Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh và truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015
Số hiệu: | 23/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 18/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/QĐ-UBND |
Long An, ngày 18 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC CHI HỖ TRỢ PHÁT LẠI CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2012-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 225/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 8 về mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh và các chương trình truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh và các chương trình truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015, như sau:
ĐVT: 1.000 đồng/chương trình
STT |
Nội dung |
Mức chi |
I |
Các chương trình truyền hình |
|
1 |
Phát lại chương trình có thời lượng không quá 15 phút |
300 |
2 |
Phát lại chương trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút |
575 |
3 |
Phát lại chương trình có thời lượng trên 30 phút đến 45 phút |
850 |
II |
Các chương trình phát thanh |
|
1 |
Phát lại chương trình có thời lượng không quá 15 phút |
150 |
2 |
Phát lại chương trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút |
280 |
3 |
Phát lại chương trình có thời lượng trên 30 phút đến 45 phút |
425 |
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các địa phương triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức, biên chế sự nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/03/2014
Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở vùng sâu, vùng xa, biên giới tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 29/04/2015