Quyết định 29/2012/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện thuỷ nội địa và tính phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đối với phương tiện khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 29/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Cao Văn Trọng
Ngày ban hành: 15/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2012/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 15 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA VÀ TÍNH PHÍ VỀ CÔNG TÁC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4159/TTr-STC ngày 08 tháng 10 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện thuỷ nội địa và tính phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đối với phương tiện khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Trường hợp áp dụng

1. Bảng giá quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng tính lệ phí trước bạ phương tiện thuỷ nội địa và tính phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đối với phương tiện khai thác thuỷ sản trong các trường hợp:

a) Giá bán hàng ghi trên hoá đơn bán hàng của đại lý xuất cho khách hàng thấp hơn giá bán hàng do cơ sở sản xuất thông báo.

b) Không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

2. Đối với những loại phương tiện thuỷ nội địa, phương tiện khai thác thuỷ sản mới phát sinh mà trong Bảng giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành không có thì cơ quan thuế tạm thời tính lệ phí trước bạ, tính phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo giá hoá đơn bán hàng, đồng thời có ý kiến đề xuất gửi Sở Tài chính để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện thuỷ nội địa và tính phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đối với phương tiện khai thác thuỷ sản.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1756/QĐ-UB ngày 18 tháng 10 năm 1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, máy thuỷ./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

BẢNG GIÁ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA, PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC THUỶ SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. TỔNG THÀNH MÁY TÀU THUỶ

STT

Tổng thành máy tàu thuỷ mới 100%

Tổng thành máy tàu thuỷ đã qua sử dụng

Tên loại

Đơn giá (đồng/CV)

Tỷ lệ khấu hao tương ứng với thời gian đã sử dụng

1

Các loại máy có công suất dưới 10CV

 

25% (dưới 3 năm)

40% (từ 3 năm đến 6 năm)

50% (trên 6 năm)

1.1

Các loại máy nhập khẩu:

 

a

Máy do Trung Quốc sản xuất

250.000

b

Các loại máy nhập khẩu khác

500.000

1.2

Máy do Việt Nam sản xuất

250.000

2

Các loại máy có công suất từ 10CV đến dưới 51CV

 

2.1

Các loại máy nhập khẩu:

 

a

Yanmar

900.000

b

Daiya

800.000

c

Hino, Mitsubishi, Kubota, Reo, Rây

600.000

d

Máy do Hàn Quốc sản xuất

480.000

đ

Máy do Trung Quốc sản xuất

250.000

e

Các loại máy nhập khẩu khác

800.000

2.2

Máy do Việt Nam sản xuất

250.000

3

Các loại máy có công suất từ 51CV trở lên

 

a

Yanmar

1.200.000

b

Daiya

1.100.000

c

Hino, Mitsubishi, Kubota, Reo, Rây, Cummins, Nisan, Mercuiser, Isuzu

1.000.000

d

Máy do Hàn Quốc sản xuất

800.000

đ

Máy do Trung Quốc sản xuất

250.000

e

Các loại máy nhập khẩu khác

900.000

II. TÀU THUYỀN

STT

Tàu thuyền đóng mới 100%

Tàu thuyền đã qua sử dụng

Tên loại

Đơn giá

(đồng/tấn đăng ký, trọng tải)

Tỷ lệ khấu hao tương ứng với thời gian đã sử dụng

1

Tàu thuyền vỏ gỗ

7.000.000

20% (từ 5 năm trở xuống)

30% (trên 5 năm đến 10 năm)

50% (trên 10 năm)

2

Tàu thuyền vỏ thép

 

a

Trọng tải từ 200 tấn trở xuống

6.000.000

b

Trọng tải trên 200 tấn

5.000.000

III. CẦN CẨU ĐÃ LẮP ĐẶT TRÊN XÀ LAN

STT

Cần cẩu mới 100%

Cần cẩu đã qua sử dụng

Tên loại

Đơn giá (đồng/chiếc)

Tỷ lệ khấu hao tương ứng với thời gian đã sử dụng

1

Loại 25 tấn

300.000.000

20% (từ 5 năm trở xuống)

30% (trên 5 năm đến 10 năm)

50% (trên 10 năm)

2

Loại 30 tấn

700.000.000

3

Loại 45 tấn

1.100.000.000

4

Loại 60 tấn

1.500.000.000