Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 29/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 03/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2012/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 03 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2009/QĐ-UBND NGÀY 08/4/2009 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ tài chính và Tài nguyên - Môi trường hướng đẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 211/TTr-SNN-KHCN ngày 19 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung phần căn cứ pháp lý của Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 08/4/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, các văn bản pháp lý sau:
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ Tài chính và Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
Điều 2. Điều chỉnh nội dung khoản 01 điều 13 Quy định về bảng giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 08/4/2009 của UBND tỉnh như sau:
Về mật độ cây trồng và cách phân loại cây A,B,C: Quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Đối với các hộ nhận khoán trồng rừng từ các đơn vị Nhà nước thì tùy theo hình thức đầu tư, hình thức nhận khoán, hợp đồng khoán giữa 2 bên mà hội đồng đền bù cấp huyện xét mức đền bù cho phù hợp nội dung của hợp đồng và cơ chế chính sách khoán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mật độ các loại cây trồng:
1.1. Mật độ trồng thuần - Khoảng cách trồng:
STT |
Loại cây trồng |
Mật độ theo quy trình kỹ thuật canh tác |
Mật độ tối đa thực tế có thể áp dụng |
||
Mật độ (Cây/ha) |
Khoảng cách trồng (mxm) |
Mật độ (Cây/ha) |
Khoảng cách trồng (mxm) |
||
1 |
Sapoche |
156 |
8 x 8 |
278 |
6 x 6 |
2 |
Xoài |
156 |
8 x 8 |
278 |
6 x 6 |
3 |
Táo |
625 |
4 x 4 |
1.110 |
3 x 3 |
4 |
Ổi Xá lỵ |
625 |
4 x 4 |
1.110 |
3 x 3 |
5 |
Dừa |
156 |
8 x 8 |
278 |
6 x 6 |
6 |
Cau |
625 |
4 x 4 |
1.110 |
3 x 3 |
7 |
Vú sữa |
100 |
10 x 10 |
204 |
7 x 7 |
8 |
Nhóm Nhãn xuồng |
278 |
6 x 6 |
625 |
4 x 4 |
9 |
Nhóm Nhãn khác |
278 |
6 x 6 |
625 |
4 x 4 |
10 |
Sầu riêng |
156 |
8 x 8 |
278 |
6 x 6 |
11 |
Chanh |
1.110 |
3 x 3 |
1.600 |
2,5 x 2,5 |
12 |
Cam |
625 |
4 x 4 |
816 |
3,5 x 3,5 |
13 |
Quýt |
625 |
4 x 4 |
816 |
3,5 x 3,5 |
14 |
Bưởi |
204 |
7 x 7 |
278 |
6 x 6 |
15 |
Tắc |
1.110 |
3 x 3 |
1.600 |
2,5 x 2,5 |
16 |
Điều |
100 |
10 x 10 |
400 |
5 x 5 |
17 |
Cà phê |
1.110 |
3 x 3 |
1.600 |
2,5 x 2,5 |
18 |
Tiêu (nọc cây, bê tông) |
1.600 |
2,5 x 2,5 |
2.500 |
2 x 2 |
19 |
Tiêu (Nọc xây) |
1.110 |
3 x 3 |
1.600 |
2,5 x 2,5 |
20 |
Mận |
278 |
6 x 6 |
625 |
4 x 4 |
21 |
Chôm chôm |
156 |
8 x 8 |
278 |
6 x 6 |
22 |
Mãng cầu ta (Na) |
1.110 |
3 x 3 |
1.333 |
2,5 x 3 |
23 |
Dâu ăn trái |
204 |
7 x 7 |
278 |
6 x 6 |
24 |
Bơ |
100 |
10 x 10 |
204 |
7 x 7 |
25 |
Mít (Tố nữ, mít thường) |
100 |
10 x 10 |
204 |
7 x 7 |
26 |
Mãng cầu xiêm |
625 |
4 x 4 |
1.110 |
3 x 3 |
27 |
Me |
100 |
10 x 10 |
204 |
7 x 7 |
28 |
Sơ ri |
625 |
4 x 4 |
816 |
3,5 x 3,5 |
29 |
Thanh long |
1.110 |
3 x 3 |
1.333 |
3 x 2,5 |
30 |
Măng cụt |
156 |
8 x 8 |
204 |
7 x 7 |
31 |
Ca cao trồng thuần |
1.110 |
3 x 3 |
1.110 |
3 x 3 |
32 |
Khế |
400 |
5 x 5 |
625 |
4 x 4 |
33 |
Cao su |
571 |
7 x 2,5 |
571 |
7 x 2,5 |
34 |
Lê - ki - ma |
156 |
8 x 8 |
278 |
6 x 6 |
1.2. Mật độ cây loại A,B,C:
STT |
Loại cây trồng |
Mật độ cây A (Cây/ha) |
Mật độ cây B (Cây/ha) |
Mật độ cây C, cây theo năm tuổi (cây/ha) |
1 |
Sapoche |
156 |
204 |
278 |
2 |
Xoài |
156 |
204 |
278 |
3 |
Táo |
625 |
816 |
1.110 |
4 |
Ổi Xá lỵ |
625 |
816 |
1.110 |
5 |
Dừa |
156 |
204 |
278 |
6 |
Cau |
625 |
816 |
1.110 |
7 |
Vú sữa |
100 |
156 |
204 |
8 |
Nhóm Nhãn xuồng |
278 |
400 |
625 |
9 |
Nhóm Nhãn khác |
278 |
400 |
625 |
10 |
Sầu riêng |
156 |
204 |
278 |
11 |
Chanh |
1.110 |
1.333 |
1.600 |
12 |
Cam |
625 |
700 |
816 |
13 |
Quýt |
625 |
700 |
816 |
14 |
Bưởi |
204 |
278 |
278 |
15 |
Tắc |
1.110 |
1.333 |
1.600 |
16 |
Điều |
100 |
204 |
400 |
17 |
Cà phê |
1.110 |
1.333 |
1.600 |
18 |
Tiêu (nọc cây, bê tông) |
1.600 |
2.500 |
2.500 |
19 |
Tiêu (Nọc xây) |
1.110 |
1.600 |
1.600 |
20 |
Mận |
278 |
400 |
625 |
21 |
Chôm chôm |
156 |
204 |
278 |
22 |
Mãng cầu ta (Na) |
1.110 |
1.333 |
1.333 |
23 |
Dâu ăn trái |
204 |
278 |
278 |
24 |
Bơ |
100 |
156 |
204 |
25 |
Mít (Tố nữ, mít thường) |
100 |
156 |
204 |
26 |
Mãng cầu xiêm |
625 |
816 |
1.110 |
27 |
Me |
100 |
156 |
204 |
28 |
Sơ ri |
625 |
816 |
816 |
29 |
Thanh long |
1.110 |
1.333 |
1.333 |
30 |
Măng cụt |
156 |
204 |
204 |
31 |
Ca cao trồng thuần |
1.110 |
1.110 |
1.110 |
32 |
Khế |
400 |
500 |
625 |
33 |
Cao su |
571 |
571 |
571 |
34 |
Lê - ki - ma |
156 |
204 |
278 |
2. Mật độ một số loại cây trồng khác:
2.1. Cây Đu đủ: 2.000 cây/ha.
2.2. Cây Chuối: Mật độ cây mới trồng là 2.500 cây/ha; khi vườn cây đã định hình mỗi bụi nên để tối đa 03 cây có thời gian sinh trưởng chênh lệch nhau, mật độ tối đa là 7.500 cây/ha.
2.3. Cây Mai vàng, Mai trắng (trồng thành vườn ngoài đất):
- Trồng để ghép (sau khoảng 01-02 năm bứng cho vào chậu): Mật độ 10.000 cây/ha đến 14.300 cây/ha.
- Trồng để bán nhánh, bán gốc: Mật độ 2.500 cây/ha.
2.4. Cây Đào tiên, Cà ri, Tầm duộc: Mật độ 400 cây/ha.
3. Một số trường hợp cần lưu ý:
- Cây măng cụt: Cần được trồng cây che bóng tạm thời trong 04 năm đầu của thời kỳ kiến thiết cơ bản, mức độ che phủ tối đa là 60%.
- Cây Ca cao: Là loại cây cần thiết được che bóng:
Trong 02 năm đầu sau trồng: Độ che bóng là 50 - 75%;
Trong giai đoạn từ năm thứ ba sau trồng: tỷ lệ che bóng là 30 - 50%.
Cây dùng che bóng phải có bộ tán lá cao cách bộ tán lá cây Ca cao ít nhất 02m.
Trong thực tế, cây Ca cao thường được trồng trong vườn cây có sẵn, dưới tán nhiều loại cây khác nhau (phổ biến là các loại cây ăn trái có bộ tán cao, vừa cho sản phẩm, vừa có tác dụng che bóng cho cây Ca cao). Khoảng cách trồng Ca cao thích hợp là 3m x 3m (1.110 cây/ha), mật độ 600 - 1.110 cây/ha tùy tình hình vườn cây che bóng./.
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 24/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND đính chính Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 19/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng thuộc Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang, kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về chia tách Tổ Dân phố tại Khu phố 1, Khu phố 4 và Khu phố 5 thuộc phường Phước Long B do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá và bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quản lý hoạt động kinh doanh của khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Thuỷ sản tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán các công trình sửa chữa, cải tạo và nâng cấp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có giá trị dưới 100 triệu đồng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề nuôi thủy sản nước ngọt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định việc thu và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Sông Trâu trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Thông tư 69/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012