Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 30/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Mai Khương |
Ngày ban hành: | 07/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 rháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Các cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hộ gia đình, cá nhân có nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt thải ra môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng chịu phí và mức thu phí
a) Đối với nước thải công nghiệp
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí |
1 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp |
Áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT |
2 |
Cơ sở chế biến thực phẩm, nông sản, lâm sản, thủy sản; cơ sở hoạt động giết mổ gia súc |
|
3 |
Cơ sở sản xuất rượu, bia, nước giải khát; cơ sở thuộc da, tái chế da |
|
4 |
Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề |
|
5 |
Cơ sở chăn nuôi công nghiệp tập trung |
|
6 |
Cơ sở cơ khí, sửa chữa ô tô, xe máy tập trung |
|
7 |
Cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản |
|
8 |
Cơ sở nuôi tôm công nghiệp; cơ sở sản xuất và ươm tôm giống |
|
9 |
Nhà máy cấp nước sạch; hệ thống xử lý nước thải tập trung |
b) Đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch cung cấp
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí |
1 |
Hộ gia đình |
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 7% (Bảy phần trăm) trên giá bán 1m3 nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng |
2 |
Cơ quan nhà nước |
|
3 |
Đơn vị vũ trang nhân dân |
|
4 |
Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân |
|
5 |
Cơ sở rửa ô tô, xe máy |
|
6 |
Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác |
|
7 |
Các đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a và b nêu trên |
c) Đối với nước thải sinh hoạt do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí (đồng/tháng/cơ sở) |
1 |
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ |
|
1.1 |
Dưới 10 phòng |
15.000 |
1.2 |
Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng |
25.000 |
1.3 |
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng |
40.000 |
1.4 |
Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng |
50.000 |
1.5 |
Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng |
60.000 |
1.6 |
Từ 50 phòng trở lên |
70.000 |
2 |
Cơ sở rửa xe ô tô, xe máy |
35.000 |
3 |
Cơ sở cửa hàng, nhà hàng, quán ăn uống |
45.000 |
4 |
Cơ sở khai thác nước đóng chai, đóng bình |
45.000 |
5 |
Cơ sở sản xuất nước đá |
90.000 |
6 |
Cơ sở thu mua, sơ chế thủy hải sản |
90.000 |
7 |
Cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung |
|
7.1 |
Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
45.000 |
7.2 |
Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
90.000 |
8 |
Cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung |
|
8.1 |
Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
90.000 |
8.2 |
Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
180.000 |
9 |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác |
|
9.1 |
Khu vực thành phố Sóc Trăng |
40.000 |
9.2 |
Khu vực còn lại |
30.000 |
4. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
a) Nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b) Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
d) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
đ) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã vùng sâu, vùng xa).
- Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Đối với nước thải công nghiệp
- Chứng từ thu: Biên lai thu theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Số tiền phí thu được nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
- Quản lý và sử dụng phí: Sở Tài nguyên và Môi trường được trích 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT. Phần phí còn lại (80% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được) nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Nước thải sinh hoạt và nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác
- Chứng từ thu
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn sử dụng hoá đơn bán hàng của đơn vị theo quy định tại Khoản 1, mục VI Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT. Số tiền phí thu được nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
+ Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sử dụng biên lai thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
- Quản lý và sử dụng phí
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Sóc Trăng, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
+ Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu.
Phần phí còn lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với phần nộp ngân sách
Phần còn lại nộp 100% vào ngân sách địa phương để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bảo vệ chất lượng nước các nguồn nước (trong đó có chất lượng nước của các công trình thủy lợi), bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của tỉnh (nếu có), trả nợ vay đối với các khoản vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
1. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 về việc sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu các hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh tổ chức Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí tại các cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và điều hành tài chính ngân sách của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp 21 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND năm 2010 về mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2010- 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở chế biến lâm sản vào Khu, Cụm công nghiệp, điểm quy hoạch Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về giá bán và phương thức bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP và Nghị quyết 48/2007/NQ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về Chính sách Dân số- Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập, dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, sau đại học dành cho học sinh, sinh viên, học viên tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ biên chế đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp quản lý và phân bổ vốn đầu tư phát triển cho ngân sách cấp huyện, giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 06/07/2010
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2007, dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 24/09/2010
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc thông qua nhiệm vụ quy hoạch đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND vận động đóng góp xây dựng một số hạng mục công trình trong Khu Di tích lịch sử cấp Quốc gia Đền thờ Bác Hồ xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008-2010 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND về việc bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2008
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND sửa đổi danh mục thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2012
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 06/03/2013
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 18/12/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013