Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 09/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 07/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 07 tháng 03 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày..... tháng..... năm 2017 và thay thế Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng để thực hiện đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là công trình) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Những nội dung khác liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng không có trong Quy định này thì được thực hiện theo quy định Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (dưới đây viết tắt là Luật Xây dựng năm 2014), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (dưới đây viết tắt là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) và Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng (dưới đây viết tắt là Thông tư số 15/2016/TT-BXD) và các quy định hiện hành khác.
Điều 2. Mục đích và yêu cầu của việc cấp giấy phép xây dựng
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng công trình và các cá nhân, tổ chức tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng khi tham gia trong hoạt động xây dựng phải chấp hành đúng quy định pháp luật.
2. Quản lý tốt việc xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, công trình kiến trúc có giá trị; tạo diện mạo đô thị, nông thôn, phù hợp với bản sắc văn hóa địa phương và sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
Điều 3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại Điều 91, 92, 93, 94 Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 4. Công trình được miễn giấy phép xây dựng
Công trình được miễn giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng thực hiện quy định tại Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 Thông tư số 15/2016/TT-BXD. Riêng các mẫu đơn đề nghị cấp phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến, quảng cáo, nhà ở riêng lẻ, cải tạo sửa chữa, cấp cho dự án có thời hạn, bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng áp dụng theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư phải bổ sung thêm thành phần hồ sơ quy định như sau:
a) Các dự án, công trình được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy: yêu cầu bản sao có thị thực (hoặc công chứng) Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy do Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, Công an tỉnh Hậu Giang cấp.
b) Các công trình có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường: tùy theo quy mô công trình cần phải có bản sao có thị thực (hoặc công chứng) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cam kết bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) phê duyệt.
c) Đối với cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu nằm trên các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh: khi xây dựng có văn bản thỏa thuận đấu nối hoặc đấu nối tạm thời của cơ quan quản lý đường bộ.
3. Mẫu Giấy phép xây dựng (sử dụng giấy màu vàng, khổ A4) và nội dung giấy phép xây dựng thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
1. Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hợp pháp để xét cấp giấy phép xây dựng gồm một trong các loại sau đây:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (do Tổng Cục Quản lý ruộng đất trước đây hoặc do Tổng Cục địa chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành), kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời.
b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị và Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
c) Quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở và các công trình khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
d) Những giấy tờ về quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở và các công trình khác trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng từ đó đến nay.
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà vẫn sử dụng ổn định, liên tục từ trước đến nay và không có tranh chấp, khiếu kiện.
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất mà người đó vẫn sử dụng đất liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp (gồm: Bằng khoán điền thổ; văn tự đoạn mãi bất động sản có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận; giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp; bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành; các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận).
g) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
h) Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.
i) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) thẩm tra là đất đó không có tranh chấp và được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của Ủy ban nhân dân cấp xã.
k) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD-XDCBĐT ngày 05 tháng 8 năm 1989 và Thông tư số 02/BXD-ĐT ngày 29 tháng 4 năm 1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng Bộ trưởng về việc hóa giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô thị từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 hoặc từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của nhà đó.
l) Đối với nhà ở riêng lẻ nằm trong khu dân cư hiện hữu, ổn định sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (thời điểm có hiệu lực thi hành của Luật Đất đai năm 1993), phù hợp với quy hoạch là đất ở: Chủ đầu tư phải có giấy cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới thửa đất đang sử dụng không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công trình xây dựng xác nhận (theo Mẫu số 9 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
2. Trong trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất không có đầy đủ thông tin về ranh giới, kích thước và vị trí, diện tích đất trên lô đất thì phải kèm theo một trong các tài liệu sau:
a) Đối với công trình thuộc dự án: trích lục bản đồ do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp hoặc Biên bản bàn giao mốc giới trên thực địa được Sở Tài nguyên và Môi trường, chính quyền địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan xác nhận theo quy định.
b) Đối với nhà ở riêng lẻ: việc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định.
3. Trong các trường hợp sau đây chủ đầu tư phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản về việc đã có đủ điều kiện về quyền sử dụng đất hoặc sở hữu công trình để cấp giấy phép xây dựng (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ):
a) Giấy tờ đã hết thời hạn (đối với giấy tờ có quy định thời hạn).
b) Có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu công trình.
c) Ô đất xây dựng công trình chưa giải phóng mặt bằng toàn bộ hoặc một phần.
1. Quy mô công trình được cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
a) Công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố, xây dựng phù hợp về mục đích sử dụng đất theo quy hoạch nhưng không phù hợp theo quy mô, kết cấu xây dựng công trình thì được xem xét không quá 02 tầng (01 trệt, 01 lầu).
b) Công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố, xây dựng nhưng không phù hợp về mục đích sử dụng đất theo quy hoạch thì quy mô xây dựng công trình không quá 02 tầng (01 trệt, 01 lầu). Đối với công trình sử dụng vào mục đích phục vụ cộng đồng, an sinh xã hội có nhu cầu vượt quá quy mô nêu trên phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận trước khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
2. Thời gian được phép tồn tại của công trình
Thời gian được phép tồn tại của công trình theo thời hạn thực hiện quy hoạch, trường hợp xác định được chính xác thời điểm thực hiện quy hoạch, nội dung giấy phép xây dựng có thời hạn phải ghi cụ thể thời hạn tồn tại (đến năm…) của công trình theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
3. Các trường hợp chỉ được sửa chữa, cải tạo; không thay đổi vị trí, diện tích xây dựng, diện tích sàn từng tầng, chiều cao, số tầng và công năng sử dụng:
a) Công trình, nhà ở riêng lẻ không phù hợp với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Đối với các công trình, nhà ở hiện hữu trong khu vực hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật: hành lang an toàn đường bộ, hành lang bảo vệ đập, đê, kè, hành lang cây xanh xung quanh sông, ao, hành lang an toàn điện và hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm khác theo quy định của pháp luật mà Nhà nước chưa có chủ trương, kế hoạch thực hiện di dời các công trình, nhà ở đó ra khỏi khu vực nêu trên. Việc sửa chữa phải đảm bảo an toàn công trình và an toàn các công trình lân cận, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị (kết cấu như khung, cột, mái, vách… do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định) và chủ sử dụng cam kết chỉ nhận bồi thường (nếu có) theo kết cấu của nhà ở, công trình trước khi sửa chữa, cải tạo (kèm theo bản vẽ hiện trạng).
c) Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trên đất không có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (đất ven sông, đất lấn chiếm đất công nhưng chưa xử lý); đất có giấy tờ hợp pháp nhưng là đất nông nghiệp nằm trong quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo mà không làm tăng quy mô, cấp công trình. Việc sửa chữa phải đảm bảo an toàn công trình và an toàn các công trình lân cận, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị (kết cấu như khung, cột, mái, vách…do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phù hợp với kế hoạch di dời, chỉnh trang đô thị, điểm dân cư) và chủ sử dụng cam kết chỉ nhận bồi thường (nếu có) theo kết cấu của nhà ở, công trình trước khi sửa chữa, cải tạo (kèm theo bản vẽ hiện trạng).
Điều 8. Nơi tiếp nhận, phân loại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng và trả kết quả
1. Người xin phép xây dựng liên hệ tại các nơi sau đây để được hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ xin phép xây dựng:
a) Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng đối với những công trình thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng.
b) Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện đối với những công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng.
c) Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh đối với những công trình thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng.
2. Nơi nào tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì nơi đó trả kết quả cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
3. Nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm niêm yết những văn bản quy định, mẫu biểu kê khai, trực tiếp hướng dẫn bổ sung hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ và lập biên nhận hẹn ngày khảo sát hiện trường (nếu cần thiết) và hẹn ngày trả kết quả. Biên nhận được lập thành 02 (hai) bản có chữ ký của bên giao, bên nhận, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Điều 9. Quy trình và thời gian cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng
Thực hiện theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 10. Cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí
1. Giấy phép xây dựng được lập thành 02 (hai) bản chính (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD), 01 (một) bản cấp cho chủ đầu tư, 01 (một) bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng gửi bản sao giấy phép xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công trình xây dựng biết để kiểm tra, theo dõi việc xây dựng công trình.
3. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng và đọc kỹ tại nơi nhận có gì sai sót thì đề nghị chỉnh sửa ngay.
4. Trước khi giao giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế kèm theo cho chủ đầu tư, cơ quan tham mưu cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đóng dấu đã kiểm tra vào hồ sơ và thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
THẨM QUYẾN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình sau (không bao gồm công trình nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh):
a) Công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (không bao gồm báo cáo kinh tế kỹ thuật) thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
c) Công trình thuộc dự án của các tổ chức (bao gồm cả biển quảng cáo gắn trên công trình hoặc đứng độc lập theo quy định), công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS).
d) Công trình xây dựng có yêu cầu về phòng cháy đặc biệt như: cơ sở sản xuất và kinh doanh xăng dầu, khí đốt hóa lỏng, hóa chất dễ gây cháy, nổ; kho xăng dầu, kho khí đốt hóa lỏng… của tổ chức và cá nhân.
đ) Công trình tôn giáo như: trụ sở tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo, tượng đài, bia, tháp và các công trình tương tự của các tổ chức tôn giáo.
e) Công trình xây dựng nằm trên phạm vi địa giới hành chính của hai đơn vị cấp huyện trở lên.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Thống nhất quản lý việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm báo cáo và đề xuất với Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh về những vấn đề có liên quan đến cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn và tổ chức tập huấn công tác cấp giấy phép xây dựng cho cán bộ chuyên trách tại các địa phương trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ và kịp thời.
c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Xây dựng thường xuyên thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền, kiên quyết ngăn chặn những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn tỉnh.
Điều 12. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
1. Cấp giấy phép xây dựng cho các công trình tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (kể cả công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài) trừ các công trình nêu tại Khoản 1 Điều 11, Khoản 1 Điều 13 Quy định này.
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về kết quả công tác cấp giấy phép xây dựng về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình sau (trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều 11, Khoản 1 Điều 12 Quy định này):
a) Nhà ở riêng lẻ ở đô thị, trung tâm cụm xã, khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn mình quản lý.
b) Công trình tín ngưỡng của tổ chức, cá nhân như: đình, đền, am, miếu, từ đường, nhà thờ họ và những công trình tương tự khác.
c) Công trình phụ trợ không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo như: nhà ở, nhà ăn, nhà khách, nhà bếp, tường rào khuôn viên và các công trình tương tự khác.
d) Các công trình nằm trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 104 Luật Xây dựng năm 2014.
b) Đối với các điểm dân cư nông thôn (các trung tâm xã, cụm xã) nếu có hướng phát triển thành đô thị, nhưng chưa có quy hoạch được duyệt, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải đưa ra các quy định để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát quy hoạch thuộc địa bàn quản lý, xác định vùng quy hoạch chưa có điều kiện triển khai thực hiện để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
d) Cung cấp các hồ sơ quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của địa phương cho Sở Xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
đ) Kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, công trình không thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
e) Tổ chức, chỉ đạo các phòng chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng.
g) Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Sở Xây dựng về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn địa phương mình quản lý theo quy định của Bộ Xây dựng (theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
h) Chỉ đạo bộ phận nghiệp vụ chuyên môn thường xuyên kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, kiên quyết ngăn chặn, xử lý những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về diễn biến của quá trình xây dựng trái phép tại địa bàn địa phương mình quản lý.
Điều 14. Xác định thẩm quyền trong các trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp dự án gồm nhiều công trình có cấp khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho các công trình thuộc dự án được xác định theo công trình có cấp cao nhất.
2. Đối với các trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo làm thay đổi quy mô công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo quy mô công trình mới.
3. Trường hợp có mâu thuẫn giữa các tiêu chí để xác định thẩm quyền cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng thì Sở Xây dựng là cơ quan quyết định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn về các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng, đặc biệt là nhà ở riêng lẻ thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Hướng dẫn, kiểm tra định kỳ các chủ thể sử dụng đất xây dựng đảm bảo các quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở có liên quan trong quá trình xây dựng công trình.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đối với dự án, công trình thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập kế hoạch bảo vệ môi trường theo thẩm quyền.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện trong quá trình thi công đối với dự án, công trình thuộc diện phải có giấy phép khai thác tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh kiểm tra, rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất của chủ đầu tư.
2. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
a) Cung cấp cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng danh mục các di tích đã được xếp hạng và phạm vi, ranh giới các khu vực bảo vệ của từng di tích.
b) Tham gia ý kiến đối với công trình quảng cáo tại khu vực chưa có quy hoạch quảng cáo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với các cơ quan cấp phép trong công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình quảng cáo xây dựng trong hành lang an toàn giao thông đường bộ các tuyến đường được giao quản lý, khai thác.
b) Hướng dẫn cơ quan cấp phép, chủ đầu tư trong việc áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật đối với hành lang bảo vệ công trình đường bộ, đường thủy và hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Công an tỉnh
Tham gia ý kiến đối với dự án thiết kế, quy hoạch, thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của các hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng khi được yêu cầu.
5. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, đào tạo, bổ sung, kiện toàn, nâng cao năng lực của cán bộ, công chức quản lý và cấp giấy phép xây dựng, cán bộ, công chức quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các cơ quan cấp giấy phép xây dựng tổ chức thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.
c) Tham gia ý kiến đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo.
6. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh kiểm tra, rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất của chủ đầu tư.
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý và cấp phép xây dựng.
b) Tiếp nhận thông báo khởi công của chủ đầu tư; kiểm tra, xác nhận công trình đã đủ điều kiện khởi công và thời điểm chủ đầu tư nộp thông báo. Hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh thông báo khởi công nếu chưa đủ điều kiện. Lập hồ sơ trích ngang các công trình xây dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý.
c) Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan, đồng thời thường xuyên phổ biến nội dung Quy định này và các quy định của Pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Quản lý xây dựng theo Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, kiên quyết ngăn chặn, xử lý những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn quản lý; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về diễn biến của quá trình xây dựng trái phép tại địa bàn mình quản lý, báo cáo định kỳ (hàng tháng, quý, năm) công tác quản lý xây dựng về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 16. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Khi chủ đầu tư bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng (theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật Xây dựng năm 2014) phải kèm theo bản vẽ định vị công trình do nhà thầu có đủ năng lực lập. Trong đó thể hiện chính xác ranh giới, kích thước ô đất, vị trí móng và phần ngầm công trình phù hợp với hồ sơ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng, khoảng cách đến ranh giới đất và các công trình liền kề (nếu có).
2. Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nếu chủ đầu tư điều chỉnh thiết kế nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng (quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014) thì phải thông báo cho chính quyền sở tại, cơ quan quản lý trật tự xây dựng theo thẩm quyền để quản lý theo quy định.
3. Khi thực hiện công tác giám sát, nghiệm thu và bàn giao đưa công trình vào sử dụng, ngoài các nội dung đã quy định tại Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn, chủ đầu tư và các nhà thầu phải đánh giá về nội dung thi công xây dựng công trình đúng theo giấy phép xây dựng.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai và hướng dẫn thực hiện nội dung Quy định này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc thay đổi về pháp lý liên quan đến nội dung Quy định này trong lĩnh vực mình quản lý thì các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm khẩn trương thông báo và đề xuất biện pháp giải quyết gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (sử dụng cho công trình không theo tuyến).
Mẫu 2: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (sử dụng cho công trình quảng cáo).
Mẫu 3: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở (sử dụng cho nhà ở riêng lẻ).
Mẫu 4: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (sử dụng cho cải tạo/ sửa chữa nhà ở, công trình).
Mẫu 5: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án.
Mẫu 6: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn.
Mẫu 7: Báo cáo về cấp giấy phép xây dựng, quản lý xây dựng theo giấy phép (tháng, quý, 6 tháng, năm).
Mẫu 8: Bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng.
Mẫu 9: Giấy cam kết không có tranh chấp, khiếu nại về ranh giới đất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến)
Kính gửi: .................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ........................................................................................
- Người đại diện: ..................................................... Chức vụ (nếu có): .........................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố....................... Phường/xã ........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: .........................................................................................
- Số điện thoại: .............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: .....................................................................................................
- Lô đất số:....................... Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:..................... Đường/phố ...........................................................................
- Phường/xã .................................................................................................................
Quận/huyện ...................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:............... Cấp công trình: ....................................................................
- Diện tích xây dựng:............... m2.
- Cốt xây dựng:........................m
- Tổng diện tích sàn:........... m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:........... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày ..................
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................ do.............. Cấp ngày: ...........................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng... năm..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Quảng cáo)
Kính gửi: .................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ........................................................................................
- Người đại diện: ..................................................... Chức vụ (nếu có): .........................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố....................... Phường/xã ........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: .........................................................................................
- Số điện thoại: .............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: .....................................................................................................
- Lô đất số:....................... Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:..................... Đường/phố ...........................................................................
- Phường/xã .................................................................................................................
Quận/huyện ...................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:.................. Cấp công trình: .................................................................
- Diện tích xây dựng:............... m2.
- Cốt xây dựng:........................ m
- Chiều cao công trình:............ m
- Nội dung quảng cáo: ...................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày .....................
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................ do.............. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng... năm..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: .................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ..........................................................................................
- Người đại diện: ..................................................... Chức vụ (nếu có): ...........................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố....................... Phường/xã ..........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ...........................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: .......................................................................................................
- Lô đất số:....................... Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:..................... Đường/phố .............................................................................
- Phường/xã ...................................................................................................................
Quận/huyện .....................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Cấp công trình: .............................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):................... m2.
- Tổng diện tích sàn:........... m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:........... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày .....................
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................ do.............. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng... năm..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sửa chữa, cải tạo:……………………………..)
Kính gửi: .................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ..........................................................................................
- Người đại diện: ..................................................... Chức vụ (nếu có): ...........................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố....................... Phường/xã ..........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ...........................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: .......................................................................................................
- Lô đất số:....................... Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:..................... Đường/phố .............................................................................
- Phường/xã ...................................................................................................................
Quận/huyện .....................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Loại công trình:............................. Cấp công trình: ........................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):......... m2.
- Tổng diện tích sàn:........... m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:........ m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày .....................
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................ do.............. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng... năm..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Dự án)
Kính gửi: .................................................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ..........................................................................................
- Người đại diện: ..................................................... Chức vụ (nếu có): ...........................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
- Số nhà:.................... Đường/phố....................... Phường/xã ..........................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ...........................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: .......................................................................................................
- Lô đất số:....................... Diện tích...................................... m2.
- Tại số nhà:..................... Đường/phố .............................................................................
- Phường/xã ...................................................................................................................
Quận/huyện .....................................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Tên dự án: ....................................................................................................................
+ Đã được:...............................phê duyệt, theo Quyết định số:................ ngày.................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:.................... Cấp công trình: ................................................................
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ...........................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ......................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số.............. Cấp ngày .....................
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:................ do.............. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):........... cấp ngày ......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
..........., ngày....... tháng... năm..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Kính gửi:.................................................................................
1. Tên chủ đầu tư:...............................................................................................................
- Người đại diện:................................... Chức vụ:.............................................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
- Số nhà: ....................................................... đường.........................................................
- Phường (xã, thị trấn):........................Huyện (thị xã, thành phố)......................................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
- Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:................................ Diện tích...........................m2........................................
- Tại:................................................ đường ......................................................................
- Xã/phường/thị trấn........................ huyện/thị xã/thành phố………….............................
- Tỉnh.………….................................................................................................................
- Nguồn gốc đất:.................................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng có thời hạn:
- Loại công trình:.............................. Cấp công trình:.............................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:.............m2; tổng diện tích sàn: ……………m2.
- Chiều cao công trình:..................... m; số tầng:.....................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:...................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:....................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..................................................
- Địa chỉ:................................................ Điện thoại:...................................................
- Giấy phép hành nghề (nếu có):............... Cấp ngày:...........................................
6. Phương án phá dỡ (nếu có):..........................................................................……..
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................... tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
........., ngày......... tháng.........năm......... |
TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN |
Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện............. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng |
|
Đơn vị tính |
Mã số |
Thực hiện cùng kỳ năm trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1. Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn |
Công trình |
01 |
|
|
2. Tổng số công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng |
Công trình |
02 |
|
|
a) Giấy phép xây dựng cấp cho công trình |
Công trình |
03 |
|
|
b) Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở đô thị |
Công trình |
04 |
|
|
c) Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở nông thôn |
Công trình |
05 |
|
|
d) Giấy phép xây dựng có thời hạn |
Công trình |
06 |
|
|
3. Số công trình được miễn giấy phép xây dựng |
Công trình |
07 |
|
|
4. Tổng số công trình xây dựng sai quy định |
Công trình |
08 |
|
|
a) Xây dựng không phép |
Công trình |
09 |
|
|
b) Xây dựng sai phép |
Công trình |
10 |
|
|
5. Tỷ lệ công trình xây dựng có giấy phép xây dựng |
% |
11 |
|
|
a) Tỷ lệ công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn |
% |
13 |
|
|
b) Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD |
% |
14 |
|
|
6. Tỷ lệ công trình xây dựng sai giấy phép xây dựng |
% |
15 |
|
|
Người lập biểu |
.............,ngày..... tháng..... năm..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
--------------------------
............, ngày... tháng... năm.........
BẢN CAM KẾT
(Về việc bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng)
Kính gửi:.................................................................................
- Tên tôi...................................................... Số CMND:.............................do Công an.....................................cấp ngày....../....../.........
- Thường trú tại:..............................................................................................
- Ngày ….. tháng.........năm.........Tôi có đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình ………………………………………………………………………
Nếu được phép xây dựng, cải tạo công trình trên, tôi cam kết:
1/ Có biện pháp che chắn, chống đỡ trong khi thi công đảm bảo các điều kiện an toàn lao động và công tác vệ sinh môi trường cho các hộ xung quanh.
2/ Hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ổn định, an toàn công trình được phép xây dựng trong quá trình thi công.
3/ Nếu gây lún, nứt, làm hư hại tới các công trình liền kề và xung quanh, tôi sẽ chịu trách nhiệm khắc phục và đền bù theo quy định. Quá trình thi công nếu có điều gì không đúng với nội dung cam kết trên, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của Pháp luật./.
|
........., ngày......... tháng.........năm......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY CAM KẾT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP,
KHIẾU NẠI VỀ RANH GIỚI THỬA ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn):.................................
Tôi tên:.................................................................CMND số....................................... do ……………………… cấp ngày….......... tháng............ năm……......................
Địa chỉ thường trú:........................, đường:.......................ấp/khu vực..........
Xã/phường/thị trấn:......................., huyện/thị xã/thành phố:.........................
Xin tường trình về nguồn gốc sử dụng nhà, đất tại địa chỉ.............................. đường:......................................, xã/phường/thị trấn:.......................................huyện/thị xã/thành phố:..........................................., tỉnh Hậu Giang.
Có diện tích:...................................(thuộc lô, thửa đất số:.........…............................ tờ bản đồ số:.........….........................)
Như sau:..........................…...............................................…...........................................
..........................................................................................................................................
Thời điểm sử dụng:.......................................................................................
do tôi đang quản lý sử dụng không có tranh chấp, khiếu nại về ranh giới thửa đất.
Lý do xin cam kết: để xin phép xây dựng nhà ở.
Tôi cam kết những nội dung nêu trên là đúng sự thật, nếu có xảy ra tranh chấp, khiếu nại tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
.............., ngày........tháng....... năm.......... |
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn:
.........................…...............................................…................................................
.........................…...............................................…................................................
|
................, ngày…....tháng….... năm............ |
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hướng dẫn, xử lý thủ tục đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công bố tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về Thi đua, Khen thưởng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ dân phố Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh phí, lệ phí và bãi bỏ các khoản đóng góp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời giá dịch vụ kỹ thuật y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị tại quy định giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất tỉnh Lào Cai năm 2013 kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND phân công, phân cấp trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý nghĩa trang tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học nghệ thuật Chế Lan Viên tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 110/2006/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng và chế độ tập sự đối với công chức phường, xã, thị trấn Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường Tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013) Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và quy đổi trọng lượng ra khối lượng làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010