Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2013
Số hiệu: 40/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương Người ký: Bùi Thanh Quyến
Ngày ban hành: 13/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2012/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;

Sau khi xem xét Báo cáo số 166/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 và dự kiến kế hoạch năm 2013, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2013 với các nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư:

Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương; trọng tâm cơ bản là tập trung thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, ưu tiên bố trí vốn cho công trình có khả năng hoàn thành trong năm 2013, hạn chế tối đa việc bố trí vốn cho dự án khởi công mới; chỉ bố trí vốn cho dự án khởi công mới thực sự cấp bách.

Phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 thực hiện theo thứ tự ưu tiên, cụ thể như sau:

1.1) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương:

a) Trả nợ vốn vay tín dụng đầu tư đến hạn phải trả; hoàn trả các khoản vốn ứng trước kế hoạch năm 2013; bổ sung vốn cho một số dự án đã thu hồi vốn kế hoạch năm 2012 do hụt thu ngân sách địa phương.

b) Đối ứng bắt buộc và hợp lý đối với các dự án vốn ngân sách địa phương phải bố trí đối ứng vốn trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn nước ngoài đầu tư.

c) Các dự án chuyển tiếp: Ưu tiên cho dự án đã hoàn thành từ năm 2012 về trước và dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2013.

d) Dự án khởi công mới thực sự cấp bách, hoặc dự án thật đặc thù, cần thiết phải được đầu tư trong năm.

1.2) Các nguồn vốn khác:

a) Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: Thực hiện lồng ghép và phân bổ chi tiết cho các dự án theo hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương.

b) Vốn chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ: Thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2013.

c) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Tiếp tục hỗ trợ đầu tư cho một số dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và y tế, theo nguyên tắc ưu tiên cho dự án chuyển tiếp và dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2013.

d) Vốn nước ngoài (ODA): Thực hiện thanh toán giải ngân vốn đầu tư theo quy định của Nhà nước về sử dụng vốn nước ngoài.

2. Phương án phân bổ vốn đầu tư:

Tổng số:  1.646.472 triệu đồng

2.1) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương: 1.032.400 triệu đồng

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 369.400 triệu đồng

- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 660.000 triệu đồng

- Vốn hỗ trợ doanh nghiệp: 3.000 triệu đồng

Phân bổ về các cấp ngân sách như sau:

a) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: 535.410 triệu đồng

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 51.050 triệu đồng

- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 484.360 triệu đồng

b) Ngân sách tỉnh:  496.990 triệu đồng

- Trả nợ vốn vay: 50.000 triệu đồng

- Đối ứng vốn trung ương, trái phiếu Chính phủ

và vốn nước ngoài:  152.800 triệu đồng

- Vốn chuẩn bị đầu tư:  3.000 triệu đồng

- Thanh toán KLHT và thực hiện dự án đầu tư: 291.190 triệu đồng

+ Thanh toán khối lượng hoàn thành: 159.503 triệu đồng

+ Đầu tư chuyển tiếp: 98.937 triệu đồng

+ Khởi công mới 2013: 28.750 triệu đồng

+ Dự phòng: 4.000 triệu đồng

2.2) Vốn chương trình mục tiêu quốc gia,

bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 212.382 triệu đồng

a) Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 42.603 triệu đồng

b) Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 169.779 triệu đồng

2.3) Vốn trái phiếu Chính phủ: 331.190 triệu đồng

2.4) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 19.500 triệu đồng

2.5) Vốn nước ngoài (ODA): 51.000 triệu đồng

(Chi tiết về tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư có Phụ lục Biểu số 1; phân bổ chi tiết vốn cân đối NSĐP nguồn ngân sách tỉnh cho các chương trình dự án có Phụ lục Biểu số 2; cơ cấu vốn đầu tư nguồn NSĐP thuộc ngân sách tỉnh năm 2013 theo ngành, lĩnh vực có Phụ lục Biểu số 3 kèm theo)

Điều 2. Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn cho các địa phương và đơn vị theo quy định của pháp luật về sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN, vốn TPCP.

Chỉ đạo các địa phương, đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản, trọng tâm là:

- Rà soát các dự án đầu tư đã phê duyệt đầu tư nhưng chưa được giao vốn thực hiện và dự án đang xây dựng dở dang, để phân loại và quyết định đình hoãn, giãn tiến độ, hoặc chuyển đổi sang các hình thức đầu tư khác.

- Hạn chế tối đa việc phê duyệt dự án và đầu tư khởi công dự án mới. Tập trung bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản.

- Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư; dự án phê duyệt mới và dự án điều chỉnh thay đổi thiết kế làm tăng tổng mức đầu tư phải được xem xét thật kỹ lưỡng và bắt buộc phải thẩm định về nguồn vốn; chỉ quyết định đầu tư và triển khai đầu tư khi đã được cơ quan chức năng thẩm định rõ nguồn vốn đối với từng loại dự án.

2. Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo đảm chi đầu tư phát triển được quản lý chặt chẽ, hiệu quả và tiết kiệm, giảm khối lượng nợ xây dựng cơ bản. Khai thác tốt các nguồn thu từ đất và các nguồn vốn khác, để tập trung ưu tiên cho đầu tư phát triển.

Chỉ bố trí vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư cho sửa chữa, mua sắm tài sản và hỗ trợ cho dự án đầu tư chuyển tiếp; không bố trí cho dự án đầu tư xây dựng mới.

3. Khuyến khích và có biện pháp cụ thể tạo điều kiện thuận lợi nhất để huy động, thu hút nguồn vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tại địa phương, thông qua các hình thức đầu tư như BT, BOT, PPP... để tập trung ưu tiên nguồn lực ngân sách đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn và một số công trình trọng điểm, cấp bách.

4. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư. Chỉ rõ tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, yếu kém trong việc phân cấp và quản lý đầu tư, có biện pháp cụ thể để khắc phục, bảo đảm quản lý, sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, nâng cao hiệu quả đầu tư và chất lượng xây dựng công trình. Giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư; ngăn ngừa, xử lý nghiêm các vi phạm gây thất thoát, lãng phí, tham nhũng trong đầu tư xây dựng cơ bản.

5. Các chủ đầu tư cần nâng cao ý thức trách nhiệm trong quản lý và tổ chức thực hiện dự án đầu tư, đặc biệt là công tác lựa chọn nhà thầu về tư vấn, nhà thầu thi công, cung ứng lắp đặt thiết bị, việc quản lý chất lượng công trình phải thực hiện theo đúng quy trình, quy phạm, bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng công trình...; chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra sai phạm và thiếu đôn đốc, kiểm tra, tháo gỡ khó khăn để dự án thi công kéo dài, tăng tổng mức đầu tư, gây lãng phí vốn đầu tư. Khẩn trương hoàn chỉnh thủ tục trình phê duyệt quyết toán đối với dự án đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, đồng thời, thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, sử dụng vốn nhà nước; cơ quan quản lý đầu tư chỉ xem xét các đề xuất của chủ đầu tư khi chủ đầu tư thực hiện đúng quy trình đầu tư, thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ, kịp thời...

Việc đầu tư của các dự án phải thực hiện theo mức vốn kế hoạch được giao để không gây nên nợ đọng xây dựng cơ bản (trừ trường hợp các dự án đặc thù, có quy định về thời gian hoàn thành để phục vụ yêu cầu phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai và nhiệm vụ cấp bách khác).

6. Đến hết ngày 30/9/2013, những dự án không có khối lượng thực hiện, hoặc giải ngân dưới 50% kế hoạch vốn thanh toán, sẽ thực hiện điều chuyển vốn cho dự án đã có khối lượng hoàn thành, nhưng chưa bố trí đủ vốn, trong đó ưu tiên bổ sung vốn cho dự án cần đẩy nhanh tiến độ đầu tư, có khả năng hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2013.

7. Nguồn thanh toán khối lượng hoàn thành và dự phòng thuộc ngân sách tỉnh chưa phân bổ; các nguồn vốn khác có nguồn gốc ngân sách nhà nước bổ sung trong năm và các nguồn vốn đã giao tại Nghị quyết này có sự thay đổi, điều chỉnh: Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ cho các dự án đầu tư và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2013.

8. Các cấp chính quyền và đơn vị có liên quan có trách nhiệm thường xuyên quán triệt và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ để nâng cao ý thức trách nhiệm, nâng cao năng lực trình độ của đội ngũ cán bộ trực tiếp tham gia công tác quản lý đầu tư.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Thanh Quyến

 

Phụ lục Biểu số 1

TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THUỘC NSNN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2013

(Kèm theo Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Kế hoạch vốn năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ (A+B)

1,646,472

 

 

 

 

 

A

VỐN TRONG NƯỚC

1,595,472

 

 

 

 

 

A.1

VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP

1,032,400

 

 

- Vốn XDCB tập trung

369,400

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

660,000

 

 

- Vốn hỗ trợ doanh nghiệp

3,000

 

 

 

 

 

 

Dự kiến phân bổ về các cấp ngân sách như sau:

 

 

I

Ngân sách cấp huyện, xã

535,410

 

1

Vốn XDCB tập trung

51,050

 

2

Tiền thu sử dụng đất

484,360

 

 

Phân bổ theo địa bàn huyện:

 

 

1

Thị xã Chí Linh

42,100

 

 

- Vốn XDCB tập trung

4,100

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

38,000

 

2

Huyện Nam Sách

34,579

 

 

- Vốn XDCB tập trung

3,079

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

31,500

 

3

Huyện Kinh Môn

65,511

 

 

- Vốn XDCB tập trung

4,611

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

60,900

 

4

Huyện Kim Thành

15,295

 

 

- Vốn XDCB tập trung

3,295

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

12,000

 

5

Huyện Thanh Hà

26,080

 

 

- Vốn XDCB tập trung

3,580

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

22,500

 

6

Huyện Tứ Kỳ

13,199

 

 

- Vốn XDCB tập trung

4,199

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

9,000

 

7

Huyện Gia Lộc

35,191

 

 

- Vốn XDCB tập trung

3,691

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

31,500

 

8

Huyện Thanh Miện

37,438

 

 

- Vốn XDCB tập trung

4,738

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

32,700

 

9

Huyện Ninh Giang

29,797

 

 

- Vốn XDCB tập trung

4,297

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

25,500

 

10

Huyện Bình Giang

52,356

 

 

- Vốn XDCB tập trung

4,596

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

47,760

 

11

Huyện Cẩm Giàng

47,781

 

 

- Vốn XDCB tập trung

2,781

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

45,000

 

12

Thành phố Hải Dương

136,083

 

 

- Vốn XDCB tập trung

8,083

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

128,000

 

 

 

 

 

II

Ngân sách tỉnh

496,990

 

 

- Vốn XDCB tập trung

318,350

 

 

- Tiền thu sử dụng đất

175,640

 

 

- Vốn hỗ trợ doanh nghiệp

3,000

 

 

 

 

 

 

Phương án phân bổ cụ thể như sau:

496,990

 

1

Trả nợ vốn vay NHPT

50,000

 

2

Đối ứng các dự án sử dụng vốn trung ương, vốn TPCP và vốn nước ngoài

152,800

 

3

Vốn chuẩn bị đầu tư

3,000

 

4

Thanh toán khối lượng hoàn thành và thực hiện dự án đầu tư

291,190

 

4.1

Thanh toán khối lượng hoàn thành

159,503

 

4.2

Vốn thực hiện dự án đầu tư chuyển tiếp

98,937

 

4.3

Vốn thực hiện dự án khởi công mới

28,750

 

4.4

Dự phòng

4,000

 

 

 

 

 

A.2

ĐẦU TƯ THEO CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ

212,382

 

 

 

 

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

42,603

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

10,395

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

1,385

 

3

Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

7,360

 

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

20,699

 

5

Chương trình mục tiêu quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS

2,764

 

 

 

 

 

II

Chương trình bổ sung có mục tiêu từ NSTW

169,779

 

1

Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng

75,000

 

2

Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, thuỷ sản

4,604

 

3

Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020

27,605

 

4

Hỗ trợ vốn đối ứng các dự án ODA

27,600

 

5

Đầu tư các trung tâm y tế tỉnh, huyện

9,200

 

6

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã

3,227

 

7

Các công trình văn hóa tại địa phương

18,400

 

8

Hỗ trợ hạ tầng du lịch

4,143

 

 

 

 

 

A.3

TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

331,190

 

1

Đầu tư cho thuỷ lợi

159,111

 

2

Đầu tư cho y tế

157,000

 

3

Đầu tư dự án nhà ở sinh viên

9,000

 

4

Kiên cố hoá trường lớp học và nhà công vụ giáo viên

6,079

 

 

 

 

 

A.4

VỐN KHÁC

19,500

 

1

Thu xổ số kiến thiết

19,500

 

 

 

 

 

B

VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA)

51,000

 

 

Trong đó, Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

5,000

 

 

Phụ lục Biểu số 2

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN CÂN ĐỐI NSĐP NĂM 2013

CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Nguồn vốn ngân sách tỉnh)

(Kèm theo Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã giao

Kế hoạch vốn năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ (A+B+C)

9,541,102

690,506

283,487

 

A

Đối ứng các chương trình, dự án sử dụng vốn NSTW, TPCP và vốn nước ngoài

8,540,773

502,143

152,800

 

I

Dự án chuyển tiếp

1,619,331

482,543

135,800

 

I.1

Đối ứng vốn NSTW, TPCP đầu tư

1,141,090

337,600

98,000

 

1

Chương trình xây dựng nông thôn mới

 

39,500

30,000

 

2

Đối ứng các dự án về nước sinh hoạt nông thôn

 

 

4,000

 

3

Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa

 

 

2,000

 

4

Sở chỉ huy và cơ quan Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

123,798

71,100

8,000

 

5

Nhà ký túc xá của Trung tâm Dạy nghề và Giới thiệu việc làm Hội Nông dân tỉnh

18,799

8,000

5,000

 

6

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội

96,242

70,000

6,000

 

7

Đầu tư xây dựng và mua sắm trang bị y tế cơ bản cho Khoa ung bướu - y học hạt nhân thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh

186,851

14,000

8,000

 

8

Đường vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc đoạn từ Quốc lộ 37 vào đền Kiếp Bạc, thị xã Chí Linh

715,400

135,000

35,000

 

I.2

Đối ứng vốn nước ngoài đầu tư

478,241

144,943

37,800

 

1

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hải Dương (vốn ODA)

263,364

65,162

8,000

 

2

Đối ứng vốn vay WB (các dự án cấp nước sạch nông thôn)

12,635

6,215

4,000

 

3

Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP)

11,300

4,173

3,000

 

4

Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP)

6,700

1,767

1,800

 

5

Nhà xưởng thực hành 4 tầng của Trường Cao đẳng Nghề Hải Dương (Tăng cường kỹ năng nghề - vốn WB)

24,158

933

6,000

 

6

Chương trình giao thông nông thôn năm thứ 3

160,084

66,693

15,000

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án khởi công mới

6,887,442

900

10,000

 

1

Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hải Dương

192,528

 

5,000

 

2

Đường trục Bắc - Nam, tỉnh Hải Dương

6,694,914

900

5,000

 

III

Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng

34,000

18,700

7,000

 

1

Hệ thống cấp nước thành phố Hải Dương giai đoạn 2006-2010 (hỗ trợ lãi suất)

34,000

18,700

5,000

 

2

Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (hỗ trợ lãi suất trong 6 năm)

 

 

2,000

 

B

Các dự án thuộc vốn NSĐP đầu tư

952,129

188,064

127,687

 

 

- Đầu tư chuyển tiếp

905,137

187,814

98,937

 

 

- Khởi công mới

46,992

250

28,750

 

I

Giao thông, công nghiệp

312,471

32,898

24,831

 

I.1

Dự án chuyển tiếp

261,397

32,898

12,000

 

1

Đường tránh thị trấn Phú Thái

167,932

14,308

4,000

 

2

Đường 389 (Km19,25-Km20,8 và Km25,15-Km26,3)

45,396

14,590

4,000

 

3

Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới

48,069

4,000

4,000

 

I.2

Dự án khởi công mới

46,992

 

8,750

 

1

Đường gom Quốc lộ 5 (tuyến bên phải) đoạn từ Km42+150 đến Km45+317, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng

46,992

 

8,750

 

I.3

Vốn bố trí cho bồi thường GPMB

4,081

 

4,081

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường 392 (đoạn từ Km7 đến Km13) - Hạng mục: đoạn từ Km7 đến Km8, huyện Bình Giang

1,171

 

1,171

 

 

Trong đó, thu hồi vốn ứng trước KH năm 2013

1,033

 

1,033

 

2

Đường Thanh Niên kéo dài, thành phố Hải Dương

2,911

 

2,911

 

II

Nông nghiệp, thủy lợi

159,393

65,037

45,120

 

II.1

Dự án chuyển tiếp

159,393

64,787

25,120

 

1

Tu bổ đê, kè, cống địa phương năm 2012

75,080

20,480

14,000

 

2

Nạo vét thuỷ lợi đông xuân 2011-2012

17,627

6,280

4,620

 

3

Xây dựng trạm bơm An Lưu

56,873

38,027

3,000

 

4

Xây dựng hệ thống thoát nước xã Lai Vu, huyện Kim Thành

9,813

 

3,500

 

II.2

Dự án khởi công mới

 

250

20,000

 

1

Tu bổ đê, kè cống địa phương năm 2013

 

250

14,000

 

2

Nạo vét thủy lợi đông xuân 2012-2013

 

 

6,000

 

II

Giáo dục và đào tạo

218,749

44,600

11,000

 

II.1

Dự án chuyển tiếp

50,179

24,600

3,500

 

1

Trường THPT Hoàng Văn Thụ (địa điểm mới)

50,179

24,600

3,500

 

II.2

Vốn bố trí cho bồi thường GPMB

168,570

20,000

7,500

 

1

Đầu tư xây dựng Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Hải Dương (giai đoạn 1) - nay là Đại học Kinh tế kỹ thuật HD

168,570

20,000

7,500

 

III

Y tế - xã hội

10,557

1,500

6,736

 

III.1

Dự án chuyển tiếp

4,821

1,500

1,000

 

1

Cải tạo Bệnh viện Phụ sản tỉnh Hải Dương

4,821

1,500

1,000

 

III.2

Vốn bố trí cho bồi thường GPMB

5,736

 

5,736

 

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh (địa điểm mới)

5,736

 

5,736

 

IV

Công cộng, văn hóa, thông tin và thể dục thể thao (dự án chuyển tiếp)

48,300

4,020

6,500

 

1

Bể dạy bơi của Nhà Thiếu nhi tỉnh Hải Dương

11,000

3,920

3,500

 

2

Tôn tạo, tu bổ đền thờ Nhà giáo Chu Văn An (Hạng mục: Tu bổ tôn tạo khu lăng mộ)

37,300

100

3,000

 

V

Quản lý nhà nước (dự án chuyển tiếp)

184,391

33,000

30,000

 

1

Nhà làm việc của Thường trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương

184,391

33,000

30,000

 

VI

An ninh - Quốc phòng (dự án chuyển tiếp)

18,268

7,009

3,500

 

1

Nhà ở, làm việc của cán bộ, giáo viên của Trường Quân sự tỉnh

15,000

5,100

3,000

 

2

Cải tạo sân vườn, thoát nước Công an tỉnh

3,268

1,909

500

 

C

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

48,200

300

3,000

 

1

Tu bổ đê, kè, cống địa phương năm 2013

 

 

200

 

2

Xây dựng bệnh viện Phụ sản tỉnh Hải Dương

 

 

200

 

3

Xây dựng Bệnh viện Đông y (địa điểm mới)

 

 

200

 

4

Cải tạo, sửa chữa Nhà điều hành Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng

 

 

100

 

5

Nhà lớp học Trường THPT Cẩm Giàng

 

 

100

 

6

Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng, rạp Thống Nhất

 

 

150

 

7

Quy hoạch và lập Dự án Khu liên hợp văn hoá thể thao tỉnh

 

300

500

 

8

Trung tâm văn hóa thể thao thị xã Chí Linh

 

 

50

 

9

Đầu tư tăng cường năng lực kiểm định, thử nghiệm của Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2012-2016

48,200

 

150

 

10

Khu hành chính tập trung tỉnh Hải Dương

 

 

1,000

 

11

Bố trí cho dự án khác

 

 

350

 

 

Phụ lục Biểu số 3

CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN KẾ HOẠCH NĂM 2013 THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

Nguồn vốn trong cân đối NSĐP, thuộc ngân sách tỉnh

(Kèm theo Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 13tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục

Kế hoạch năm 2013

 

 

Tổng số

Cơ cấu (%)

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

280,487

100.0

 

 

- Dự án đầu tư chuyển tiếp

241,737

86.2

 

 

- Dự án khởi công mới

38,750

13.8

 

 

 

 

 

 

I

Nông nghiệp, thuỷ lợi

75,120

26.8

 

1

Dự án đầu tư chuyển tiếp

55,120

 

 

2

Dự án khởi công mới

20,000

 

 

 

 

 

 

 

II

Giao thông

44,831

16.0

 

1

Dự án đầu tư chuyển tiếp

31,081

 

 

2

Dự án khởi công mới

13,750

 

 

 

 

 

 

 

III

Văn hóa, xã hội

149,036

53.1

 

1

Giáo dục và đào tạo

22,000

14.8

 

1.1

Dự án đầu tư chuyển tiếp

22,000

 

 

1.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

2

KHCN và điều tra cơ bản

9,800

6.6

 

2.1

Dự án đầu tư chuyển tiếp

4,800

 

 

2.2

Dự án khởi công mới

5,000

 

 

 

 

 

 

 

3

Y tế - xã hội

20,736

13.9

 

3.1

Dự án đầu tư chuyển tiếp

20,736

 

 

3.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Cấp, thoát nước và bảo vệ môi trường

23,000

15.4

 

4.1

Dự án đầu tư chuyển tiếp

23,000

 

 

4.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Công cộng, VHTT và TDTT

43,500

29.2

 

5.1

Dự án đầu tư chuyển tiếp

43,500

 

 

5.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Quản lý nhà nước

30,000

20.1

 

6.1

Dự án đầu tư chuyển tiếp

30,000

 

 

6.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

An ninh - Quốc phòng

11,500

4.1

 

1

Dự án đầu tư chuyển tiếp

11,500

 

 

2

Dự án khởi công mới