Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc sang cơ sở giáo dục mầm non công lập
Số hiệu: 25/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
Ngày ban hành: 16/09/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2010/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 16 tháng 09 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN ĐỔI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SANG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở GD&ĐT tại Tờ trình số 926/TTr-GD&ĐT ngày 27/8/2010 về việc đề nghị ban hành Quyết định chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển đổi 158 trường mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình trường mầm non công lập (có danh sách đính kèm) từ ngày 20/9/2010.

Điều 2. Nội dung chuyển đổi:

1. Về tổ chức và hoạt động:

Các trường mầm non bán công sau khi chuyển sang công lập hoạt động theo Điều lệ trường mầm non; thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của đơn vị sự nghiệp công lập theo qui định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của chính phủ qui định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Về nhân sự:

Giữ nguyên số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong biên chế và hợp đồng đã được đóng bảo hiểm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010.

a) Đối với cán bộ quản lý, giáo viên trong biên chế: Tiếp tục công tác và được hưởng mọi quyền lợi, chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của nhà nước.

b) Đối với giáo viên hợp đồng đã được hỗ trợ lương và bảo hiểm theo Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của HĐND tỉnh và Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 26/6/2007của UBND tỉnh về việc hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010 và giáo viên đã được hợp đồng đóng bảo hiểm xã hội ở các trường mầm non công lập trước ngày 15/9/2010:

Được xét tuyển vào viên chức sự nghiệp giáo dục theo các văn bản quy định hiện hành; thời điểm tính tuổi xét tuyển được tính từ khi được đóng bảo hiểm.

Những giáo viên không đủ điều kiện tuyển vào viên chức sự nghiệp giáo dục được tiếp tục hợp đồng, được hưởng lương và đóng bảo hiểm theo trình độ đào tạo.

Những giáo viên có tuổi đời từ 50 tuổi trở lên không có nhu cầu tiếp tục làm việc thì được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí nghỉ việc một lần với mức hỗ trợ cho mỗi năm công tác bằng một tháng lương theo mức lương tối thiểu tại thời điểm nghỉ việc.

3. Về cơ sở vật chất, tài chính:

a) Về cơ sở vật chất: Thực hiện theo khoản 5 Điều 6 Chương II Thông tư số 11/2009/TT- BGDĐT ngày 8/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công, cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở mầm non, phổ thông công lập.

 b) Về tài chính: Các trường sau khi chuyển đổi sang công lập hoạt động theo quy định của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 24/5/2006 của chính phủ Quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan:

1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT, các ngành liên quan và UBND các huyện, thành, thị  hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở GD mầm non bán công trong tỉnh thực hiện quy trình, thủ tục chuyển đổi theo Thông tư số 11/2009/TT- BGDĐT ngày 8/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hoàn thành trước ngày 1/10/2010.

2. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành, thị xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh giao bổ sung ngân sách giáo dục mầm non năm 2010 sau khi chuyển đổi sang công lập; giao chỉ tiêu ngân sách giáo dục mầm non hàng năm theo qui định.

3. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở GD&ĐT xây dựng định mức để giao chỉ tiêu biên chế hàng năm theo kế hoạch.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị: Chỉ đạo các Phòng GD&ĐT, Nội vụ thực hiện việc chuyển đổi các trường mầm non theo đúng tiến độ và thực hiện phân cấp quản lý theo Điều lệ trường mầm non.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và hiệu trưởng các trường mầm non có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi

 

DANH SÁCH

158 TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 16/9/2010 của UBND tỉnh)

STT

Tên trường

Đơn vị

 

STT

Tên trường

Đơn vị

1

Mầm non Hương Canh

Bình Xuyên

 

41

Mầm non Văn Quán

Lập Thạch

2

Mầm non Tiên Hường

Bình Xuyên

 

42

Mầm non Hùng Vương

Phúc Yên

3

Mầm non Gia Khánh

Bình Xuyên

 

43

Mầm non Phúc Thắng

Phúc Yên

4

Mầm non Lương Hồng

Bình Xuyên

 

44

Mầm non Trưng Trắc

Phúc Yên

5

Mầm non Hương Sơn

Bình Xuyên

 

45

Mầm non Trưng Nhị

Phúc Yên

6

Mầm non Bông Sen

Bình Xuyên

 

46

Mầm non Đồng Xuân

Phúc Yên

7

Mầm non Hoa Lan

Bình Xuyên

 

47

Mầm non Tiền Châu

Phúc Yên

8

Mầm non Hoa Phượng

Bình Xuyên

 

48

Mầm non Nam Viêm

Phúc Yên

9

Mầm non Đạo Đức

Bình Xuyên

 

49

Mầm non Cao Minh

Phúc Yên

10

Mầm non Phú Xuân

Bình Xuyên

 

50

Mầm non Ngọc Thanh A

Phúc yên

11

Mầm non Quất Lưu

Bình Xuyên

 

51

Mầm non Ngọc Thanh B

Phúc yên

12

Mầm non Sơn Lôi

Bình Xuyên

 

52

Mầm non Bạch Lưu

Sông Lô

13

Mầm non Tam Hợp

Bình Xuyên

 

53

Mầm non Hải Lựu

Sông Lô

14

Mầm non Tân Phong

Bình Xuyên

 

54

Mầm non Đôn Nhân

Sông Lô

15

Mầm non Thiện Kế

Bình Xuyên

 

55

Mầm non Quang Yên

Sông Lô

16

Mầm non NT Tam Đảo

Bình Xuyên

 

56

Mầm non Lãng Công

Sông Lô

17

Mầm non Trung Mỹ

Bình Xuyên

 

57

Mầm non Nhân Đạo

Sông Lô

18

Mầm non Liên Hiệp

Bình Xuyên

 

58

Mầm non Phương Khoan

Sông Lô

19

Mầm non Đồng Xuân

Bình Xuyên

 

59

Mầm non Đồng Quế

Sông Lô

20

Mầm non Ngọc Mỹ A

Lập Thạch

 

60

Mầm non Nhạo Sơn

Sông Lô

21

Mầm non Liên Hoà

Lập Thạch

 

61

Mầm non Đồng Thịnh

Sông Lô

22

Mầm non Thái Hoà

Lập Thạch

 

62

Mầm non Tứ Yên

Sông Lô

23

Mầm non Bắc Bình

Lập Thạch

 

63

Mầm non Như Thuỵ

Sông Lô

24

Mầm non Ba Làng

Lập Thạch

 

64

Mầm non Yên Thạch

Sông Lô

25

Mầm non Quang Sơn

Lập Thạch

 

65

Mầm non Tân Lập

Sông Lô

26

Mầm non Hợp Lý

Lập Thạch

 

66

Mầm non Đức Bác

Sông Lô

27

MN Thị trấn Lập Thạch

Lập Thạch

 

67

Mầm non Cao Phong

Sông Lô

28

MN Thị trấn Hoa Sơn

Lập Thạch

 

68

Mầm non Tam Sơn

Sông Lô

29

Mầm non Xuân Hoà

Lập Thạch

 

69

Mầm non Vân Hội

Tam Dương

30

Mầm non Vân Trục

Lập Thạch

 

70

Mầm non Hợp Hòa

Tam Dương

31

Mầm non Bàn giản

Lập Thạch

 

71

Mầm non Tam Dương

Tam Dương

32

Mầm non Xuân Lôi

Lập Thạch

 

72

Mầm non Kim Long

Tam Dương

33

Mầm non Tử Du

Lập Thạch

 

73

Mầm non Kim Long B

Tam Dương

34

Mầm non Liễn Sơn

Lập Thạch

 

74

Mầm non Hoàng Đan

Tam Dương

35

Mầm non Ngọc Mỹ

Lập Thạch

 

75

Mầm non Hoàng Lâu

Tam Dương

36

Mầm non Sơn Đông

Lập Thạch

 

76

Mầm non An Hòa

Tam Dương

37

Mầm non Triệu Đề

Lập Thạch

 

77

Mầm non Đạo Tú

Tam Dương

38

Mầm non Đình Chu

Lập Thạch

 

78

Mầm non Đồng Tĩnh

Tam Dương

39

Mầm non Tiên Lữ

Lập Thạch

 

79

Mầm non Hoa Sen

Tam Dương

40

Mầm non Đồng ích

Lập Thạch

 

80

Mầm non Hoàng Hoa

Tam Dương

81

Mầm non Hướng Đạo

Tam Dương

 

120

Mầm non Tuân Chính

Vĩnh Tường

82

Mầm non Duy Phiên

Tam Dương

 

121

Mầm non Lý Nhân

Vĩnh Tường

83

Mầm non Thanh Vân

Tam Dương

 

122

Mầm non Tam phúc

Vĩnh Tường

84

Mầm non Hợp Thịnh

Tam Dương

 

123

Mầm non Ngũ Kiên

Vĩnh Tường

85

Mầm non Yên Dương

Tam Đảo

 

124

Mầm non Phú Đa

Vĩnh Tường

86

Mầm non Bồ Lý

Tam Đảo

 

125

Mầm non Vĩnh Ninh

Vĩnh Tường

87

Mầm non Đạo Trù

Tam Đảo

 

126

Mầm non Vĩnh Thịnh

Vĩnh Tường

88

Mầm non Tam Quan

Tam Đảo

 

127

Mầm non An Tường

Vĩnh Tường

89

Mầm non Đại Đình I

Tam Đảo

 

128

Mầm non Bắc Nam

Vĩnh Tường

90

Mầm non Đại Đình II

Tam Đảo

 

129

Mầm non Phương Đông

Vĩnh Tường

91

Mầm non Hợp Châu

Tam Đảo

 

130

Mầm non Tứ Trưng

Vĩnh Tường

92

Mầm non Minh Quang

Tam Đảo

 

131

Mầm non Ngô Quyền

Vĩnh Yên

93

Mầm non Đồng Thành

Tam Đảo

 

132

Mầm non Tích Sơn

Vĩnh Yên

94

Mầm non Tân Đồng

Tam Đảo

 

133

Mầm non Đống Đa

Vĩnh Yên

95

Mầm non Quan Đình

Tam Đảo

 

134

Mầm non Liên Bảo

Vĩnh Yên

96

Mầm non Cửu Yên

Tam Đảo

 

135

Mầm non Hoa Sen

Vĩnh Yên

97

Mầm non Đồng Xuân

Tam Đảo

 

136

Mầm non Khai Quang

Vĩnh Yên

98

Mầm non Hồ Sơn

Tam Đảo

 

137

Mầm non Định Trung

Vĩnh Yên

99

Mầm non Tam Đảo

Tam Đảo

 

138

Mầm non Thanh Trù

Vĩnh Yên

100

MN thị trấn Vĩnh Tường

Vĩnh Tường

 

139

Mầm non Hội Hợp

Vĩnh Yên

101

Mầm non Kim Xá

Vĩnh Tường

 

140

Mầm non Đồng Tâm

Vĩnh Yên

102

Mầm non Yên Bình

Vĩnh Tường

 

141

Mầm non Nguyệt Đức

Yên Lạc

103

Mầm non Chấn Hưng

Vĩnh Tường

 

142

MN thị trấn YênLạc

Yên Lạc

104

Mầm non Nghĩa Hưng

Vĩnh Tường

 

143

Mầm non Yên Lạc

Yên Lạc

105

Mầm non Đại Đồng

Vĩnh Tường

 

144

Mầm non Trung Nguyên

Yên Lạc

106

Mầm non Tân Tiến

Vĩnh Tường

 

145

Mầm non Tam Hồng

Yên Lạc

107

Mầm non Yên Lập

Vĩnh Tường

 

146

Mầm non Yên Đồng

Yên Lạc

108

Mầm non Việt Xuân

Vĩnh Tường

 

147

Mầm non Yên Phương

Yên Lạc

109

Mầm non Lũng Hoà

Vĩnh Tường

 

148

Mầm non Đồng Cương

Yên Lạc

110

Mầm non Bồ Sao

Vĩnh Tường

 

149

Mầm non Văn Tiến

Yên Lạc

111

Mầm non Cao Đại

Vĩnh Tường

 

150

Mầm non Kim Ngọc

Yên Lạc

112

Mầm non Tân Cương

Vĩnh Tường

 

151

Mầm non Hồng Phương

Yên Lạc

113

Mầm non Phú Thịnh

Vĩnh Tường

 

152

Mầm non Đại Tự

Yên Lạc

114

Mầm non Thượng Trưng

Vĩnh Tường

 

153

Mầm non Trung Kiên

Yên Lạc

115

Mầm non Vĩnh Sơn

Vĩnh Tường

 

154

Mầm non Liên Châu

Yên Lạc

116

Mầm non Bình Dương 1

Vĩnh Tường

 

155

Mầm non Trung Hà

Yên Lạc

117

Mầm non Bình Dương 2

Vĩnh Tường

 

156

Mầm non Hồng Châu

Yên Lạc

118

Mầm non Vân Xuân

Vĩnh Tường

 

157

Mầm non Tề Lỗ

Yên Lạc

119

Mầm non Vũ Di

Vĩnh Tường

 

158

Mầm non Đồng Văn

Yên Lạc

 





Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006