Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 06/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Huỳnh Thanh Tạo
Ngày ban hành: 05/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/NQ-HĐND

Hậu Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TRẠM BƠM ĐIỆN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Triển khai thực hiện Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;

Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi;

Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 về việc thông qua Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua nội dung Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Mục tiêu

Mục tiêu của đề án đến năm 2020 là hiện đại hóa hệ thống thủy lợi theo tiêu chí 3.2 (tiêu chí số 3 xã nông thôn mới), tưới tiêu khoa học và chủ động phục vụ tái cơ cấu ngành thủy lợi và nông nghiệp. Đáp ứng được yêu cu chống lũ, chống hạn, ngăn mặn, thời tiết cực đoan và những tác động của Biến đi khí hậu. Giúp người dân giảm giá thành, tăng giá trị và năng suất sản xut, góp phần nâng cao giá trị trong sản xuất nông nghiệp.

2. Phạm vi của Đ án

a) Đán thực hiện xây dựng trạm bơm điện hiện đại cho vùng trồng lúa của 31 xã thuộc dự án VnSAT với tổng diện tích là 44.505 ha.

b) Địa đim thực hiện: Thành phVị Thanh, thị xã Long Mỹ, huyện Vị Thủy, huyện Châu Thành A, huyện Long Mỹ, huyện Phụng Hiệp.

c) Thời gian thực hiện: giai đoạn từ năm 2016 - 2020.

3. Nội dung Đề án

a) Trạm bơm điện vùng trồng lúa:

Đđảm bảo yêu cầu tưới tiêu toàn bộ diện tích trồng lúa của huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ, thành phố Vị Thanh, huyện Vị Thủy, huyện Phụng Hiệp, và huyện Châu Thành A cần phải xây dựng các trạm bơm điện theo mô hình trạm bơm trục đứng tưới tiêu kết hợp, trạm bơm điện trục đứng tưới tiêu riêng biệt hoặc làm thuyền bơm. Ngoài ra cũng có tháp dụng mô hình bơm cửa van. Tùy theo địa hình, hiện trạng, lưới điện và các loại cống hiện có mà có thể áp dụng một trong những mô hình trạm bơm trên cho phù hợp, giảm giá thành xây dng, đạt hiệu quả kinh tế cao.

Đ xây dựng hoàn chỉnh hệ thống trạm bơm điện cho 31 xã vùng dự án VnSAT với 277 trạm bơm, 376 cng hở, 280 cống tròn. Khái toán tổng kinh phí 909,5 tỷ đồng. Diện tích: 44.505ha.

Bảng tổng hợp cơ sở hạ tầng trạm bơm điện cho 31 xã của vùng Dự án VnSAT giai đoạn 2016 - 2020:

Stt

Tên đơn vị

S

Trạm bơm

Cống hở

Cng tròn

Diện tích (Ha)

Kinh phí
(Triệu đồng)

1

TP. Vị Thanh

2

11

22

11

1.161

31.500

2

H. Vị Thủy

9

122

132

124

15.080

343.300

3

H. Châu Thành A

6

44

60

44

7.171

153.400

4

H. Long Mỹ

8

62

73

62

10.371

207.100

5

TX. Long M

3

12

37

12

3.007

46.800

6

H. Phụng Hiệp

3

26

52

26

7.715

127.400

Tổng cộng

31

277

376

280

44.505

909.500

b) Dự kiến nhu cu và nguồn vn đu tư

Tổng vn đầu tư thực hiện Đ án: 909,5 tỷ đồng (bao gồm xây dng trạm bơm điện, hệ thống cng điều tiết trong vùng trạm bơm). Trong đó:

- Nguồn vốn VnSAT: Tổng kinh phí đầu tư cho 16 xã/31 xã dự án (Mỗi xã 500 ha), chiếm khoảng 8,5%.

- Nguồn vốn thủy lợi phí Trung ương cấp bù khoảng 28,3%

- Vốn Trung ương đầu tư lưới điện trung thế 3 pha đến 2020 chiếm khoảng 21,6%.

- Vốn ngân sách tỉnh: Tùy theo vốn ngân sách hàng năm mà có cân đi để bố trí vốn đầu tư xây dựng trạm bơm.

- Vốn từ kêu gọi đầu tư chiếm khoảng 24,6%.

c) Các dự án ưu tiên đầu tư:

- Dự án xây dựng mới 197 km đường điện trung thế 3 pha phục vụ cho trạm bơm điện.

- Dự án 11 trạm bơm điện thành phố Vị Thanh.

- Dự án 122 trạm bơm điện huyện Vị Thuỷ.

- Dự án 62 trạm bơm điện huyện Long Mỹ.

- Dự án 12 trạm bơm điện thị xã Long Mỹ.

- Dự án 26 trạm bơm điện huyện Phụng Hiệp.

- Dự án 44 trạm bơm điện huyện Châu Thành A.

- Dự án kêu gọi đầu tư 120 trạm bơm điện cho vùng Dự án VnSAT tỉnh Hậu Giang.

4. Các giải pháp thực hiện Đ án

a) Giải pháp về nguồn vốn thực hiện Đ án:

- Nguồn vốn WB6 xây dựng trạm bơm điện cho Vùng Tiểu dự án Ô Môn - Xà No thuộc Châu Thành A và thành phVị Thanh.

- Nguồn vốn VnSAT xây dựng kết cấu hạ tầng cho 3l xã vùng Dự án, trong đó có 22 trạm bơm cho Hợp tác xã nông nghiệp.

- Nguồn vốn thủy lợi phí Trung ương cấp bù hàng năm. Trích không quá 70% nguồn thủy lợi phí Trung ương cấp bù để nâng cấp hệ thống trạm bơm điện.

- Nguồn ngân sách Trung ương xây dựng lưới điện 3 pha phục vụ cho trạm bơm điện.

- Nguồn ngân sách tỉnh. Tùy theo vốn ngân sách hàng năm mà có cân đi để btrí vốn đầu tư.

- Nguồn từ kêu gọi đầu tư.

b) Giải pháp về cơ chế quản lý, vận hành trạm bơm điện:

Trạm bơm điện sau khi đầu tư xây dựng xong sẽ được tchức quản lý khai thác như sau: Trước mắt, bàn giao cho các hợp tác xã đquản lý, khai thác theo quy định. Khi Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn chuyển đổi thành doanh nghiệp Nhà nước thì giao nhiệm vụ quản lý, khai thác cho Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao y ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tđại biu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính ph;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
-
TT: TU, HĐND, UBND tnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tnh;
- UBMTTQVN và đoàn thể tnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện
-
Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Thanh Tạo