Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: 29/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 26/06/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29/2012/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 26 tháng 6 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO MÔ HÌNH “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TẠI VĂN PHÒNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001;

Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 27 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu đô thị mới;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 631/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 4 năm 2012, đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1322/TTr-SNV ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Báo cáo kết quả thẩm định số 707/BC-STP ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế (Economic Devolopment Office-EDO); gồm 3 Chương 27 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 290/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế.

Các thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được công bố trước đây có nội dung trái với nội dung quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Văn phòng Phát triển kinh tế, các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

QUY ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO MÔ HÌNH “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TẠI VĂN PHÒNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp, dự án đầu tư của các thành phần kinh tế theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế (sau đây viết tắt là EDO), trừ các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan liên quan trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về thành lập doanh nghiệp, dự án đầu tư của các thành phần kinh tế theo cơ chế “một cửa liên thông” tại EDO.

Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có dự án đầu tư, hoạt động đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi là nhà đầu tư).

Điều 3. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” tại EDO

1. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu.

2. Thủ tục chấp thuận chủ trương về địa điểm đầu tư.

3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư.

4. Thủ tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng.

5. Thủ tục tham gia ý kiến thiết kế cơ sở.

6. Thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

7. Thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

8. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường.

9. Thủ tục cấp phép xây dựng.

10. Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy.

11. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

12. Thủ tục thành lập các cơ sở đào tạo, dạy nghề, y tế tư nhân.

13. Thủ tục cấp giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài.

14. Thủ tục kê khai thuế.

15. Thủ tục giải thể doanh nghiệp.

16. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Ninh Thuận.

17. Thủ tục cấp phép quy hoạch xây dựng công trình.

18. Thủ tục thoả thuận tổng mặt bằng quy hoạch kiến trúc.

19. Thông báo thu hồi đất.

Điều 4. Nguyên tắc chung

1. Nhà đầu tư giao dịch, nộp hồ sơ và nhận kết quả đối với các thủ tục quy định tại Điều 3 theo quy định này tại EDO.

2. EDO có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo Quy định này; trực tiếp quan hệ với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết hồ sơ, thủ tục theo thẩm quyền và trả kết quả cho nhà đầu tư theo thời gian quy định.

Đối với các thủ tục không thuộc diện thực hiện theo Quy định này, EDO có trách nhiệm giúp nhà đầu tư liên hệ với cơ quan chức năng để được giải quyết nếu có yêu cầu.

3. EDO không làm thay chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý Nhà nước. Các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện khi tiếp nhận hồ sơ, thủ tục từ EDO chuyển đến, phải nhanh chóng chỉ đạo xử lý và giải quyết hồ sơ theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của cơ quan mình, trả kết quả cho EDO theo đúng thời gian theo Quy định này và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân tỉnh về kết quả giải quyết hồ sơ.

4. Cán bộ, công chức của các sở, ngành làm việc kiêm nhiệm tại EDO có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận thủ tục hồ sơ thuộc trách nhiệm giải quyết của sở, ngành tại EDO, chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ tiếp nhận; trực tiếp xử lý hoặc trình lãnh đạo sở, ngành để chuyển hồ sơ đến bộ phận, cơ quan có thẩm quyền để xử lý; trong trường hợp không trực tiếp tham gia xử lý phải theo dõi, đôn đốc quá trình xử lý của các bộ phận liên quan và nhận trả kết quả về EDO theo đúng thời hạn quy định. Trường hợp quá thời hạn chưa có kết quả, phải báo cáo cho Giám đốc EDO để phối hợp xử lý.

Đối với công việc tác nghiệp đơn giản, công chức kiêm nhiệm các sở, ngành trực tiếp xử lý và trả kết quả tại EDO theo sự ủy quyền của thủ trưởng các sở, ngành.

5. Thủ tục hồ sơ, phí và lệ phí thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố bộ thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Thuận; đồng thời được niêm yết công khai tại EDO và đăng tải trên trang thông tin điện tử của EDO, cổng thông tin điện tử của tỉnh.

Tùy từng trường hợp cụ thể về tiến độ, nhu cầu của nhà đầu tư, có thể tiếp nhận từng hồ sơ theo trình tự thực hiện dự án hoặc tiếp nhận nhiều hồ sơ, thủ tục liên quan cùng lúc, nếu đáp ứng được yêu cầu.

6. Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao nhiệm vụ lập quy hoạch có trách nhiệm chuyển giao một bộ tài liệu quy hoạch về EDO để công bố; đồng thời hướng dẫn nhà đầu tư trực tiếp nộp hồ sơ tại EDO đối với các thủ tục quy định tại Điều 3 của Quy định này và rà soát điều chỉnh quy trình thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan mình phù hợp với Quy định này, công khai rõ ràng các mẫu hồ sơ và quy định về lập hồ sơ các thủ tục thuộc lĩnh vực do Sở, ngành, địa phương mình quản lý theo hướng đơn giản hoá; đồng thời phải gửi 01 bộ mẫu hồ sơ về EDO để tập hợp, công khai tại EDO, trường hợp có thay đổi, phải thông báo kịp thời cho EDO.

7. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu về việc thực hiện tư vấn các loại hồ sơ, thủ tục nêu tại Điều 3 Quy định này thì bộ phận chuyên trách hỗ trợ thủ tục đầu tư thuộc EDO sẽ trực tiếp hỗ trợ thực hiện hoặc giúp nhà đầu tư hợp đồng với đơn vị tư vấn có năng lực để thực hiện dịch vụ cho nhà đầu tư.

8. Đối với các hồ sơ chưa đủ các điều kiện giải quyết, cần phải tổ chức lấy ý kiến của tập thể Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi quyết định thì thời gian giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh có thể kéo dài hơn. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Văn phòng Phát triển kinh tế biết để thông báo đến cá nhân, tổ chức. Thời gian này không tính vào thời gian giải quyết của các sở, ngành theo quy định tại Chương II của Quy định này.

Điều 5. Cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại EDO

1. EDO có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ nhà đầu tư, cập nhật vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì ngay tại thời điểm nhận hồ sơ hoặc ngay trong ngày làm việc hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ trực tiếp hoặc bằng văn bản để nhà đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng như nội dung đã niêm yết công khai tại EDO.

Trong thời hạn tối đa là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, EDO lập phiếu luân chuyển hồ sơ ghi rõ thời hạn giải quyết, gửi đến các cơ quan chủ trì để xem xét giải quyết hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền giải quyết.

Đối với các thủ tục hồ sơ trực tiếp giải quyết trả kết quả tại EDO, thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ phải chuyển ngay cho bộ phận xử lý sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

EDO thay mặt nhà đầu tư thực hiện chi hộ các khoản phí, lệ phí trong quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính. Dựa trên chứng từ thu phí, lệ phí, EDO sẽ nhận lại các khoản chi phí từ nhà đầu tư.

2. Các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phân công bộ phận “một cửa” hoặc bộ phận văn thư (những cơ quan không có bộ phận “một cửa”) tiếp nhận hồ sơ từ EDO, khi tiếp nhận phải ký xác nhận vào phiếu luân chuyển hồ sơ và chuyển lãnh đạo xử lý để chuyển cho bộ phận chức năng ngay trong ngày; chỉ đạo việc xử lý và trả kết quả về EDO theo Quy định này. 

Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do EDO chuyển đến, nếu các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện không có ý kiến thì xem như hồ sơ đã hợp lệ và thực hiện theo đúng thời gian đã quy định.

Trường hợp quá thời hạn theo quy định, chưa có kết quả giải quyết gửi về EDO vì lý do khách quan, cơ quan chủ trì xử lý phải thông báo về EDO lý do chậm trễ và thời gian hẹn trả kết quả, để EDO thông báo kịp thời cho nhà đầu tư.

Các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phân công cán bộ có đủ năng lực các bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ dự án đầu tư theo quy trình “một cửa liên thông” tại cơ quan, thông báo danh sách về EDO được biết để phối hợp công tác.

3. Đối với các thủ tục đầu tư do EDO xử lý, EDO có thể trực tiếp lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương bằng văn bản hoặc tổ chức họp, khảo sát thực địa.

a) Việc gửi văn bản, hồ sơ lấy ý kiến, mời họp đến các cơ quan liên quan được thực hiện thông qua hình thức chuyển hồ sơ lấy ý kiến trực tiếp đến các sở, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; đối với các huyện sẽ thực hiện thông qua hình thức gửi chuyển phát nhanh hoặc chuyển trực tiếp.

Các sở, ngành và địa phương có trách nhiệm xử lý và trả kết quả về EDO trong thời hạn quy định thông qua hình thức chuyển trực tiếp, trong trường hợp không gửi trực tiếp được thì có thể gửi trước về EDO bằng email (edo@ninhthuan.gov.vn), fax và gửi bản chính bằng chuyển phát nhanh về EDO; đối với các huyện gửi trước văn bản bằng email hoặc fax và gửi bản chính thức bằng chuyển phát nhanh về EDO.

Nếu quá 05 ngày làm việc, EDO chưa nhận được ý kiến bằng văn bản các sở, ngành, địa phương dưới mọi hình thức, được coi là các ngành và địa phương đã đồng ý. Thủ trưởng các sở, ngành và địa phương chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực cơ quan mình phụ trách đối với dự án.

Trong trường hợp này, EDO được phép tổng hợp hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy trình và có trách nhiệm tổng hợp báo cáo các trường hợp chậm trễ cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp định kỳ của Ban chỉ đạo;

b) EDO có thể tổ chức họp, khảo sát thực địa lấy ý kiến trực tiếp các công chức các sở, ngành làm việc kiêm nhiệm tại EDO hoặc mời các cơ quan khác cùng tham gia. EDO có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các thông tin liên quan đến dự án đầu tư gửi cho các sở, ngành và địa phương nghiên cứu trước khi tổ chức họp, khảo sát thực địa.

Các sở, ngành, địa phương có trách nhiệm cử lãnh đạo tham dự họp, khảo sát thực địa, trường hợp lãnh đạo không thể trực tiếp tham gia có thể cử đại diện tham gia họp, khảo sát thực địa. Ý kiến của đại biểu tham gia dự họp được xem là ý kiến chính thức của các sở, ngành và địa phương;

c) Đối với các thủ tục sau đây, thủ trưởng các sở, ngành ủy quyền hoặc giao công chức làm việc kiêm nhiệm tại EDO trực tiếp xử lý và trả kết quả tại EDO:

- Trích lục sơ đồ vị trí khu đất để nghiên cứu, phục vụ cho khảo sát thực địa.

- Giới thiệu địa điểm đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500, thiết kế đô thị được duyệt.

- Kê khai thuế.

- Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu;

d) Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo để chỉ đạo, điều phối công tác phối hợp các cơ quan liên quan và EDO trong giải quyết các thủ tục hành chính tại EDO.

Thành viên Ban chỉ đạo gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Phó Trưởng ban Thường trực; lãnh đạo các sở, ngành có cán bộ làm việc bán chuyên trách làm thành viên thường trực Ban chỉ đạo gồm: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Giám đốc EDO; các thành viên khác gồm lãnh đạo các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Thành viên Ban chỉ đạo trực tiếp chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các công việc thuộc chức năng quản lý ngành, địa phương tại EDO.

Ban chỉ đạo định kỳ họp 01 lần/tháng để xử lý các vấn đề phát sinh. Các thành viên Thường trực Ban chỉ đạo định kỳ họp giao ban hàng quý hoặc họp đột xuất, để giải quyết các hồ sơ, dự án tiếp nhận và vướng mắc phát sinh cần phải tháo gỡ ngay cho nhà đầu tư trong quá trình giải quyết hồ sơ, thủ tục hoặc trong quá trình nhà đầu tư triển khai dự án.

Tùy theo tính chất cuộc họp giao ban có thể mời các thành viên khác trong Ban chỉ đạo tham dự. Ý kiến kết luận của cuộc họp Ban chỉ đạo là cơ sở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Cơ chế hoạt động của Ban chỉ đạo được ban hành riêng theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 6. Các thủ tục liên quan đến dự án đầu tư được phép tiến hành song song

1. Các thủ tục được triển khai đồng thời sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Thủ tục cấp phép quy hoạch xây dựng công trình: Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư dự án, Sở Xây dựng thực hiện cấp phép quy hoạch cho dự án.

Nhà đầu tư trực tiếp liên hệ với EDO thông qua cán bộ kiêm nhiệm của Sở Xây dựng làm việc tại EDO để được cung cấp thông tin quy hoạch của khu đất hoặc thực hiện cấp phép quy hoạch theo quy định tại Điều 11 của Quy định này;

b) Thủ tục thông báo thu hồi đất: cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành thông báo thu hồi đất theo quy định tại Điều 18 của Quy định này.

Đối với dự án đầu tư sử dụng đất phù hợp với quy hoạch và không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thì không phải làm thủ tục thu hồi đất.

Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư và người sử dụng đất thoả thuận theo hình thức chuyển nhượng, cho thuê hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất và làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất theo các quy định của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình thực hiện thoả thuận đền bù giải phóng mặt bằng; có biên bản thống nhất giữa nhà đầu tư, chính quyền địa phương và chủ đất về kết quả thoả thuận đền bù, làm cơ sở xem xét khi cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án;

c) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư: sau khi được chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư dự án, nhà đầu tư tiến hành lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án theo quy định tại Điều 10 của Quy định này;

d) Thủ tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng: dự án đầu tư xây dựng có quy mô diện tích đất nhỏ hơn 05 ha hoặc nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, chung cư, nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết 1/2000 thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500; trước khi lập dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thoả thuận tổng mặt bằng dự án theo quy định tại Điều 12 của Quy định này.

Đối với các trường hợp khác, nhà đầu tư phải tiến hành lập và trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng và quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo quy trình quy định tại Điều 13 của Quy định này;

e) Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở: sau khi quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt hoặc thoả thuận tổng mặt bằng dự án, chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình và gửi hồ sơ lấy ý kiến thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 14 của Quy định này, trước khi phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng;

f) Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại các Điều 16, 17 của Quy định này.

2. Các thủ tục triển khai sau khi cấp giấy chứng nhận đầu tư:

a) Thủ tục về đất đai (giao đất, cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) theo quy định tại Điều 20 của Quy định này;

b) Thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phòng cháy, chữa cháy theo quy trình quy định tại Điều 15 của Quy định này.

3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về chi phí đã bỏ ra cho việc thực hiện các thủ tục song song theo Quy định này, trong trường hợp dự án không được cấp giấy chứng nhận đầu tư do không đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bị thu hồi chủ trương chấp thuận địa điểm do vi phạm tiến độ triển khai theo quy định.

Chương II

TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI EDO

Mục 1. ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, KHẮC DẤU, GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP, CHỦ TRƯƠNG ĐỊA ĐIỂM, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Điều 7. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu

1. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trình tự và thời gian giải quyết: EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển đến các bộ phận liên quan xử lý và trả kết quả cho doanh nghiệp. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc (cho cả hai trường hợp cấp mới và cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gắn với khắc lại con dấu), cụ thể:

- Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ do EDO chuyển giao, xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 02 ngày làm việc;

- Đối với khắc dấu: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh xử lý và trả kết quả về EDO: 01 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho doanh nghiệp trong giờ hành chính.

Điều 8. Thủ tục giải thể doanh nghiệp

1. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trình tự và thời gian giải quyết: EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển đến các bộ phận liên quan xử lý và trả kết quả cho doanh nghiệp. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, cụ thể:

- Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về giải thể doanh nghiệp cho Cục Thuế tỉnh và Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội): 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp do EDO chuyển giao;

- Cục Thuế tỉnh và Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội) có ý kiến bằng văn bản về hồ sơ giải thể của doanh nghiệp: 02 ngày làm việc. Nếu quá thời hạn này mà Cục Thuế tỉnh và Công an tỉnh không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý cho doanh nghiệp giải thể;

- Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể và xoá tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh nếu Cục Thuế tỉnh và Công an tỉnh không có yêu cầu khác: 01 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho doanh nghiệp trong giờ hành chính.

Điều 9. Thủ tục chấp thuận chủ trương về địa điểm đầu tư

1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các dự án đầu tư của các thành phần kinh tế đăng ký đầu tư tại các khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương về địa điểm đầu tư. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết:

a) EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và giải quyết: 10 ngày làm việc.

- Tổ chức thẩm tra, khảo sát thực địa (nếu cần) với sự tham gia của cán bộ kiêm nhiệm các sở, ngành. Trường hợp cần thiết có thể mời thêm đại diện các sở, ngành, địa phương liên quan khác và nhà đầu tư cùng tham gia, có biên bản tổng hợp tham mưu Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Đối với các dự án lớn, phức tạp, EDO có thể tổ chức lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương liên quan; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan liên quan xem xét hồ sơ và có ý kiến theo lĩnh vực phụ trách trả kết quả về EDO.

- Đối với các vấn đề còn vướng mắc, EDO có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo tại phiên họp định kỳ để giải quyết kịp thời.

- Cán bộ kiêm nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường tại EDO có trách nhiệm giúp chủ đầu tư chuẩn xác lại sơ đồ vị trí khu đất, trích lục hoặc trích đo lại sơ đồ vị trí khu đất theo hệ toạ độ VN2000 (nếu cần thiết) chuyển cho EDO;

b) EDO trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 01 ngày làm việc;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận về chủ trương đầu tư và trả kết quả cho EDO: 03 ngày làm việc;

d) EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

4. Trường hợp chủ đầu tư chưa xác định được địa điểm, EDO có trách nhiệm giới thiệu, hướng dẫn nhà đầu tư khảo sát thực địa, trích lục sơ đồ vị trí khu đất để nhà đầu tư có cơ sở hoàn tất các thủ tục đăng ký đầu tư.

Điều 10. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Trình tự và thời gian giải quyết:

a) Đối với dự án thuộc diện đăng ký đầu tư (không cấp giấy chứng nhận đầu tư) theo quy định của Luật Đầu tư: thời gian giải quyết là 01 ngày làm việc.

EDO có trách nhiệm trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư; đồng thời trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày trao giấy biên nhận có trách nhiệm sao gửi giấy biên nhận cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đối với các dự án này, trên cơ sở văn bản chấp thuận chủ trương về địa điểm của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ đầu tư triển khai các bước tiếp theo về xây dựng, đất đai;

b) Đối với trường hợp đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư: thời gian giải quyết là 12 ngày làm việc.

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và xử lý: 07 ngày làm việc.

+ Trường hợp cần thiết có thể tổ chức họp lấy ý kiến các công chức kiêm nhiệm các sở, ngành tại EDO và mời các cơ quan liên quan tham dự. Ý kiến các công chức làm việc kiêm nhiệm tại EDO được coi là ý kiến chính thức của đại diện các sở, ngành.

+ Đối với các trường hợp phức tạp: trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, EDO có thể tổ chức lấy ý kiến thẩm tra bằng văn bản của các sở, ngành, địa phương có liên quan; các cơ quan có ý kiến trả lời bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc hoặc có thể tổng hợp báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo để xem xét giải quyết tại cuộc họp định kỳ của Thường trực Ban chỉ đạo.

- EDO trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận đầu tư và trả hồ sơ cho EDO: 03 ngày làm việc.

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc;

c) Đối với trường hợp thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư:

* Đối với dự án không thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương trước khi cấp giấy chứng nhận đầu tư và không cần phải lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành Trung ương: thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc.

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và xử lý: 10 ngày làm việc.

+ Trường hợp cần thiết có thể tổ chức lấy ý kiến các công chức kiêm nhiệm các sở, ngành tại EDO và mời thêm đại diện các cơ quan liên quan khác cùng tham gia trong thời gian 01 ngày làm việc.

+ Đối với các trường hợp phức tạp, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, EDO có văn bản lấy ý kiến thẩm tra của các sở, ngành, địa phương; các cơ quan có ý kiến thẩm tra bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc hoặc có thể tổng hợp báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo để xem xét giải quyết tại cuộc họp định kỳ của Thường trực Ban chỉ đạo.

+ Đối với ưu đãi thuế, cán bộ thuế làm việc kiêm nhiệm tại EDO xử lý: 02 ngày làm việc.

- EDO trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận đầu tư và trả hồ sơ cho EDO: 03 ngày làm việc.

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

* Đối với trường hợp theo quy định phải lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành Trung ương: trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, EDO tham mưu Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản lấy ý kiến.

Thời gian các Bộ, ngành liên quan có ý kiến theo quy định của Luật Đầu tư là 15 ngày làm việc. Lãnh đạo các sở, ngành liên quan phải có nhiệm vụ liên hệ hoặc làm việc trực tiếp các Bộ, ngành chủ quản để sớm có kết quả.

- Sau khi nhận được đầy đủ kết quả ý kiến các Bộ, ngành Trung ương, EDO tổng hợp trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận đầu tư và trả hồ sơ cho EDO: 03 ngày làm việc.

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

* Đối với dự án thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương trước khi cấp giấy chứng nhận đầu tư: thời gian giải quyết tại địa phương là 14 ngày làm việc.

- EDO tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành có liên quan: 02 ngày làm việc.

Thời gian các Bộ, ngành liên quan có ý kiến theo quy định của Luật Đầu tư là 15 ngày làm việc. Lãnh đạo các sở, ngành liên quan phải có nhiệm vụ liên hệ hoặc làm việc trực tiếp các Bộ, ngành chủ quản để sớm có kết quả.

- Sau khi nhận đầy đủ ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan, EDO tổng hợp lập báo cáo thẩm tra tham mưu lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư: 03 ngày làm việc.

- EDO tổng hợp tham mưu Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư sau khi nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: 02 ngày làm việc.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận đầu tư và trả hồ sơ cho EDO: 03 ngày làm việc.

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Mục 2. QUY HOẠCH, THIẾT KẾ CƠ SỞ, GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ GIẤY PHÉP PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY

Điều 11. Thủ tục cấp giấy phép quy hoạch xây dựng công trình

1. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Xây dựng.

2. Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển trực tiếp đến Sở Xây dựng: 01 ngày làm việc;

- Sở Xây dựng xem xét, cấp giấy phép quy hoạch xây dựng và trả kết quả về EDO: 07 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Điều 12. Thủ tục thoả thuận tổng mặt bằng quy hoạch kiến trúc

1. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Xây dựng.

2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển trực tiếp đến Sở Xây dựng: 01 ngày làm việc;

- Sở Xây dựng xem xét, giải quyết và trả kết quả về EDO: 03 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Điều 13. Thủ tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (đối với các khu vực chưa có quy hoạch phân khu)

1. Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng

a) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Thời gian giải quyết: 18 ngày làm việc;

c) Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển trực tiếp đến Sở Xây dựng: 01 ngày làm việc.

- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt: 13 ngày làm việc.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt và trả kết quả cho EDO: 03 ngày làm việc.

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

2. Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng

a) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc;

c) Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và chuyển trực tiếp đến Sở Xây dựng: 01 ngày làm việc.

- Sở Xây dựng thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng của dự án và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 15 ngày làm việc.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt và trả kết quả cho EDO: 03 ngày làm việc.

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Điều 14. Thủ tục tham gia ý kiến thiết kế cơ sở (đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở chuyên ngành)

1. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc sở chuyên ngành.

2. Thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc (đối với dự án nhóm B) và 08 ngày làm việc (đối với dự án nhóm C).

3. Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển đến sở có xây dựng chuyên ngành: trong ngày làm việc;

- Các sở có xây dựng chuyên ngành xử lý: 10 ngày làm việc (đối với dự án nhóm B) và 05 ngày làm việc (đối với dự án nhóm C);

- Sở có xây dựng chuyên ngành chuyển kết quả về EDO: 01 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Điều 15. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng và thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy

1. Cấp giấy phép xây dựng:

a) Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Xây dựng;

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc;

c) Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trực tiếp chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng thông qua cán bộ của Sở Xây dựng làm việc kiêm nhiệm tại EDO: 01 ngày làm việc.

- Sở Xây dựng tổ chức cấp giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về EDO: 05 ngày làm việc.

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

2. Đối với dự án thuộc diện phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy:

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an tỉnh;

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc;

c) Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ và trực tiếp chuyển đến Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an tỉnh: 01 ngày làm việc.

- Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tổ chức thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy chữa cháy và chuyển kết quả về EDO: 05 ngày làm việc.

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

3. Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy phép xây dựng chung với hồ sơ phòng cháy chữa cháy:

a) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc;

b) Trình tự giải quyết:

- EDO trực tiếp chuyển hồ sơ phòng cháy chữa cháy đến Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an tỉnh và Sở Xây dựng: 01 ngày làm việc.

- Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tổ chức thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy chữa cháy và chuyển kết quả về EDO: 05 ngày làm việc.

- EDO chuyển kết quả thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy chữa cháy về Sở Xây dựng để cấp giấy phép xây dựng: 01 ngày làm việc.

- Sở Xây dựng xem xét, cấp giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về EDO: 02 ngày làm việc.

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Mục 3. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 16. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc (không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường).

3. Trình tự giải quyết:

* Bước 1: thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (17 ngày làm việc).

- EDO tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ chuyển trực tiếp đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi cục Bảo vệ môi trường) thông qua công chức kiêm nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường tại EDO: 01 ngày làm việc;

- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định và thông báo bằng văn bản về kết quả thẩm định cho Chủ đầu tư đối với tất cả các trường hợp: 16 ngày làm việc.

* Bước 2: phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (11 ngày làm việc).

- Trên cơ sở kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ và nộp lại cho EDO; EDO chuyển hồ sơ đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định đến Sở Tài nguyên và Môi trường: trong ngày làm việc;

- Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: 05 ngày làm việc;

- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và trả kết quả về EDO: 05 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Điều 17. Thủ tục đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường

1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp huyện: 01 ngày làm việc;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý và trả kết quả về EDO: 03 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Mục 4. THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ

Điều 18. Thông báo thu hồi đất

1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo thu hồi đất đối với các dự án thuộc diện Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật sau khi dự án được chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường lập thủ tục và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành thông báo thu hồi đất đối với các dự án thuộc thẩm quyền theo quy định tại Quyết định số 2380/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; trả kết quả về EDO để giao cho nhà đầu tư trong thời gian 06 ngày làm việc kể từ ngày dự án được chấp thuận chủ trương địa điểm.

Điều 19. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư (hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với trường hợp không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư), công chức kiêm nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại EDO hướng dẫn nhà đầu tư về trình tự, thủ tục thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; giúp Chủ đầu tư liên hệ với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường để tiến hành các thủ tục về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật và hỗ trợ chủ đầu tư trong quá trình thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Trình tự, thủ tục bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 20. Thủ tục giao đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Thời gian giải quyết: 35 ngày làm việc (bao gồm cả thời gian giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

3. Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trực tiếp chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xử lý (thông qua công chức làm việc kiêm nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường tại EDO): 01 ngày làm việc;

- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đất và giao đất, cho thuê đất: 07 ngày làm việc;

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đất và giao đất hoặc thu hồi đất và cho thuê đất: 05 ngày làm việc;

- Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi nhận quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, đối với trường hợp dự án thuê đất hoặc giao đất có nộp tiền sử dụng đất thì chuyển thông tin địa chính cho Sở Tài chính để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thu tiền sử dụng đất; đồng thời gửi Cục Thuế tỉnh và Chủ đầu tư thông qua EDO: 02 ngày làm việc;

- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin địa chính do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Sở Tài chính có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất và gửi kết quả cho Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và Chủ đầu tư thông qua EDO;

- Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm bàn giao đất tại thực địa, ký hợp đồng thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức (hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tổ chức ký nhận tại Sở Tài nguyên và Môi trường).

Mục 5. CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ TƯ NHÂN

Điều 21. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

1. Cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc kiêm nhiệm tại EDO phối hợp với cán bộ EDO trực tiếp hướng dẫn về trình tự thủ tục đối với thủ tục hồ sơ liên quan đến hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến khoáng sản và các trường hợp dự án khai thác khoáng sản phải được cấp giấy chứng nhận đầu tư trước khi cấp giấy phép khai thác theo quy định của Luật Khoáng sản, EDO có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục có liên quan và tham mưu giải quyết theo Quy định này.

Điều 22. Thủ tục thành lập đối với các cơ sở giáo dục, dạy nghề, y tế tư nhân

1. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Thời gian giải quyết:

- 20 ngày làm việc đối với thành lập cơ sở giáo dục, y tế tư nhân;

- 15 ngày làm việc đối với thành lập cơ sở dạy nghề.

3. Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển đến sở chuyên ngành xử lý: 01 ngày làm việc; 

- Các sở chuyên ngành thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định:

+ Đối với Sở Giáo dục và Sở Y tế: 14 ngày làm việc.

+ Đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm việc;

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày làm việc;

- Sở chuyên ngành trực tiếp xử lý nhận kết quả chuyển cho EDO: 01 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Mục 6. CẤP PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI; VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI NINH THUẬN, KÊ KHAI THUẾ

Điều 23. Thủ tục cấp giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài

1. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 01 ngày làm việc;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết và trả kết quả cho EDO: 03 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

Điều 24. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Ninh Thuận

1. Thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Công Thương.

2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết:

- EDO tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển đến Sở Công Thương: 01 ngày làm việc;

- Sở Công Thương xem xét giải quyết và trả kết quả cho EDO: 08 ngày làm việc;

- EDO trả kết quả cho nhà đầu tư: 01 ngày làm việc.

4. Đối với các trường hợp cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Ninh Thuận được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này nhưng thời gian giải quyết là 08 ngày làm việc.

Điều 25. Thủ tục kê khai thuế

1. Cán bộ Cục Thuế làm việc kiêm nhiệm tại EDO trực tiếp hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ kê khai thuế tại EDO. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, trực tiếp hướng dẫn cho nhà đầu tư để bổ sung kịp thời.

2. Sau khi nhận hồ sơ kê khai thuế, cán bộ thuế làm việc kiêm nhiệm tại EDO ghi phiếu biên nhận và chuyển Cục Thuế tỉnh xử lý theo quy trình.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 26. Trách nhiệm các sở, ngành liên quan

1. Văn phòng Phát triển kinh tế (EDO):

a) Thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn, xử lý hồ sơ “một cửa liên thông” theo Quy định này;

b) Phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan rà soát thống nhất các quy trình thủ tục, thời gian giải quyết theo Quy định này theo hướng đơn giản, kết hợp thực hiện đồng thời các quy trình; công khai quy trình giải quyết, thủ tục, biểu mẫu hồ sơ từng quy trình tại EDO để nhà đầu tư biết thực hiện;

c) Theo dõi tình hình xử lý các thủ tục hành chính theo Quy định này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo EDO về kết quả giải quyết các thủ tục của các cơ quan liên quan, đề xuất hướng xử lý;

d) Phối hợp các ngành liên quan giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục, dự án của nhà đầu tư. Trường hợp vượt thẩm quyền phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Thường trực Ban chỉ đạo trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh cần xử lý, sửa đổi, bổ sung;

b) Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát phòng cháy - Chữa cháy Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan khác cụ thể hoá quy chế phối hợp, luân chuyển hồ sơ hành chính giữa EDO với các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các thủ tục hành chính theo Quy định này;

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập bộ phận hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục liên quan đến dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp tại EDO trước và sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường: chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng quy chế phối hợp, luân chuyển hồ sơ hành chính giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, xác định nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư khi được giao đất, cho thuê đất.

4. Sở Nội vụ: kiểm tra, đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện việc rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế hoạt động, quy trình giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan, đơn vị đảm bảo phù hợp với nội dung Quy định này; đồng thời tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước quy định tại Quy định này.

5. Các sở, ngành, địa phương liên quan trong việc phối hợp xử lý, giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” theo Quy định này có trách nhiệm:

a) Rà soát quy trình, thủ tục tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính do đơn vị phụ trách có liên quan đến các quy trình giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông” theo Quy định này, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với Quy định này, gửi EDO để công khai và phối hợp giải quyết;

b) Công bố quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương đã được phê duyệt, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của ngành và địa phương và các quy định khác có liên quan đến thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy trình “một cửa liên thông” và cung cấp cho EDO 01 bộ bản đồ và các tài liệu liên quan để công khai tại EDO.

Điều 27. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành bản Quy định này; đồng thời tổ chức phổ biến, triển khai đến các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, các nhà đầu tư để thực hiện.

Trường hợp những quy định về trình tự thủ tục giải quyết công việc liên quan đến Quy định này đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước đây khác hoặc trái với nội dung tại Quy định này thì thực hiện theo các quy định tại Quy định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, EDO để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010

Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010

Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006

Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006

Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006

Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012

Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012