9 |
Huyện Việt Yên |
134,4 |
149,4 |
15,0 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
V |
ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
|
||
1 |
TP Bắc Giang |
25,6 |
21,7 |
-3,9 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
2 |
Huyện Lục Nam |
521,0 |
471,0 |
-50,0 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
3 |
Huyện Sơn Động |
240,9 |
207,4 |
-33,5 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
4 |
Huyện Việt Yên |
155,3 |
105,6 |
-49,7 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
5 |
Huyện Hiệp Hòa |
5,8 |
0,3 |
-5,5 |
Theo đề nghị của UBND huyện tại Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch |
6 |
Huyện Lục Ngạn |
307,4 |
400,0 |
92,6 |
Để thực hiện dự án tại Khuôn Thần |
7 |
Huyện Lạng Giang |
80,2 |
130,2 |
50,0 |
Để thực hiện dự án cụm công nghiệp Hương Sơn |
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014