Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới
Số hiệu: 40/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Văn Chất
Ngày ban hành: 12/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2012/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO MỘT SỐ NỘI DUNG, CÔNG VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho một số nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới; Báo cáo Thẩm tra số 157/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho một số nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Sơn La như sau:

I. NỘI DUNG, CÔNG VIỆC ĐƯỢC HỖ TRỢ

Gồm 15 nội dung, công việc cụ thể như sau:

1. Xây dựng Trạm y tế xã;

2. Xây dựng trường học đạt chuẩn;

3. Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã;

4. Xây dựng đường giao thông đến bản;

5. Xây dựng đường giao thông nội bộ bản, tiểu khu (đường trục, đường nhánh);

6. Xây dựng đường giao thông trục chính nội đồng;

7. Kiên cố hoá kênh mương (gia cố, nâng cấp);

8. Xây dựng Nhà văn hóa xã;

9. Xây dựng Nhà văn hóa bản;

10. Xây dựng công trình thể thao bản;

11. Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung;

12. Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt phân tán, nhỏ lẻ;

13. Xây dựng công trình thoát nước thải khu dân cư;

14. Xây dựng Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản (gồm: Giao thông, điện hạ thế, cấp thoát nước).

15. Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới và ngành nghề nông thôn.

II. MỨC HỖ TRỢ

1. Hỗ trợ 95% cho 4 nội dung, công việc: Xây dựng Trạm y tế xã; trường học đạt chuẩn; đường giao thông đến trung tâm xã; đường giao thông đến bản.

2. Hỗ trợ 90% cho 4 nội dung, công việc: Xây dựng nhà văn hóa xã; nhà văn hóa bản; công trình cấp nước sinh hoạt tập trung; kiên cố hóa kênh mương.

3. Hỗ trợ 50 - 80% cho 7 nội dung, công việc: Xây dựng đường giao thông nội bộ bản (gồm: Đường trục 70%, đường nhánh ngõ xóm 50%); đường giao thông trục chính nội đồng 70%; công trình thể thao bản 70%; công trình cấp nước sinh hoạt phân tán, nhỏ lẻ 75%; công trình thoát nước thải khu dân cư 80%; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản 70%; xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới và ngành nghề nông thôn 70%.

Điều 2. Đối với nguồn thu cấp quyền sử dụng đất, cho thuê đất thuộc ngân sách cấp xã, sau khi đã trừ đi chi phí phải dành 70% để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh

a) Tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn và phân bổ kinh phí (bao gồm kinh phí hỗ trợ của ngân sách Trung ương và nguồn của ngân sách tỉnh, huyện, xã) để thực hiện các dự án, nội dung công việc quy định tại Quyết định số 695/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết này.

b) Đối với nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh hàng năm (năm 2013 khoảng 30 tỷ đồng) yêu cầu UBND tỉnh phân bổ bằng vật liệu xi măng lò quay Sơn La để xây dựng đường giao thông nội bộ bản, tiểu khu.

c) Quyết định các bản, tiểu khu trên địa bàn xã thuộc tỉnh Sơn La được áp dụng mức hỗ trợ này.

2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 0 tháng 01 năm 2013.

2. Bãi bỏ Nghị quyết số 50/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004; Nghị quyết số 278/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh khoá XII về việc ban hành chính sách phát triển giao thông nông thôn từ xã đến bản của tỉnh Sơn La.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- V
P Quốc hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác Đại biểu của UBTV Quốc hội;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại bi
u Quốc hội tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các
sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- L
ãnh đạo, chuyên viên: VP Tỉnh uỷ, VP Đoàn ĐBQH và HĐND, VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư
- Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, HP 01 (450 bản).

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất