Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: 29/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Võ Kim Cự
Ngày ban hành: 03/07/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2012/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 07 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cLuật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư, Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ny 14/3/2008 của Chính phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2009 ca Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dn thực hiện nhiệm vụ qun lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;

Căn cQuyết định số 162/2007/QĐ-TTg ngày 19/10/2007 ca Thtướng Chính phban hành Quy chế hoạt động ca Khu kinh tế ca khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh, Quyết định số 1693/QĐ-TTg ngày 18/12/2007 của Thtướng Chính phủ về việc thành lập Ban Qun lý Khu kinh tế ca khu quốc tế Cầu Treo, tnh Hà Tĩnh, Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02/3/2009 của Thủ tướng Chính phban hành cơ chế, chính sách tài chính đi với khu kinh tế ca khu, Quyết định số 16/2010/QĐ-TTg ngày 03/3/2010 của Thủ tướng Chính ph v sa đi, bãi bỏ một squy định tại các Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu;

Thực hiện Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban quản lý dự án và tchức Hội;

Xét đề nghcủa Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bn s 480/TCBC&CTTN ngày 24/5/2012, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế ca khẩu quốc tế Cầu Treo tại Văn bn số 160 TTr/BQL-VP ngày 03/5/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành, thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Truởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế ca khẩu quốc tế Cầu Treo, Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh, Chtịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chính phủ;
- Cục kim tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn BQH tỉnh;
- Ban KTNS, Ban pháp chế HĐND tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tchức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, SNV.     

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương 1.

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (sau đây gọi tắt là Ban qun lý) là cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tnh; có chức năng quản lý đu tư, xây dựng và phát triển Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (sau đây gọi tắt là Khu kinh tế) theo Quy chế hoạt động, quy hoạch, kế hoạch và tiến độ thực hiện được cơ quan nhà nước có thm quyn phê duyệt; quản lý và tchức thực hiện chc năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có ln quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh cho các cá nhân, tchức trong Khu kinh tế.

2. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có tài khoản, trụ slàm việc và con dấu hình Quốc huy; là một đầu mối kế hoạch, ngân sách của tnh; được cân đối riêng vốn đu tư phát triển từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách tnh và các nguồn hợp pháp khác; kinh phí hoạt động của Ban quản lý do ngân sách nhà nước cp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tnh đtrình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo thẩm quyền:

1.1. Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế.

1.2. Phương án phát hành trái phiếu công trình; phương án huy động các nguồn vốn khác đđầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quan trọng trong Khu kinh tế.

2. Tham gia ý kiến, xây dựng và trình các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt và tchức thực hiện:

2.1. Tham gia ý kiến với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch có liên quan đến hoạt động đu tư, phát triển Khu kinh tế.

2.2. Chtrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một ca và một cửa liên thông, trình y ban nhân dân tnh phê duyệt và t chc thực hiện.

2.3. Xây dựng chương trình, kế hoạch về xúc tiến đầu tư phát trin Khu kinh tế trình y ban nhân dân tnh phê duyệt và tchức thực hiện.

2.4. Xây dựng kế hoạch hàng năm và 5 năm về phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu Khu kinh tế trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt và tchức thực hiện.

2.5. Dự toán ngân sách, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát trin hàng năm của Ban Quản lý trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và pháp luật có liên quan.

2.6. Quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng phù hp với quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế đã được phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết trong Khu kinh tế trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt.

2.7. Kế hoạch hàng năm và 5 năm về phát triển Khu kinh tế trình Ủy ban nhân dân tnh và các cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt.

2.8. Danh mục các dự án đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư phát trin hàng năm và 5 năm trình cơ quan có thm quyền phê duyệt hoc tự phê duyệt theo thm quyn.

2.9. Xây dựng các khung giá và mức phí, lệ phí áp dụng tại Khu kinh tế trình cơ quan có thm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.

3. Ban Qun lý Khu kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn hoặc ủy quyền của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tnh các nhiệm vụ:

3.1. Quản ph biến, hướng dẫn, kim tra, giám sát, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính việc thực hiện quy định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan ti Khu kinh tế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3.2. Thực hiện việc đăng ký đầu tư; thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi các giy phép, giấy chứng nhận và các chứng chỉ sau:

a) Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đu tư vào Khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phchấp thuận chủ trương đầu tư, được quy định tại Điều 39 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phvề Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

b) Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đt trụ stại Khu kinh tế.

c) Giấy phép kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài ln đu đu tư vào Khu kinh tế sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Công Thương.

d) Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá th.

đ) Giấy phép kinh doanh bán lẻ đi với rượu, thuốc lá cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh.

e) Giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam đnh cư nước ngoài làm việc trong Khu kinh tế; cp sổ lao động cho người lao động Việt Nam làm việc trong Khu kinh tế.

g) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá sản xuất trong Khu kinh tế và các loại giấy phép, chứng ch, chứng nhận khác thuộc thm quyền hoặc được các cơ quan nhà nước có thẩm quyn ủy quyền theo quy định của pháp luật.

h) Xác nhận cho các doanh nghiệp hoạt động sn xuất, kinh doanh trong Khu kinh tế đủ điều kiện mua xe ô tô miễn thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.

3.3. Tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy an toàn vệ sinh, nội quy an toàn lao động, hệ thng thang lương, bảng lương, định mức lao động kế hoạch đưa người lao động đi thực tập nước ngoài dưới 90 ngày cho doanh nghiệp; nhận báo cáo về tình hình ký kết, sử dụng, chấm dứt hp đồng lao động của doanh nghiệp.

3.4. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của khu công nghiệp, các khu chức năng trong Khu kinh tế nhưng không làm thay đi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch; thm định thiết kế cơ s đi với các dự án nhóm B, C hoặc cấp, gia hạn Giấy phép xây dựng công trình đối với công trình xây dựng phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

3.5. Xác nhn hợp đồng, văn bn về bất động sản trong Khu kinh tế cho tchức có liên quan.

3.6. Kim tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu đầu tư quy định tại Giấy chng nhận đầu tư, tiến độ góp vốn và triển khai dự án đầu tư; chủ trì, phối hợp kiểm tra, thanh tra việc thực hỉện các điều khoản cam kết đi với các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư và việc chấp hành pháp luật về xây dựng, lao động, tiền lương, bo hiểm xã hội đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, hoạt động của các tchức chính trị-xã hội phòng chống cháy nổ, an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường sinh thái đối với các dự án tại Khu kinh tế; quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đi với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền và đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xlý vi phạm đối vi các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền.

3.7. Giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đu tư tại Khu kinh tế và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân tnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.

3.8. Nhận báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoạt dộng trong Khu kinh tế; đánh giá hiệu quđầu tư trong Khu kinh tế.

3.9. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng và qun lý hệ thống thông tin về Khu kinh tế thuộc thẩm quyền quản lý.

3.10. Tổ chức phong trào thi đua và khen thưng cho doanh nghiệp trong Khu kinh tế;

3.11. Tổ chức và phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kim tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong Khu kinh tế.

3.12. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tnh vtài chính, tài sản, ngân sách được giao; thu và quản lý sử dụng các loại phí, lệ phí; nghiên cứu khoa học, ng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ chức cá nhân trong nước và nước ngoài vcác lĩnh vực có liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển Khu kinh tế; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của Ban Quản lý; giới thiệu việc làm cho công nhân lao động làm việc tại Khu kinh tế.

3.13. Thuê tư vn nước ngoài thực hiện dịch vụ tư vấn xúc tiến đu tư, tư vấn chiến lược đầu tư xây dựng và phát triển Khu kinh tế.

3.14. Quyết định đầu tư đối với các dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư tại Khu kinh tế theo y quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; ký hợp đồng BOT, BTO, BT các dự án nhóm B, C theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; trực tiếp tiếp nhn, qun lý và sử dụng vốn ODA.

3.15. Quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển Khu kinh tế thuộc thẩm quyền; quản lý đầu tư, xây dựng, đấu thầu đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước tại khu kinh tế thuộc thẩm quyền; qun và thực hiện việc thu, chi hành chính, sự nghiệp, các chương trình mục tiêu và các nguồn vốn khác đưc giao theo quy định của pháp luật.

3.16. Quản lý, chỉ đạo hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc; tchức thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng hệ thống các công trình kết cu hạ tầng kỹ thuật và xã hội, các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng được đầu tư từ ngân sách nhà nước trong Khu kinh tế.

3.17. Quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ đất, mặt nước chuyên dùng đã được giao theo đúng mục đích sử dụng và phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế, Quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng, Quy hoạch, kế hoạch sdụng đất đã được cấp có thm quyền phê duyệt.

3.18. Giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đt, cho thuê đất, mặt nước và thực hiện việc quản lý đất đai trong Khu kinh tế theo quy định của pháp luật về đất đai;

3.19. Trên cơ squy định của Ủy ban nhân dân tnh và của pháp luật về đầu tư và đất đai, quyết định mức thu tiền sử dụng, tiền thuê và mức miễn, giảm đối với đất, mặt nước chuyên dùng cho từng dự án đầu áp dụng đối với trường hợp giao Iại đất, cho thuê đất không qua đấu giá hoặc đấu thầu quyền sử dụng đất.

3.20. Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đt, mặt nước đã được cơ quan có thẩm quyền thu hồi đgiao cho Ban Quản lý thực hiện việc giao lại đất, cho thuê đất đối với tổ chc, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất và để tái định cư cho các hộ gia đình bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3.21. Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan bảo đảm mọi hoạt động trong Khu kinh tế phù hợp quy hoạch, kế hoạch xây dựng và phát triển Khu kinh tế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định có liên quan.

3.22. Làm đầu mối thực hiện cải cách hành chính và áp dụng công nghệ thông tin phc vụ công tác quản lý tại cửa khẩu và Khu kinh tế. Tổ chức và chđạo thực hiện kế hoạch nghiên cu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ đối với các đơn vị trực thuộc. Xây dựng kế hoạch, biện pháp và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực được giao.

3.33. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện những nội dung quy định tại Điều 35, Nghị định 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ.

3.34. Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm về các hoạt động trong Khu kinh tế cho Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, ngành có liên quan theo quy định về chế độ báo cáo, thống kê.

3.25. Quản lý nhân sự, tài chính, tài sản của Ban theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3.26. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Chương 2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Ban: Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban.

a) Trưởng ban là người đứng đầu Ban, có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban quản lý, chu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tnh và pháp luật về hoạt động của Ban.

b) Phó Trưởng ban là người giúp Trưng ban, được Trưởng ban phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền.

Khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưng ban ủy nhiệm điu hành các hoạt động của Ban.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chc, khen thưng, kluật và các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng ban và Phó Trưởng ban thực hiện theo quy định của pháp lut và phân cp của Ủy ban nhân dân tnh.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

2.1. Văn phòng.

2.2. Phòng Kế hoạch và đầu tư.

2.3. Phòng Quy hoạch và tài nguyên, môi trường.

2.4. Phòng Qun lý Hành chính ca khẩu.

2.5. Phòng Quản lý Doanh nghiệp.

2.6. Thanh tra.

2.7. Được phép m Văn phòng đại diện để thực thi nhiệm vụ được giao khi đủ điều kiện và được Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý.

3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

3.1. Trung tâm Dịch vụ công ích.

3.2. Trung tâm Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Căn cyêu cầu nhiệm vụ phát trin của Khu kinh tế trong từng giai đoạn cụ th, Trưởng ban Ban quản lý phi hp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng Đ án bsung, điều chỉnh việc tăng, giảm số lượng, các phòng, bộ phận, các đơn vị trực thuộc, trình Ủy ban nhân dân tnh xem xét, quyết định.

Việc bnhiệm, miễn nhiệm, khen thưng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm, Trưng phòng, Phó Trưng phòng và tương đương thực hiện theo quy định hiện hành.

4. Biên chế:

4.1. Biên chế hành chính của Ban Qun lý do Ủy ban nhân dân tnh quyết định trong tng biên chế hành chính được Trung ương giao.

4.2. Biên chế sự nghiệp của các đơn vị trực thuộc Ban Qun lý do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo cơ chế đơn vị sự nghiệp có thu.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của cơ quan; sắp xếp, bố trí công chức, viên chức đúng cơ cấu, có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.





Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006