Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 17/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Trần Công Chánh |
Ngày ban hành: | 13/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2013/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 13 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc bổ sung một số điểm vào Điều 8 và Điều 11 tại Quy định của Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng để thực hiện đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (sau đây gọi chung là công trình) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tiến hành đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang phải thực hiện đúng theo nội dung Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Những nội dung khác liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng không có trong Quy định này thì được thực hiện theo Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng (dưới đây viết tắt là Nghị định 64/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định 64/2012/NĐ-CP (dưới đây viết tắt là Thông tư 10/2012/TT-BXD).
Điều 2. Mục đích và yêu cầu của việc cấp giấy phép xây dựng
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng công trình và các cá nhân, tổ chức tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng khi tham gia trong hoạt động xây dựng phải chấp hành đúng quy định pháp luật.
2. Quản lý tốt việc xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; tạo diện mạo đô thị, nông thôn, phù hợp với bản sắc văn hóa địa phương và sử dụng có hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
3. Làm căn cứ pháp lý thống nhất về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng và nghiệm thu, bàn giao công trình, lập hồ sơ hoàn công công trình hoàn thành...
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Mục 1. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 3. Công trình được miễn giấy phép xây dựng
Những công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP , trước khi khởi công xây dựng tối thiểu 07 (bảy) ngày làm việc, chủ đầu tư phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công (kèm theo các bản vẽ mặt bằng xây dựng, mặt bằng móng, mặt đứng chính công trình) cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp và Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) nơi xây dựng công trình biết để theo dõi và quản lý theo quy định. Đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng thì ngoài các tài liệu nêu trên, cần phải gửi văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Điều 4. Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng
1. Các công trình sẽ được cấp giấy phép xây dựng khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư số 10/2012/TT-BXD .
2. Kích thước lô đất được phép xây dựng nhà ở được xác định cụ thể theo nhu cầu sử dụng hợp pháp, phù hợp với các quy chế quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan và quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
a) Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở được quy hoạch mới, khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m, phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về kích thước tối thiểu như sau:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình ≥ 45m2.
- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 5m.
- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 5m.
b) Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu ở được quy hoạch mới, khi tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m, phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về kích thước tối thiểu như sau:
- Diện tích của lô đất xây dựng nhà ở gia đình ≥ 36m2.
- Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 4m.
- Chiều sâu của lô đất xây dựng nhà ở ≥ 4m.
c) Chiều dài tối đa của một dãy nhà liên kế hoặc riêng lẻ có cả hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường cấp đường chính khu vực trở xuống là 60m. Giữa các dãy nhà phải bố trí đường giao thông phù hợp với quy định hoặc bố trí đường đi bộ với bề rộng tối thiểu là 4m.
d) Đối với khu dân cư hiện hữu:
- Diện tích khu đất xây dựng < 25m2 được phép cải tạo sửa chữa theo hiện trạng nhưng không được phép xây dựng mới.
- Diện tích khu đất xây dựng từ 25m2 đến 36m2 (bề rộng mặt tiền hoặc chiều sâu ≥2,5m so với chỉ giới xây dựng) được cải tạo sửa chữa hoặc được phép xây dựng mới không quá 02 tầng (01 trệt, 01 lầu hoặc lửng).
đ) Trường hợp không đủ điều kiện tại các Điểm a, b, c, và d, Khoản 2, Điều này, nếu chủ đầu tư có yêu cầu xây dựng phải thực hiện hợp khối đất để xin phép xây dựng và có biên bản thỏa thuận hợp khối được UBND cấp xã xác nhận.
Điều 5. Cung cấp thông tin có liên quan đến cấp phép xây dựng
1. Để đảm bảo việc lập hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đúng theo quy hoạch được phê duyệt, quy chế, quy định quản lý liên quan tại vị trí xây dựng, người đề nghị cấp giấy phép có quyền yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng cung cấp những thông tin liên quan về quy hoạch, quy định quản lý… để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình.
2. Hồ sơ xin cung cấp thông tin bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin (theo Mẫu 1, Phụ lục đính kèm Quy định này).
b) Sơ đồ xác định vị trí cần cung cấp thông tin.
3. Thời gian cung cấp thông tin là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 2. CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng thực hiện quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 10/2012/TT-BXD. Riêng các mẫu đơn đề nghị cấp phép xây dựng áp dụng (theo Mẫu số 13, 14,…, 25, 26 Phụ lục kèm theo Quy định này).
2. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư phải bổ sung thêm thành phần hồ sơ quy định như sau:
a) Công trình tôn giáo: văn bản chấp thuận của Ban Tôn giáo cấp có thẩm quyền về sự cần thiết xây dựng, sự hợp pháp và quy mô công trình.
b) Công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng: văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
c) Các công trình dễ gây cháy, nổ: yêu cầu bản sao có thị thực (hoặc công chứng) Giấy chứng nhận thiết kế đảm bảo an toàn về phòng, chống cháy nổ do Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công an tỉnh Hậu Giang cấp.
d) Các công trình có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường: tùy theo quy mô công trình cần phải có bản sao có thị thực (hoặc công chứng) quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của UBND tỉnh phê duyệt hoặc cam kết bảo vệ môi trường do UBND huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) phê duyệt.
đ) Đối với của hàng xăng dầu, kho xăng dầu nằm trên các tuyến Quốc lộ: văn bản thỏa thuận đấu nối của cơ quan có thẩm quyền.
3. Mẫu giấy phép xây dựng (sử dụng giấy màu vàng, khổ A4) và nội dung giấy phép xây dựng thực hiện theo Điều 1 Thông tư số 10/2012/TT-BXD .
Điều 7. Các loại giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hợp pháp để xét cấp phép xây dựng
1. Công trình xây dựng phải phù hợp với mục đích sử dụng đất và tính chất sử dụng của công trình.
2. Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hợp pháp để xét cấp giấy phép xây dựng gồm một trong các loại sau đây:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (do Tổng Cục Quản lý ruộng đất trước đây hoặc do Tổng Cục địa chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành), kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời.
b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Nghị định số 60/1994/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị và Nghị định số 61/1994/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
c) Quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở và các công trình khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
d) Những giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở và các công trình khác, trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai qua từng thời kỳ của Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng từ đó đến nay.
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa chính mà vẫn sử dụng ổn định, liên tục từ trước đến nay và không có tranh chấp, khiếu kiện.
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng đất liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp (gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc trích lục, trích sao, bản đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa: Chứng thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch, sang tên tại Văn phòng Trưởng khế, Ty Điền địa, Nha Trước bạ).
g) Giấy tờ về thừa kế nhà, đất được UBND cấp xã xác nhận về thừa kế và đất đó không có tranh chấp.
h) Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.
i) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được UBND cấp xã thẩm tra là đất đó không có tranh chấp và được UBND cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND cấp xã.
k) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD-XDCBĐT ngày 05 tháng 8 năm 1989 và Thông tư số 02/BXD-ĐT ngày 29 tháng 4 năm 1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng Bộ trưởng về việc hóa giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô thị từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 hoặc từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 05 tháng 7 năm 1994 mà trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của nhà đó.
3. Trường hợp không có các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2, Điều này:
Đối với nhà ở riêng lẻ nằm trong khu dân cư hiện hữu, ổn định sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (thời điểm có hiệu lực thi hành của Luật Đất đai năm 1993), phù hợp với quy hoạch là đất ở: Chủ đầu tư phải có giấy cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới thửa đất đang sử dụng không có tranh chấp, được UBND cấp xã nơi công trình xây dựng xác nhận (theo Mẫu 2, Phụ lục kèm theo Quy định này).
Điều 8. Cấp giấy phép xây dựng tạm
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm cũng như quy định đối với từng loại công trình được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 3; Khoản 1, Điều 6; Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 10/2012/TT-BXD. Riêng mẫu đơn đề nghị cấp phép xây dựng tạm áp dụng (theo Mẫu 3, 4, 5 Phụ lục kèm theo Quy định này).
2. Công trình được cấp phép xây dựng tạm khi đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 7, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP , có quy mô và thời gian tồn tại công trình như sau:
a) Quy mô công trình không quá 02 tầng (01 trệt, 01 lầu) và thời gian được phép tồn tại của công trình theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
b) Trường hợp xác định được chính xác thời điểm thực hiện quy hoạch, nội dung giấy phép xây dựng tạm phải ghi cụ thể thời hạn tồn tại (đến năm…) của công trình theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
Mục 3. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 9. Giám đốc Sở Xây dựng
1. Cấp giấy phép xây dựng đối với những công trình sau đây:
a) Công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án của các tổ chức, công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS).
c) Công trình xây dựng có yêu cầu về phòng cháy đặc biệt như: cơ sở sản xuất và kinh doanh xăng dầu, khí đốt hóa lỏng, hóa chất dễ gây cháy, nổ; kho xăng dầu, kho khí đốt hóa lỏng… của tổ chức và cá nhân.
d) Công trình tôn giáo như: trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo, tượng đài, bia, tháp và các công trình tương tự của các tổ chức tôn giáo.
đ) Công trình xây dựng nằm trên phạm vi địa giới hành chính của hai đơn vị cấp huyện trở lên.
2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Thống nhất quản lý việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm báo cáo và đề xuất với Bộ Xây dựng, UBND tỉnh về những vấn đề có liên quan đến cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn và tổ chức tập huấn công tác cấp giấy phép xây dựng cho cán bộ chuyên trách tại các địa phương trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ và kịp thời.
c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Xây dựng thường xuyên thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền, kiên quyết ngăn chặn những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình nhà ở riêng lẻ ở đô thị (bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn) và tất cả các công trình xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình quy định tại Khoản 1, Điều 9; Khoản 1, Điều 11 của Quy định này.
a) Công trình tín ngưỡng như: đình, đền, am, miếu, từ đường, nhà thờ họ và những công trình tương tự khác.
b) Công trình phụ trợ không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo như: nhà ở, nhà ăn, nhà khách, nhà bếp, tường rào khuôn viên và các công trình tương tự khác.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Kiện toàn bộ máy chuyên trách cấp giấy phép xây dựng đủ năng lực để đảm đương công việc đã được phân cấp tại Quy định này.
b) Đối với các điểm dân cư nông thôn (các trung tâm xã, cụm xã) nếu có hướng phát triển thành đô thị, nhưng chưa có quy hoạch được duyệt, thì UBND cấp huyện phải đưa ra các quy định để làm căn cứ cho UBND xã cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo quy định.
c) Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Sở Xây dựng về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn mình quản lý theo quy định của Bộ Xây dựng (theo Mẫu 6, Phụ lục đính kèm Quy định này).
d) Chỉ đạo bộ phận nghiệp vụ chuyên môn thường xuyên kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, kiên quyết ngăn chặn, xử lý những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về diễn biến của quá trình xây dựng trái phép tại địa bàn mình quản lý.
Điều 11. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. UBND cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, đồng thời phân công cán bộ có năng lực đảm trách việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ xin phép và tham mưu cấp giấy phép xây dựng.
2. UBND cấp xã có trách nhiệm quản lý xây dựng theo Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, kiên quyết ngăn chặn, xử lý những hành vi xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn quản lý; chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về diễn biến của quá trình xây dựng trái phép tại địa bàn mình quản lý, báo cáo định kỳ (hàng tháng, quý, năm) công tác quản lý xây dựng về UBND cấp huyện.
Điều 12. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Cấp giấy phép xây dựng cho các công trình tại Khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh được giao quản lý (gồm các công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trong nước) trừ các công trình nêu tại Điều 9 của Quy định này.
Mục 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 13. Nơi tiếp nhận, phân loại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng và trả kết quả
1. Người xin phép xây dựng liên hệ tại các nơi sau đây để được hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ xin phép xây dựng:
a) Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng đối với những công trình thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng.
b) Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện đối với những công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng.
c) Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã đối với những công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã cấp giấy phép xây dựng.
2. Nơi nào tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì nơi đó trả kết quả cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
3. Nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm niêm yết những văn bản quy định, mẫu biểu kê khai, trực tiếp hướng dẫn bổ sung hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ và lập biên nhận hẹn ngày khảo sát hiện trường (nếu cần thiết) và hẹn ngày trả kết quả. Biên nhận được lập thành hai bản có chữ ký của bên giao, bên nhận, mỗi bên giữ một bản.
Điều 14. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
Thực hiện theo Khoản 3, Khoản 4, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP .
Điều 15. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng
Thực hiện theo Khoản 6, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP (kể cả hồ sơ cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo).
Điều 16. Xin ý kiến cơ quan quan liên quan
Thực hiện theo Khoản 5, Điều 9, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP .
Điều 17. Cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí
1. Giấy phép xây dựng được lập thành 02 bản chính (theo Mẫu phụ lục số 1,2,3,4,5 Thông tư số 10/2012/TT-BXD), 01 bản cấp cho chủ đầu tư, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng gửi bản sao giấy phép xây dựng cho UBND cấp xã nơi công trình xây dựng biết để kiểm tra, theo dõi việc xây dựng công trình.
3. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng và đọc kỹ tại nơi nhận có gì sai sót thì đề nghị chỉnh sửa ngay.
4. Trước khi giao giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế kèm theo cho chủ đầu tư, cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đóng dấu đã kiểm tra vào hồ sơ và thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
Điều 18. Kiểm tra định vị công trình xây dựng
1. Khi tiến hành định vị công trình, xác định cao độ nền cốt (±0,000), chủ đầu tư thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép xây dựng để được kiểm tra tại hiện trường (theo Mẫu 7 Phụ lục đính kèm Quy định này); trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc cơ quan cấp giấy phép xây dựng đến kiểm tra và lập biên bản xác nhận việc xây dựng công trình đúng giấy phép xây dựng được cấp để làm cơ sở nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng (theo Mẫu 8 Phụ lục đính kèm Quy định này). Nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ quan cấp phép không tiến hành kiểm tra, thì chủ đầu tư được tiếp tục triển khai thi công xây dựng công trình. Mọi sai sót do việc kiểm tra chậm trễ gây ra, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm.
2. Đối với giai đoạn thi công còn lại, chủ đầu tư phải thi công đúng nội dung giấy phép xây dựng được cấp. Trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu thay đổi thiết kế theo giấy phép xây dựng được cấp, chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng (thực hiện theo Điều 22 của Quy định này) trước khi tiến hành thi công.
Điều 19. Nghiệm thu công trình hoàn thành
1. Khi công trình xây dựng hoàn thành, nếu cần thiết thì chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng (theo Mẫu 9, Phụ lục đính kèm Quy định này). Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng làm cơ sở đăng ký quyền sở hữu công trình và các thủ tục cần thiết khác theo quy định.
2. Hồ sơ yêu cầu nghiệm thu công trình xây dựng gồm:
a) 01 đơn yêu cầu nghiệm thu công trình xây dựng (theo Mẫu 10, Phụ lục đính kèm Quy định này);
b) 01 Giấy phép xây dựng đã được cấp (bản sao);
c) 01 bộ bản vẽ xin phép xây dựng (bản sao);
d) Biên bản kiểm tra định vị công trình (nếu có);
đ) Bản vẽ hoàn công công trình.
3. Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng kết hợp với chủ đầu tư xây dựng công trình nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng. Nếu quá thời hạn nêu trên, mà cơ quan cấp phép không tiến hành nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng thì chủ đầu tư được tiếp tục triển khai các bước tiếp theo. Mọi sai sót do việc kiểm tra chậm trễ gây ra, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm.
4. Thành phần nghiệm thu công trình gồm: Đại diện cơ quan cấp phép xây dựng, đơn vị thi công và chủ đầu tư (hoặc thêm đơn vị tư vấn nếu chủ đầu tư có yêu cầu).
5. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ yêu cầu nghiệm thu công trình.
Chương III
GIA HẠN, CẤP LẠI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 20. Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Thực hiện theo Điều 11 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP .
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (theo Mẫu 11, Phụ lục đính kèm Quy định này);
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Thời gian xét cấp gia hạn giấy phép xây dựng chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng và có trách nhiệm đóng dấu gia hạn trên bản chính do mình cấp, nội dung được ghi trực tiếp vào trang 2 giấy phép xây dựng hoặc ghi thành phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp.
Điều 21. Cấp lại giấy phép xây dựng
1. Thực hiện theo Điều 12, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP .
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng (theo Mẫu 12, Phụ lục đính kèm Quy định này);
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Thời gian xét cấp lại giấy phép xây dựng chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan cấp lại giấy phép xây dựng.
Điều 22. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
1. Thực hiện theo Điều 10, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP .
2. Thời hạn điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Đối với nhà ở riêng lẻ: không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với các công trình còn lại: không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 12/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức chi trả thù lao áp dụng đối với các thể loại tin, bài sử dụng trên đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định về kinh phí thực hiện hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tại Quyết định 34/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục công nhận và chế độ khen thưởng xã, phường phù hợp với trẻ em tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về bổ sung đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học và thu hút người có trình độ cao theo Quyết định 93/2005/QĐ-UB Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đất ở đô thị trên địa bàn huyện Chiêm Hoá; bổ sung biểu giá đất ở tại nông thôn các vị trí ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) các đầu mối giao thông khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 3466/2003/QĐ-UB về thành lập Trung tâm xúc tiến Thương mại và Đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND sửa đổi lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2010 - 2011 Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức chi thường xuyên của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tư pháp cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy chế về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên Cổng Thông tin điện tử Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành “Đề án kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức giám định tư pháp, các lĩnh vực giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015" do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm hàng hóa nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 03/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 07/12/2010