Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Số hiệu: 09/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành: 23/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2017/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 04 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;

Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 05 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành Quy chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKH ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa hệ thống thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 124/TTr-KH&ĐT ngày 25/10/2016 và số 23/TTr-KH&ĐT ngày 27/02/2017, Báo cáo thẩm định số 811/STP-VBPQ ngày 06 tháng 5 năm 2016 và số 2033/STP-VBQP ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 4 năm 2017 và thay thế Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2012 về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đoàn ĐBQH TP Hà Nội;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Văn phòng HĐND Thành phố;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Thành phố;
- Báo KTĐT, Hà Nội mới;
- VPUB: các Phó Chánh Văn phòng, TH, TKBT, KGVX, ĐT, KT (C,H3);
- Trung tâm Tin học - Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, KH&ĐT (20b), KT (N.60).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định mục tiêu, nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa thành phố Hà Nội (sau đây gọi chung là thành phố) trong việc:

- Trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

- Báo cáo tình hình thực hiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại thành phố.

3. Ủy ban nhân dân quận; huyện, thị xã thuộc thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).

4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cung cấp thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc cơ quan nhà nước được yêu cầu, trong phạm vi chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, gửi thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nội dung, phạm vi xác định tới cơ quan yêu cầu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Trao đổi thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc hai hay nhiều cơ quan chức năng cung cấp thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý cho nhau một cách liên tục hoặc theo định kỳ.

3. Công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc cơ quan nhà nước, căn cứ vào chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, cung cấp, phổ biến thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã một cách rộng rãi, không thu phí.

4. Thanh tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và cá nhân, tổ chức có liên quan.

5. Kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và cá nhân, tổ chức có liên quan.

6. Cơ quan chức năng là cơ quan quy định tại Điều 2 Quy chế này.

7. Đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Điều 4. Mục tiêu phối hợp

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập tại thành phố theo hướng: Phân định trách nhiệm và tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Phát hiện và xử lý kịp thời những doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp luật, ngăn chặn và hạn chế những tác động tiêu cực do doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gây ra cho xã hội.

3. Góp phần xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc phối hợp

1. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được phân định rõ ràng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cấp, từng cơ quan quản lý nhà nước cụ thể. Các cơ quan nhà nước quản lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo từng ngành, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh đa ngành, nghề chịu sự quản lý của nhiều cơ quan nhà nước; mọi cơ quan chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo từng ngành, lĩnh vực tương ứng.

2. Trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời. Yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin phải căn cứ vào nhu cầu quản lý nhà nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan yêu cầu. Việc sử dụng thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.

3. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung thanh tra, kiểm tra trong cùng thời gian giữa các cơ quan thực hiện thanh tra, kiểm tra; giảm thiểu đến mức tối đa sự phiền hà, cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Không làm phát sinh thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động bình thường.

Chương II

TRAO ĐỔI, CUNG CẤP, CÔNG KHAI THÔNG TIN DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Điều 6. Nội dung thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Thông tin đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: tên; mã số; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; thông tin về người đại diện theo pháp luật; vốn điều lệ; danh sách thành viên, cổ đông sáng lập; người đại diện theo ủy quyền; thông tin về đơn vị trực thuộc và các thông tin đăng ký khác của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

2. Thông tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các tình trạng: đang hoạt động; đang làm thủ tục giải thể; đã giải thể; bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tạm ngừng kinh doanh; đã chấm dứt hoạt động (đối với đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).

3. Thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, doanh thu, sản lượng, số lao động, xuất khẩu, nhập khẩu và các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh khác của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

4. Thông tin về xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật, bao gồm: Quyết định thanh tra, kiểm tra; kết luận và kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, về quản lý thuế và pháp luật chuyên ngành khác.

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc trao đổi, cung cấp, công khai thông tin đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) là đầu mối cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn thành phố.

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ quan chức năng có thể yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quy trình cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố để triển khai cụ thể.

Trường hợp phát hiện thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân do Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ so với tình trạng thực tế của doanh nghiệp, cơ quan chức năng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để yêu cầu doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện đăng ký thay đổi hoặc hiệu đính thông tin đăng ký theo quy định. Sau khi doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân đăng ký thay đổi hoặc hiệu đính thông tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo kết quả cho cơ quan chức năng có liên quan.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) là đầu mối công khai thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn thành phố. Nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp công khai gồm:

a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở, tên người đứng đầu đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

c) Tên mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục giải thể;

d) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở, tên người đứng đầu đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cung cấp và công khai thông tin đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn quản lý theo quy định.

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc trao đổi, cung cấp, công khai thông tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Trên cơ sở khai thác thông tin từ Hệ thống thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia (được cập nhật thông tin từ Hệ thống thông tin thuế), Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối cung cấp, công khai thông tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố thông qua Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia và Cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ đối chiếu thông tin trên Hệ thống thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia với thông tin cơ quan thuế cung cấp về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp; đối với doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh quá 01 (một) năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy định của pháp luật.

3. Các cơ quan thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi Phòng Đăng ký kinh doanh/Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện các thông tin sau đây:

a) Các loại giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận hoặc văn bản chấp thuận về điều kiện kinh doanh đã cấp cho doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, hộ kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện, người quản lý đơn vị.

b) Quyết định xử lý vi phạm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, hộ kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện, người quản lý đơn vị.

c) Quyết định tạm dừng hoạt động, quyết định chấm dứt việc tạm dừng hoạt động kinh doanh.

d) Thông tin về vi phạm pháp luật thuế của doanh nghiệp.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin trên, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có liên quan và xem xét xử lý theo thẩm quyền.

4. Trên cơ sở khai thác thông tin từ Hệ thống thông tin Đăng ký kinh doanh quận, huyện trên địa bàn Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện là đầu mối cung cấp, công khai thông tin về hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn quản lý theo quy định.

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc trao đổi, cung cấp, công khai thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Chủ động xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp hoạt động trong ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; chủ động xây dựng phương án, công cụ trao đổi thông tin doanh nghiệp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các cơ quan đầu mối thông tin doanh nghiệp khác để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình.

- Thực hiện công khai thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

- Tăng cường trao đổi thông tin doanh nghiệp, chia sẻ cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, đồng thời giảm thiểu nghĩa vụ kê khai, báo cáo của doanh nghiệp.

2. Quy trình trao đổi thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp:

Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp do cơ quan thuế tiếp nhận, lưu trữ tại Hệ thống thông tin báo cáo tài chính được truyền sang Hệ thống thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc sử dụng, cung cấp thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật.

Giảm đầu mối nhận Báo cáo tài chính định kỳ tại cơ quan Đăng ký kinh doanh. Cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký kinh doanh phối hợp chặt chẽ trong việc kiểm soát báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phối hợp cùng các cơ quan chuyên môn cấp huyện cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn quản lý theo quy định gửi cơ quan đăng ký kinh doanh Thành phố.

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc công khai thông tin về xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp luật

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối công khai thông tin doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về doanh nghiệp và đầu tư trên địa bàn Thành phố trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định xử lý doanh nghiệp vi phạm, thời gian công khai thông tin đến khi doanh nghiệp khắc phục hanh vi vi phạm. Thông tin công khai gồm: tên doanh nghiệp, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.

2. Cục Thuế Thành phố công khai danh sách các doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp trên địa bàn thành phố có hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của Luật Quản lý Thuế và theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế.

3. Các Sở ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công khai doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, và các đơn vị trực thuộc có hành vi vi phạm, bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý. Thông tin công khai gồm: tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu đơn vị trực thuộc, hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp, xác minh thông tin về doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn; phát hiện và báo cáo danh sách các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh.

Điều 11. Hình thức, phương tiện trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp qua mạng điện tử kết nối giữa các Hệ thống thông tin của các cơ quan quản lý.

Trong trường hợp cần thiết theo nhu cầu quản lý và sử dụng thông tin hoặc do yếu tố kỹ thuật, các bên có thể trao đổi thông tin qua thư điện tử (email), truyền tập tin (file) dữ liệu điện tử hoặc các hình thức khác.

2. Việc công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia; trên Cổng Thông tin điện tử của thành phố, Cổng Thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư và của các đơn vị.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động duy trì, hoàn thiện Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn Thành phố; trao đổi thông tin với cơ quan có liên quan và công khai thông tin.

Chương III

THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ CÓ HÀNH VI VI PHẠM

Điều 12. Nội dung phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và sử dụng lao động thường xuyên

1. Nội dung phối hợp trong thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: phối hợp xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; phối hợp tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Nội dung phối hợp trong thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm: phối hợp xác định hành vi vi phạm thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. Nội dung phối hợp trong xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện gồm: phối hợp xử phạt; yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

4. Nội dung phối hợp trong xử lý hộ kinh doanh vi phạm quy định về số lao động thường xuyên sử dụng gồm: phối hợp xác định hành vi thường xuyên sử dụng từ 10 (mười) lao động trở lên, phối hợp xử phạt vi phạm hành chính.

Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc phối hợp xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Thanh tra Thành phố là cơ quan đầu mối xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn Thành phố trên cơ sở tổng hợp yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện; theo dõi, tổng hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được cấp trên phê duyệt của các cơ quan để báo cáo UBND Thành phố.

Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể được xây dựng độc lập hoặc là một trong các nội dung của kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Thành phố.

Thanh tra các Sở, ban, ngành Thành phố chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập và xử lý các hành vi vi phạm thuộc phạm vi, địa bàn quản lý.

Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan đầu mối xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc địa bàn trên cơ sở tổng hợp yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; theo dõi, tổng hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được cấp trên phê duyệt của các cơ quan để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hàng năm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm của mình, các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xác định cụ thể doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự kiến thanh tra, kiểm tra.

Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm sau liền kề của cơ quan, đơn vị mình cho Thanh tra Thành phố.

Căn cứ vào định hướng, chương trình kế hoạch công tác thanh tra của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Thành phố tổng hợp nhu cầu thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.

Chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã năm sau liền kề của Thành phố.

3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt trên địa bàn Thành phố có trách nhiệm đối chiếu với kế hoạch thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng khác trên địa bàn khi xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra của mình để giảm thiểu trùng lặp; gửi cho Thanh tra thành phố Hà Nội kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã năm sau liền kề đã được cấp trên phê duyệt.

4. Thanh tra Thành phố thông báo bằng văn bản tới các cơ quan chức năng có kế hoạch thanh tra, kiểm tra cùng với một hoặc một số doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề nghị các cơ quan này trao đổi, thỏa thuận thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành do một cơ quan chủ trì. Trường hợp do yêu cầu đặc thù phải thực hiện thanh tra, kiểm tra độc lập, Thủ trưởng cơ quan chức năng phải báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố bằng văn bản.

Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật (không quá 01 lần (một) lần/năm); kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong 01 (một) đợt thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng.

Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc phối hợp tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp thành lập đoàn thanh tra liên ngành, Thanh tra Thành phố có trách nhiệm chủ trì, các cơ quan liên quan cử cán bộ tham gia. Kết quả thanh tra liên ngành phải được gửi cho các cơ quan chức năng tham gia. Hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong từng lĩnh vực được xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Căn cứ kết luận của đoàn thanh tra liên ngành, Thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên ngành ra quyết định hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý theo quy định.

Trường hợp thành lập đoàn kiểm tra liên ngành, Ủy ban nhân dân Thanh phố giao một cơ quan chủ trì hoặc các cơ quan liên quan thống nhất cử 01 (một) cơ quan chủ trì, các cơ quan liên quan khác cử cán bộ tham gia. Kết quả kiểm tra liên ngành phải được gửi cho các cơ quan tham gia. Hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong từng lĩnh vực được xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Căn cứ kết luận của đoàn kiểm tra liên ngành, Thủ trưởng cơ quan chuyên ngành ra quyết định hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định.

2. Trường hợp trong quá trình chuẩn bị hoặc trong quá trình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan chức năng phát hiện hoặc nhận thấy dấu hiệu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp luật ngoài phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm thông báo, đề nghị cơ quan có thẩm quyền phối hợp hoặc thực hiện thanh tra, kiểm tra độc lập.

3. Thanh tra Thành phố là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Thành phố; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của các cơ quan chức năng báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.

4. Kết quả thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được công khai theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan trong phối hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và văn bản hướng dẫn thi hành theo thẩm quyền tương ứng.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan chức năng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan Đăng ký kinh doanh tương ứng.

3. Trường hợp nhận được thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận, nếu xét thấy cần thiết phải xác minh thông tin, cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra. Kết quả xác minh thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận phải được thể hiện bằng văn bản. Trách nhiệm cụ thể:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xác minh việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tại địa bàn quản lý; Xác minh doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ngừng hoạt động kinh doanh 01 (một) năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác minh việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh tại địa bàn quản lý;

b) Công an Thành phố cố trách nhiệm xác minh nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là giả mạo, trả lời bằng văn bản về kết quả xác minh theo đề nghị của cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; xử lý các vi phạm của cá nhân, tổ chức theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;

c) Cơ quan, tổ chức quản lý người thành lập doanh nghiệp thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp có trách nhiệm xác minh lý lịch của người thành lập doanh nghiệp đó.

4. Khi nhận được văn bản của cơ quan chức năng xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận, cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi giấy chứng nhận theo quy định, đồng thời thông báo cho cơ quan chức năng đã có yêu cầu thu hồi và Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký địa chỉ trụ sở. Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp tục hoạt động sau khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận.

Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan trong phối hợp xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

1. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử phạt theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đồng thời yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện đúng quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

2. Cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương, các Sở, ngành Thành phố quản lý nhà nước về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng trong các trường hợp sau:

a) Thu hồi, rút, đình chỉ giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc các loại văn bản chứng nhận, chấp thuận khác đã cấp cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

b) Đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện do không đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh.

3. Khi nhận được thông báo bằng văn bản của cơ quan chức năng quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, đồng thời gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để theo dõi việc thực hiện yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã thực hiện yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Phòng Đăng ký kinh doanh; Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi hộ kinh doanh, hợp tác xã thực hiện yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp tục kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tiến hành xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền và thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng và cơ quan chức năng quản lý chuyên ngành để xử lý.

Cơ quan Thuế (bao gồm Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã) cùng phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện nội dung trên.

Chương IV

BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP

Điều 17. Nội dung báo cáo về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập

1. Tình hình công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập.

2. Tình hình thực hiện phối hợp giữa các cơ quan chức năng về các nội dung sau:

a) Trao đổi, cung cấp và công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

d) Xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

đ) Các nội dung khác (nếu có).

Điều 18. Trách nhiệm của các cơ quan trong báo cáo về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý và địa bàn được phân công, tình hình thực hiện phối hợp các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 17 Quy chế này của năm liền trước. Thời gian gửi báo cáo: trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện nội dung phối hợp quy định tại các Điểm a, c và d Khoản 2 Điều 17 Quy chế này.

Chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của năm trước đó trên địa bàn Thành phố theo mẫu quy định gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Thanh tra Thành phố là đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện nội dung phối hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 17 Quy chế này.

4. Trước ngày 25 tháng 02 hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Thanh tra Thành phố dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập của năm liền trước theo các nội dung quy định tại Điều 17 Quy chế này, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về doanh nghiệp và quy định này được xem xét tuyên dương, khen thưởng theo quy định hiện hành;

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân Thành phố khuyến khích và tạo điều kiện để các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc Thành phố thực hiện việc vận động hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự giác chấp hành quy định của pháp luật; tham gia, đề xuất với các cơ quan Nhà nước những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tổ chức đánh giá, bình chọn và khen thưởng doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiêu biểu trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Chủ trì quản lý, vận hành Hệ thống thông tin đăng ký kinh doanh quận, huyện, trong đó bao gồm dữ liệu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu của hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vào Hệ thống. Tham mưu xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.

b) Phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn.

c) Tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản lý sau đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể trong Quy chế này.

3. Các Sở, ban, ngành thuộc Thành phố:

a) Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế Thành phố hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liêu thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, đảm bảo thông tin đầy đủ, được cập nhật thường xuyên, liên tục.

Thực hiện các nội dung quản lý nhà nước chuyên ngành đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật chuyên ngành.

b) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra doanh nghiệp thực hiện các quy định của pháp luật chuyên ngành trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực của ngành; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra việc chấp hành pháp luật và các quy định về điều kiện kinh doanh; xử lý các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật. Thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính danh sách các doanh nghiệp không đủ điều kiện kinh doanh, bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

c) Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp theo nghiệp vụ của ngành, cơ quan, đơn vị mình.

d) Tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản lý sau đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể trong Quy chế này.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin về hộ kinh doanh, hợp tác xã hoạt động trên địa bàn; hàng năm báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư về tình hình đăng ký và hoạt động của hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn;

b) Tiếp nhận, xử lý thông tin về các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp; tham gia quản lý, theo dõi hoạt động trên địa bàn;

c) Phối hợp xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

d) Xác minh việc tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và đơn vị trực thuộc tại địa bàn quản lý có hành vi vi phạm thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tuyên truyền, vận động hộ kinh doanh chấp hành quy định của pháp luật, trường hợp hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 (mười) lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp. Khuyến khích và tạo điều kiện để hộ kinh doanh đăng ký chuyển sang các loại hình doanh nghiệp;

e) Tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản lý sau đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể trong Quy chế này.

5. Các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc Thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ động tổ chức phối hợp và triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp

Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, đôn đốc, theo dõi tình hình triển khai thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THEO CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

STT

Mã ngành

Tên ngành, nghề kinh doanh

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Điều kiện
(Giấy phép, GCN đủ điều kiện KD)

Cấp 1

Cấp 4

A

A

 

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

1

 

0111

Trồng lúa

 

 

 

2

 

0112

Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác

 

 

 

3

 

0113

Trồng cây lấy củ có chất bột

 

 

 

4

 

0114

Trồng cây mía

 

 

 

5

 

0115

Trồng cây thuốc lá, thuốc lào

 

 

 

6

 

0116

Trồng cây lấy sợi

 

 

 

7

 

0117

Trồng cây có hạt chứa dầu

 

 

 

8

 

0118

Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh

 

 

 

9

 

0119

Trồng cây hàng năm khác

 

 

 

10

 

0121

Trồng cây ăn quả

 

 

 

11

 

0122

Trồng cây lấy quả chứa dầu

 

 

 

12

 

0123

Trồng cây điều

 

 

 

13

 

0124

Trồng cây hồ tiêu

 

 

 

14

 

0125

Trồng cây cao su

 

 

 

15

 

0126

Trồng cây cà phê

 

 

 

16

 

0127

Trồng cây chè

 

 

 

17

 

0128

Trồng cây gia vị, cây dược liệu

 

 

 

18

 

0129

Trồng cây lâu năm khác

 

 

 

19

 

0130

Nhận và chăm sóc cây giống nông nghiệp

 

 

 

20

 

0141

Chăn nuôi trâu, bò

 

 

 

21

 

0142

Chăn nuôi ngựa, lừa, la

 

 

 

22

 

0144

Chăn nuôi dê, cừu

 

 

 

23

 

0145

Chăn nuôi lợn

 

 

 

24

 

0146

Chăn nuôi gia cầm

 

 

 

25

 

0149

Chăn nuôi khác

 

 

 

26

 

0150

Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp

 

 

 

27

 

0161

Hoạt động dịch vụ trồng trọt

 

 

 

28

 

0162

Hoạt động dịch vụ chăn nuôi

 

 

 

29

 

0163

Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch

 

 

 

30

 

0164

Xử lý hạt giống để nhân giống

 

 

 

31

 

0170

Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan

 

 

 

32

 

0210

Trồng rừng và chăm sóc rừng

 

 

 

33

 

0221

Khai thác gỗ

 

 

 

34

 

0222

Khai thác lâm sản khác trừ gỗ

 

 

 

35

 

0230

Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác

 

 

 

36

 

0240

Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp

 

 

 

37

 

0311

Khai thác thủy sản biển

 

 

 

38

 

0312

Khai thác thủy sản nội địa

 

 

 

39

 

0321

Nuôi trồng thủy sản biển

 

 

 

40

 

0322

Nuôi trồng thủy sản nội địa

 

 

 

41

 

0323

Sản xuất giống thủy sản

 

 

 

B

B

 

KHAI KHOÁNG

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

42

 

0510

Khai thác và thu gom than cứng

 

 

 

43

 

0520

Khai thác và thu gom than non

 

 

 

44

 

0610

Khai thác dầu thô

 

 

 

45

 

0620

Khai thác khí đốt tự nhiên

 

 

 

46

 

0710

Khai thác quặng sắt

 

 

 

47

 

0721

Khai thác quặng uranium và quặng thorium

 

 

 

48

 

0722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

 

 

 

49

 

0730

Khai thác quặng kim loại quí hiếm

 

 

 

50

 

0810

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

 

 

 

51

 

0891

Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón

 

 

 

52

 

0892

Khai thác và thu gom than bùn

 

 

 

53

 

0893

Khai thác muối

 

 

 

54

 

0899

Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

55

 

0910

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên

 

 

 

56

 

0990

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác

 

 

 

C

C

 

CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

Sở Công thương

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

57

 

1010

Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt

 

 

 

58

 

1020

Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản

 

 

 

59

 

1030

Chế biến và bảo quản rau quả

 

 

 

60

 

1040

Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật

 

 

 

61

 

1050

Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa

 

 

 

62

 

1061

Xay xát và sản xuất bột thô

 

 

 

63

 

1062

Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột

 

 

 

64

 

1071

Sản xuất các loại bánh từ bột

 

 

 

65

 

1072

Sản xuất đường

 

 

 

66

 

1073

Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo

 

 

 

67

 

1074

Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự

 

 

 

68

 

1075

Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn

 

 

 

69

 

1079

Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

70

 

1080

Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản

 

 

 

71

 

1101

Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh

 

 

 

72

 

1102

Sản xuất rượu vang

 

 

 

73

 

1103

Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia

 

 

 

74

 

1104

Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng

 

 

 

75

 

1200

Sản xuất sản phẩm thuốc lá

 

 

 

76

 

1311

Sản xuất sợi

 

 

 

77

 

1312

Sản xuất vải dệt thoi

 

 

 

78

 

1313

Hoàn thiện sản phẩm dệt

 

 

 

79

 

1321

Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác

 

 

 

80

 

1322

Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)

 

 

 

81

 

1323

Sản xuất thảm, chăn đệm

 

 

 

82

 

1324

Sản xuất các loại dây bện và lưới

 

 

 

83

 

1329

Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

84

 

1410

May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)

 

 

 

85

 

1420

Sản xuất sản phẩm từ da lông thú

 

 

 

86

 

1430

Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc

 

 

 

87

 

1511

Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú

 

 

 

88

 

1512

Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm

 

 

 

89

 

1520

Sản xuất giày dép

 

 

 

90

 

1610

Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ

 

 

 

91

 

1621

Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác

 

 

 

92

 

1622

Sản xuất đồ gỗ xây dựng

 

 

 

93

 

1623

Sản xuất bao bì bằng gỗ

 

 

 

94

 

1629

Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện

 

 

 

95

 

1701

Sản xuất bột giấy, giấy và bìa

 

 

 

96

 

1702

Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa

 

 

 

97

 

1709

Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu

 

 

 

98

 

1811

In ấn

 

 

 

99

 

1812

Dịch vụ liên quan đến in

 

 

 

100

 

1820

Sao chép bản ghi các loại

 

 

 

101

 

1910

Sản xuất than cốc

 

 

 

102

 

1920

Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế

 

 

 

103

 

2011

Sản xuất hóa chất cơ bản

 

 

 

104

 

2012

Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ

 

 

 

105

 

2013

Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

 

 

 

106

 

2021

Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp

 

 

 

107

 

2022

Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít

 

 

 

108

 

2023

Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh

 

 

 

109

 

2029

Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

110

 

2030

Sản xuất sợi nhân tạo

 

 

 

111

 

2100

Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu

 

 

 

112

 

2211

Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su

 

 

 

113

 

2212

Sản xuất sản phẩm khác từ cao su

 

 

 

114

 

2220

Sản xuất sản phẩm từ plastic

 

 

 

115

 

2310

Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh

 

 

 

116

 

2391

Sản xuất sản phẩm chịu lửa

 

 

 

117

 

2392

Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét

 

 

 

118

 

2393

Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác

 

 

 

119

 

2394

Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao

 

 

 

120

 

2395

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao

 

 

 

121

 

2396

Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá

 

 

 

122

 

2399

Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

123

 

2410

Sản xuất sắt, thép, gang

 

 

 

124

 

2420

Sản xuất kim loại màu và kim loại quý

 

 

 

125

 

2431

Đúc sắt thép

 

 

 

126

 

2432

Đúc kim loại màu

 

 

 

127

 

2511

Sản xuất các cấu kiện kim loại

 

 

 

128

 

2512

Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại

 

 

 

129

 

2513

Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)

 

 

 

130

 

2520

Sản xuất vũ khí và đạn dược

 

 

 

131

 

2591

Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại

 

 

 

132

 

2592

Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

 

 

 

133

 

2593

Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng

 

 

 

134

 

2599

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

 

 

 

135

 

2610

Sản xuất linh kiện điện tử

 

 

 

136

 

2620

Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính

 

 

 

137

 

2630

Sản xuất thiết bị truyền thông

 

 

 

138

 

2640

Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng

 

 

 

139

 

2651

Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển

 

 

 

140

 

2652

Sản xuất đồng hồ

 

 

 

141

 

2660

Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp

 

 

 

142

 

2670

Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học

 

 

 

143

 

2680

Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học

 

 

 

144

 

2710

Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện

 

 

 

145

 

2720

Sản xuất pin và ắc quy

 

 

 

146

 

2731

Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học

 

 

 

147

 

2732

Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác

 

 

 

148

 

2733

Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại

 

 

 

149

 

2740

Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng

 

 

 

150

 

2750

Sản xuất đồ điện dân dụng

 

 

 

151

 

2790

Sản xuất thiết bị điện khác

 

 

 

152

 

2811

Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)

 

 

 

153

 

2812

Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu

 

 

 

154

 

2813

Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác

 

 

 

155

 

2814

Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động

 

 

 

156

 

2815

Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung

 

 

 

157

 

2816

Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp

 

 

 

158

 

2817

Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)

 

 

 

159

 

2818

Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén

 

 

 

160

 

2819

Sản xuất máy thông dụng khác

 

 

 

161

 

2821

Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp

 

 

 

162

 

2822

Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại

 

 

 

163

 

2823

Sản xuất máy luyện kim

 

 

 

164

 

2824

Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng

 

 

 

165

 

2825

Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

 

 

 

166

 

2826

Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da

 

 

 

167

 

2829

Sản xuất máy chuyên dụng khác

 

 

 

168

 

2910

Sản xuất xe có động cơ

 

 

 

169

 

2920

Sản xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc

 

 

 

170

 

2930

Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe

 

 

 

171

 

3011

Đóng tàu và cấu kiện nổi

 

 

 

172

 

3012

Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí

 

 

 

173

 

3020

Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe

 

 

 

174

 

3030

Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan

 

 

 

175

 

3040

Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội

 

 

 

176

 

3091

Sản xuất mô tô, xe máy

 

 

 

177

 

3092

Sản xuất xe đạp và xe cho người tàn tật

 

 

 

178

 

3099

Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

179

 

3100

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

 

 

 

180

 

3211

Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan

Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Hà Nội

 

 

181

 

3212

Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan

 

 

 

182

 

3220

Sản xuất nhạc cụ

 

 

 

183

 

3230

Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao

 

 

 

184

 

3240

Sản xuất đồ chơi, trò chơi

 

 

 

185

 

3250

Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng

 

 

 

186

 

3290

Sản xuất khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

187

 

3311

Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn

 

 

 

188

 

3312

Sửa chữa máy móc, thiết bị

 

 

 

189

 

3313

Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học

 

 

 

190

 

3314

Sửa chữa thiết bị điện

 

 

 

191

 

3315

Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

 

 

 

192

 

3319

Sửa chữa thiết bị khác

 

 

 

193

 

3320

Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

 

 

 

D

D

 

SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Sở Công thương

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

194

 

3510

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

 

 

 

195

 

3520

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiêu liệu khí bằng đường ống

 

 

 

196

 

3530

Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá

 

 

 

E

E

 

CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

197

 

3600

Khai thác, xử lý và cung cấp nước

 

 

 

198

 

3700

Thoát nước và xử lý nước thải

 

 

 

199

 

3811

Thu gom rác thải không độc hại

 

 

 

200

 

3812

Thu gom rác thải độc hại

 

 

 

201

 

3821

Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại

 

 

 

202

 

3822

Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại

 

 

 

203

 

3830

Tái chế phế liệu

 

 

 

204

 

3900

Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác

 

 

 

F

F

 

XÂY DỰNG

Sở Xây dựng

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

205

 

4100

Xây dựng nhà các loại

 

 

 

206

 

4210

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

 

 

 

207

 

4220

Xây dựng công trình công ích

 

 

 

208

 

4290

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

 

 

 

209

 

4311

Phá dỡ

 

 

 

210

 

4312

Chuẩn bị mặt bằng

 

 

 

211

 

4321

Lắp đặt hệ thống điện

 

 

 

212

 

4322

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí

 

 

 

213

 

4329

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

 

 

 

214

 

4330

Hoàn thiện công trình xây dựng

 

 

 

215

 

4390

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

 

 

 

G

G

 

BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC

Sở Công thương

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

216

 

4511

Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác

 

 

 

217

 

4512

Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)

 

 

 

218

 

4513

Đại lý ô tô và xe có động cơ khác

 

 

 

219

 

4520

Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác

 

 

 

220

 

4530

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác

 

 

 

221

 

4541

Bán mô tô, xe máy

 

 

 

222

 

4542

Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy

 

 

 

223

 

4543

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy

 

 

 

224

 

4610

Đại lý, môi giới, đấu giá

 

 

 

225

 

4620

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

 

 

 

226

 

4631

Bán buôn gạo

 

 

 

227

 

4632

Bán buôn thực phẩm

 

 

 

228

 

4633

Bán buôn đồ uống

 

 

 

229

 

4634

Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào

 

 

 

230

 

4641

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

 

 

 

231

 

4649

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

 

 

 

232

 

4651

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

 

 

 

233

 

4652

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

 

 

 

234

 

4653

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

 

 

 

235

 

4659

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

 

 

 

236

 

4661

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

 

 

 

237

 

4662

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

 

 

 

238

 

4663

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

 

 

 

239

 

4669

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

240

 

4690

Bán buôn tổng hợp

 

 

 

241

 

4711

Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

 

 

 

242

 

4719

Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

 

 

 

243

 

4721

Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

244

 

4722

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

245

 

4723

Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

246

 

4724

Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

247

 

4730

Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

248

 

4741

Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

249

 

4742

Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

250

 

4751

Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

251

 

4752

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

252

 

4753

Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

253

 

4759

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

254

 

4761

Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

255

 

4762

Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

256

 

4763

Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

257

 

4764

Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

258

 

4771

Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

259

 

4772

Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

260

 

4773

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

261

 

4774

Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh

 

 

 

262

 

4781

Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ

 

 

 

263

 

4782

Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ

 

 

 

264

 

4789

Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ

 

 

 

265

 

4791

Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet

 

 

 

266

 

4799

Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

H

H

 

VẬN TẢI KHO BÃI

Sở Giao thông vận tải

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

267

 

4911

Vận tải hành khách đường sắt

 

 

 

268

 

4912

Vận tải hàng hóa đường sắt

 

 

 

269

 

4920

Vận tải bằng xe buýt

 

 

 

270

 

4931

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)

 

 

 

271

 

4932

Vận tải hành khách đường bộ khác

 

 

 

272

 

4933

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

 

 

 

273

 

4940

Vận tải đường ống

 

 

 

274

 

5011

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

 

 

 

275

 

5012

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

 

 

 

276

 

5021

Vận tải hành khách đường thủy nội địa

 

 

 

277

 

5022

Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa

 

 

 

278

 

5110

Vận tải hành khách hàng không

 

 

 

279

 

5120

Vận tải hàng hóa hàng không

 

 

 

280

 

5210

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

 

 

 

281

 

5221

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ

 

 

 

282

 

5222

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy

 

 

 

283

 

5223

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không

 

 

 

284

 

5224

Bốc xếp hàng hóa

 

 

 

285

 

5229

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

 

 

 

286

 

5310

Bưu chính

 

 

 

287

 

5320

Chuyển phát

 

 

 

I

I

 

DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG

 

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

288

 

5510

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Sở Du lịch

UBND quận, huyện, thị xã

 

289

 

5590

Cơ sở lưu trú khác

Sở Du lịch

UBND quận, huyện, thị xã

 

290

 

5610

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

 

 

 

291

 

5621

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)

Sở Y tế

UBND quận, huyện, thị xã

 

292

 

5629

Dịch vụ ăn uống khác

Sở Y tế

UBND quận, huyện, thị xã

 

293

 

5630

Dịch vụ phục vụ đồ uống

Sở Y tế

UBND quận, huyện, thị xã

 

J

J

 

THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

294

 

5811

Xuất bản sách

 

 

 

295

 

5812

Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ

 

 

 

296

 

5813

Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ

 

 

 

297

 

5819

Hoạt động xuất bản khác

 

 

 

298

 

5820

Xuất bản phần mềm

 

 

 

299

 

5911

Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình

 

 

 

300

 

5912

Hoạt động hậu kỳ

 

 

 

301

 

5913

Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình

 

 

 

302

 

5914

Hoạt động chiếu phim

 

 

 

303

 

5920

Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc

 

 

 

304

 

6010

Hoạt động phát thanh

 

 

 

305

 

6021

Hoạt động truyền hình

 

 

 

306

 

6022

Chương trình cáp, vệ tinh và các chương trình thuê bao khác

 

 

 

307

 

6110

Hoạt động viễn thông có dây

 

 

 

308

 

6120

Hoạt động viễn thông không dây

 

 

 

309

 

6130

Hoạt động viễn thông vệ tinh

 

 

 

310

 

6190

Hoạt động viễn thông khác

 

 

 

311

 

6201

Lập trình máy vi tính

 

 

 

312

 

6202

Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính

 

 

 

313

 

6209

Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính

 

 

 

314

 

6311

Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan

 

 

 

315

 

6312

Cổng thông tin

 

 

 

316

 

6321

Hoạt động thông tấn

 

 

 

317

 

6329

Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

K

K

 

HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM

 

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

318

 

6411

Hoạt động ngân hàng trung ương

Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội

 

 

319

 

6419

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội

 

 

320

 

6420

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội

 

 

321

 

6430

Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội

 

 

322

 

6491

Hoạt động cho thuê tài chính

Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội

 

 

323

 

6492

Hoạt động cấp tín dụng khác

Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội

 

 

324

 

6499

Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Hà Nội

 

 

325

 

6511

Bảo hiểm nhân thọ

Sở Tài chính (Bộ Tài chính)

 

 

326

 

6512

Bảo hiểm phi nhân thọ

Sở Tài chính (Bộ Tài chính)

 

 

327

 

6520

Tái bảo hiểm

Sở Tài chính (Bộ Tài chính)

 

 

328

 

6530

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội Thành phố

 

 

329

 

6611

Quản lý thị trường tài chính

Sở Tài chính

 

 

330

 

6612

Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán

Sở Tài chính

 

 

331

 

6619

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

Sở Tài chính

 

 

332

 

6621

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

Sở Tài chính

 

 

333

 

6622

Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm

Sở Tài chính

 

 

334

 

6629

Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội

Sở Tài chính

 

 

335

 

6630

Hoạt động quản lý quỹ

Sở Tài chính

 

 

L

L

 

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Sở Xây dựng

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

336

 

6810

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

 

 

 

337

 

6820

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

 

 

 

M

M

 

HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

338

 

6910

Hoạt động pháp luật (đại diện, tư vấn pháp luật, công chứng và chứng thực, khác)

Sở Tư pháp

 

 

339

 

6920

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

Sở Tư pháp

 

 

340

 

7010

Hoạt động của trụ sở văn phòng

Sở Tư pháp

 

 

341

 

7020

Hoạt động tư vấn quản lý

Sở Tư pháp

 

 

342

 

7110

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

Sở Tư pháp

 

 

343

 

7120

Kiểm tra và phân tích kỹ thuật

Sở Khoa học Công nghệ

 

 

344

 

7210

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật

Sở Khoa học Công nghệ

 

 

345

 

7220

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn

Sở Khoa học Công nghệ

 

 

346

 

7310

Quảng cáo

Sở Văn hóa Thể thao

 

 

347

 

7320

Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận

Sở Khoa học Công nghệ

 

 

348

 

7410

Hoạt động thiết kế chuyên dụng

Sở Khoa học Công nghệ

 

 

349

 

7420

Hoạt động nhiếp ảnh

Sở Văn hóa Thể thao

 

 

350

 

7490

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu

Sở Khoa học Công nghệ

 

 

351

 

7500

Hoạt động thú y

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

 

N

N

 

HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ

 

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

352

 

7710

Cho thuê xe có động cơ

Sở Văn hóa Thể thao

 

 

353

 

7721

Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí

Sở Văn hóa Thể thao

 

 

354

 

7722

Cho thuê băng, đĩa video

Sở Văn hóa Thể thao

 

 

355

 

7729

Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác

Sở Văn hóa Thể thao

 

 

356

 

7730

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

Sở Văn hóa Thể thao

 

 

357

 

7740

Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính

Sở Văn hóa Thể thao

 

 

358

 

7810

Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm

Sở Lao động, TBXH

 

 

359

 

7820

Cung ứng lao động tạm thời

Sở Lao động, TBXH

 

 

360

 

7830

Cung ứng và quản lý nguồn lao động

Sở Lao động, TBXH

 

 

361

 

7911

Đại lý du lịch

Sở Du lịch

 

 

362

 

7912

Điều hành tua du lịch

Sở Du lịch

 

 

363

 

7920

Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

Sở Du lịch

 

 

364

 

8010

Hoạt động bảo vệ cá nhân

Công an TP

 

 

365

 

8020

Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn

Công an TP

 

 

366

 

8030

Dịch vụ điều tra

Công an TP

 

 

367

 

8110

Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp

Công an TP

 

 

368

 

8121

Vệ sinh chung nhà cửa

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

369

 

8129

Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

370

 

8130

Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

371

 

8211

Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

372

 

8219

Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

373

 

8220

Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

374

 

8230

Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại

Sở Công thương

 

 

375

 

8291

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng

Sở Tài chính

 

 

376

 

8292

Dịch vụ đóng gói

Sở Công thương

 

 

377

 

8299

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu

Sở Công thương

 

 

P

P

 

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ngành, UBND cấp huyện

 

378

 

8510

Giáo dục mầm non

 

 

 

379

 

8520

Giáo dục tiểu học

 

 

 

380

 

8531

Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông

 

 

 

381

 

8532

Giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

382

 

8541

Đào tạo cao đẳng

 

 

 

383

 

8542

Đào tạo đại học và sau đại học

 

 

 

384

 

8551

Giáo dục thể thao và giải trí

 

 

 

385

 

8552

Giáo dục văn hóa nghệ thuật

 

 

 

386

 

8559

Giáo dục khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

387

 

8560

Dịch vụ hỗ trợ giáo dục

 

 

 

Q

Q

 

Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI

 

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

388

 

8610

Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá

Sở Y tế

 

 

389

 

8620

Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa

Sở Y tế

 

 

390

 

8691

Hoạt động y tế dự phòng

Sở Y tế

 

 

391

 

8692

Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng

Sở Y tế

 

 

392

 

8699

Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu

Sở Y tế

 

 

393

 

8710

Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng

Sở Lao động & TBXH

 

 

394

 

8720

Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện

Sở Lao động & TBXH

 

 

395

 

8730

Hoạt động chăm sóc sức khỏe người có công, người già và người tàn tật không có khả năng tự chăm sóc

Sở Lao động & TBXH

 

 

396

 

8790

Hoạt động chăm sóc tập trung khác

Sở Lao động & TBXH

 

 

397

 

8810

Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người tàn tật

Sở Lao động & TBXH

 

 

398

 

8890

Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác

Sở Lao động & TBXH

 

 

R

R

 

NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ

Sở Văn hóa Thể thao

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

399

 

9000

Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí

 

 

 

400

 

9101

Hoạt động thư viện và lưu trữ

 

 

 

401

 

9102

Hoạt động bảo tồn, bảo tàng

 

 

 

402

 

9103

Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên

 

 

 

403

 

9200

Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc

 

 

 

404

 

9311

Hoạt động của các cơ sở thể thao

 

 

 

405

 

9312

Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao

 

 

 

406

 

9319

Hoạt động thể thao khác

 

 

 

407

 

9321

Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề

 

 

 

408

 

9329

Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

S

S

 

HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC

Sở Lao động TBXH

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

409

 

9511

Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi

 

 

 

410

 

9512

Sửa chữa thiết bị liên lạc

 

 

 

411

 

9521

Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng

 

 

 

412

 

9522

Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình

 

 

 

413

 

9523

Sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da

 

 

 

414

 

9524

Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự

 

 

 

415

 

9529

Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác

 

 

 

416

 

9610

Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ hoạt động thể thao)

 

 

 

417

 

9620

Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú

 

 

 

418

 

9631

Cắt tóc, làm đầu, gội đầu

 

 

 

419

 

9632

Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ

 

 

 

420

 

9633

Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ

 

 

 

421

 

9639

Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu

 

 

 

T

T

 

HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH

Sở Lao động TBXH

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

 

422

 

9700

Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình

 

 

 

423

 

9810

Hoạt động sản xuất các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình

 

 

 

424

 

9820

Hoạt động sản xuất các sản phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình

 

 

 

 





Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015

Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015

Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013

Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011