Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2021
Số hiệu: | 29/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phùng Thị Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 09/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của UBND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế; Báo cáo giải trình số 358/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2021 và quyết định giao biên chế cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện, thị xã như sau:
1. Biên chế hành chính: 9.003 biên chế, trong đó:
- Biên chế công chức: 7.927 biên chế.
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 1.076 chỉ tiêu.
2. Biên chế sự nghiệp: 135.383 biên chế, trong đó:
- Biên chế viên chức: 116.380 biên chế.
- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 10.464 chỉ tiêu.
- Lao động hợp đồng theo định mức: 8.539 chỉ tiêu.
(Kèm theo biểu chi tiết số 1 và số 2)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức thực hiện tổng biên chế hành chính, sự nghiệp đúng số giao theo Nghị quyết này. Trong năm 2021, nếu được Chính phủ, Bộ Nội vụ giao bổ sung biên chế thì UBND Thành phố lên phương án sử dụng thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố để thực hiện và báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết: số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ, các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước liên quan đến tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về việc thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị theo Nghị quyết số 97/2019/QH14 của Quốc hội đến tận cấp cơ sở và nhân dân.
Thực hiện tốt công tác rà soát, kiện toàn, sắp xếp đội ngũ công chức phường thuộc quận, thị xã của Thành phố; đồng thời phối hợp với Bộ Nội vụ báo cáo Chính phủ để có phương án xử lý đối với biên chế công chức phường năm 2021 ngay sau khi Nghị định của Chính phủ được ban hành hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 97/2019/QH14 của Quốc hội.
Xem xét giải quyết chế độ cho các trường hợp nghỉ không công tác do thực hiện mô hình chính quyền đô thị theo Nghị quyết số 97/2019/QH14 của Quốc hội. Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố liên quan đến lĩnh vực tổ chức bộ máy, biên chế phù hợp với chủ trương của Đảng và các quy định pháp luật mới của Nhà nước (đặc biệt là ban hành các cơ chế, chính sách thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội như: Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 Hội nghị Trung ương 7 khóa XII, Nghị quyết số 97/2019/QH14, Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 đảm bảo triển khai thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội hiệu quả.
4. Chỉ đạo thực hiện việc rà soát, kiện toàn, sắp xếp tổ chức lại các cơ quan chuyên môn cấp Thành phố, cấp quận huyện thị xã theo các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghi định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 liên quan đến việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố, quận, huyện, thị xã theo hướng tinh giản biên chế, tinh gọn bộ máy.
Chỉ đạo rà soát, kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; đánh giá các đơn vị sự nghiệp sau khi hợp nhất; tập trung các giải pháp đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy nhanh việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế tự chủ; tiếp tục bám sát Bộ Tài chính để sớm giải quyết các vướng mắc trong việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần.
5. Tăng cường công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, đơn giản đến mức tối đa các thủ tục hành chính liên quan, chuẩn hóa quy trình giải quyết công việc; nâng cao dịch vụ công mức độ 3 và 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính và việc thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan thuộc Thành phố.
6. Tập trung điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc làm được Bộ Chính trị thông qua và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Quản lý chuyên ngành; đảm bảo bố trí cơ cấu hợp lý giữa lực lượng gián tiếp và trực tiếp (35%-65%), có phương án luân chuyển, điều động viên chức giáo viên trên cùng một địa bàn và bố trí đội ngũ kế toán, y tế trường học phù hợp với tình hình thực tế tại các địa phương. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn quản lý để đề án vị trí việc làm thực sự phát huy tối đa hiệu quả.
7. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ: Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng; tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới của năm 2021, đổi mới nội dung, hình thức thi tuyển; nghiên cứu cơ chế xét tuyển đối với một số đối tượng đặc thù để đảm bảo thu hút người có đức, có tài phục vụ cho các cơ quan của Thành phố; nâng cao chất lượng đánh giá công chức, viên chức; tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động; thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ thường xuyên, đột xuất.
Trong công tác quản lý công chức, viên chức tiếp tục thực hiện sắp xếp đảm bảo đúng đề án vị trí việc làm theo các quy định mới của Chính phủ, Bộ Nội vụ. Xác định chất lượng nguồn nhân lực của Thủ đô phải là yếu tố hàng đầu quyết định đến hiệu quả công tác tham mưu tại tất cả các ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH TRONG CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
STT |
Tên đơn vị |
Phân bổ biên chế hành chính năm 2021 |
||
Tổng cộng |
Biên chế công chức |
LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
||
|
Tổng cộng |
9 003 |
7 927 |
1076 |
I |
Khối Sở ngành |
3 988 |
3 313 |
675 |
1 |
Văn phòng UBND Thành phố |
193 |
149 |
44 |
2 |
Khối lãnh đạo các cơ quan dân cử Thành phố |
17 |
17 |
|
3 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố (Dự kiến) |
43 |
33 |
10 |
4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
79 |
69 |
10 |
5 |
Sở Nội vụ |
155 |
123 |
32 |
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
679 |
578 |
101 |
7 |
Sở Công Thương |
138 |
123 |
15 |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
170 |
158 |
12 |
9 |
Sở Tài chính |
227 |
217 |
10 |
10 |
Sở Xây dựng |
220 |
202 |
18 |
11 |
Sở Giao thông Vận tải |
698 |
411 |
287 |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
112 |
99 |
13 |
13 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
154 |
147 |
7 |
14 |
Sở Giáo dục và đào tạo |
141 |
126 |
15 |
15 |
Sở Y tế |
177 |
151 |
26 |
16 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
119 |
107 |
12 |
17 |
Sở Du lịch |
59 |
53 |
6 |
18 |
Sở Tư pháp |
80 |
73 |
7 |
19 |
Sở Ngoại vụ |
40 |
33 |
7 |
20 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
180 |
167 |
13 |
21 |
Sở Quy hoạch Kiến trúc |
103 |
91 |
12 |
22 |
Thanh tra Thành phố |
118 |
112 |
6 |
23 |
Ban Dân tộc |
27 |
21 |
6 |
24 |
Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội |
59 |
53 |
6 |
II |
Khối Chính quyền Quận, huyện, thị xã |
5 015 |
4 614 |
401 |
1 |
Quận Hoàn Kiếm |
185 |
179 |
6 |
2 |
Quận Hai Bà Trưng |
214 |
190 |
24 |
3 |
Quận Ba Đình |
182 |
167 |
15 |
4 |
Quận Đống Đa |
229 |
206 |
23 |
5 |
Quận Tây Hồ |
161 |
147 |
14 |
6 |
Quận Thanh Xuân |
161 |
148 |
13 |
7 |
Quận Cầu Giấy |
160 |
148 |
12 |
8 |
Quận Hoàng Mai |
181 |
169 |
12 |
9 |
Quận Long Biên |
165 |
159 |
6 |
10 |
Quận Nam Từ Liêm |
166 |
151 |
15 |
11 |
Quận Bắc Từ Liêm |
164 |
152 |
12 |
12 |
Quận Hà Đông |
190 |
175 |
15 |
13 |
Huyện Thanh Trì |
187 |
175 |
12 |
14 |
Huyện Gia Lâm |
198 |
181 |
17 |
15 |
Huyện Đông Anh |
201 |
194 |
7 |
16 |
Huyện Sóc Sơn |
214 |
197 |
17 |
17 |
Huyện Ba Vì |
163 |
150 |
13 |
18 |
Thị xã Sơn Tây |
162 |
151 |
11 |
19 |
Huyện Thạch Thất |
142 |
133 |
9 |
20 |
Huyện Phúc Thọ |
137 |
126 |
11 |
21 |
Huyện Đan Phượng |
145 |
129 |
16 |
22 |
Huyện Hoài Đức |
148 |
139 |
9 |
23 |
Huyện Quốc Oai |
145 |
133 |
12 |
24 |
Huyện Chương Mỹ |
158 |
137 |
21 |
25 |
Huyện Thanh Oai |
133 |
124 |
9 |
26 |
Huyện Thường Tín |
138 |
129 |
9 |
27 |
Huyện Ứng Hòa |
147 |
129 |
18 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
139 |
128 |
11 |
29 |
Huyện Mỹ Đức |
141 |
130 |
17 |
30 |
Huyện Mê Linh |
152 |
138 |
15 |
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
PHÂN BỔ BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2021 |
|||
Tổng cộng |
Biên chế viên chức |
LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
LĐHĐ theo định mức |
||
|
Tổng cộng |
135 383 |
116 380 |
10 464 |
8 539 |
I |
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Khối Sở Ngành |
28 320 |
24 932 |
3 136 |
252 |
1 |
Văn phòng UBND Thành phố |
29 |
28 |
1 |
|
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
69 |
66 |
3 |
|
3 |
Sở Nội vụ |
24 |
24 |
|
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 844 |
1 509 |
103 |
232 |
5 |
Sở Công Thương |
74 |
66 |
8 |
|
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
40 |
38 |
2 |
|
7 |
Sở Tài chính |
20 |
17 |
3 |
|
8 |
Sở Giao thông Vận tải |
84 |
74 |
10 |
|
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
86 |
71 |
15 |
|
10 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2 267 |
1 156 |
1 111 |
|
11 |
Sở Giáo dục và đào tạo |
10 573 |
10 027 |
526 |
20 |
12 |
Sở Y tế |
11 675 |
10 519 |
1 156 |
|
13 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
1 269 |
1 083 |
186 |
|
14 |
Sở Tư pháp |
93 |
88 |
5 |
|
15 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
150 |
143 |
7 |
|
17 |
Ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất |
23 |
23 |
|
|
II |
Khối đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành phố |
1 335 |
1 180 |
155 |
|
1 |
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội |
200 |
115 |
85 |
|
2 |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch thành phố Hà Nội |
108 |
96 |
12 |
|
3 |
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội |
73 |
69 |
4 |
|
4 |
Trường Đại học Thủ đô |
338 |
326 |
12 |
|
5 |
Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội |
143 |
140 |
3 |
|
6 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây |
132 |
120 |
12 |
|
7 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội |
140 |
136 |
4 |
|
8 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây |
131 |
117 |
14 |
|
9 |
Trường Cao đẳng Công nghệ và Môi trường Hà Nội |
70 |
61 |
9 |
|
III |
Khối Hội được giao biên chế |
480 |
373 |
31 |
76 |
1 |
Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật Thành phố |
23 |
9 |
2 |
12 |
2 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Thành phố |
16 |
14 |
2 |
|
3 |
Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Thành phố |
9 |
3 |
1 |
5 |
4 |
Hội Chữ thập đỏ |
21 |
16 |
2 |
3 |
5 |
Hội Người mù |
26 |
|
4 |
22 |
6 |
Hội Luật gia |
5 |
3 |
|
2 |
7 |
Hội Nhà báo |
7 |
5 |
1 |
1 |
8 |
Hội Đông y |
24 |
17 |
2 |
5 |
9 |
Hội Khuyến học |
1 |
|
|
1 |
10 |
Hội Cựu Thanh niên xung phong Thành phố |
8 |
|
2 |
6 |
11 |
Liên minh Hợp tác xã Thành phố |
48 |
27 |
2 |
19 |
12 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành Đoàn |
284 |
271 |
13 |
|
13 |
Trung tâm Hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân Thành phố |
8 |
8 |
|
|
IV |
Khối đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã |
105 248 |
89 895 |
7 142 |
8 211 |
1 |
Quận Hoàn Kiếm |
1 950 |
1 656 |
182 |
112 |
2 |
Quận Hai Bà Trưng |
3 031 |
2 605 |
229 |
197 |
3 |
Quận Ba Đình |
2 692 |
2 345 |
196 |
151 |
4 |
Quận Đống Đa |
3 243 |
2 794 |
248 |
201 |
5 |
Quận Tây Hồ |
1 609 |
1 384 |
103 |
122 |
6 |
Quận Thanh Xuân |
2 408 |
2 068 |
144 |
196 |
7 |
Quận Cầu Giấy |
2 565 |
2 227 |
144 |
194 |
8 |
Quận Hoàng Mai |
3 329 |
2 872 |
216 |
241 |
9 |
Quận Long Biên |
3 875 |
3 269 |
238 |
368 |
10 |
Quận Nam Từ Liêm |
2 266 |
1 941 |
136 |
189 |
11 |
Quận Bắc Từ Liêm |
2 674 |
2 304 |
158 |
212 |
12 |
Quận Hà Đông |
4 703 |
4 038 |
242 |
423 |
13 |
Huyện Thanh Trì |
3 976 |
3 332 |
294 |
350 |
14 |
Huyện Gia Lâm |
3 830 |
3 267 |
271 |
292 |
15 |
Huyện Đông Anh |
5 397 |
4 668 |
281 |
448 |
16 |
Huyện Sóc Sơn |
5 474 |
4 660 |
400 |
414 |
17 |
Huyện Ba Vì |
5 184 |
4 365 |
439 |
380 |
18 |
Thị xã Sơn Tây |
2 301 |
1 952 |
172 |
177 |
19 |
Huyện Thạch Thất |
3 654 |
3 151 |
240 |
263 |
20 |
Huyện Phúc Thọ |
3 260 |
2 788 |
217 |
255 |
21 |
Huyện Đan Phượng |
2 757 |
2 368 |
179 |
210 |
22 |
Huyện Hoài Đức |
4 259 |
3 623 |
221 |
415 |
23 |
Huyện Quốc Oai |
3 713 |
3 144 |
288 |
281 |
24 |
Huyện Chương Mỹ |
4 825 |
4 140 |
327 |
358 |
25 |
Huyện Thanh Oai |
3 302 |
2 845 |
204 |
253 |
26 |
Huyện Thường Tín |
4 002 |
3 455 |
266 |
281 |
27 |
Huyện Ứng Hòa |
3 557 |
3 017 |
270 |
270 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
3 971 |
3 379 |
257 |
335 |
29 |
Huyện Mỹ Đức |
3 795 |
3 134 |
365 |
296 |
30 |
Huyện Mê Linh |
3 646 |
3 104 |
215 |
327 |
Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 07/10/2020
Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 02/06/2020