Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý ứng viên của Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 33/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 10/07/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2007/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 10 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN CHỌN VÀ QUẢN LÝ ỨNG VIÊN CỦA ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CÓ TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2007 - 2013 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 395/TTr-SNV ngày 04/7/2007 về việc trình ký Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý ứng viên của Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tuyển chọn và quản lý ứng viên của Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban điều hành Đề án 100 của tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TUYỂN CHỌN VÀ QUẢN LÝ ỨNG VIÊN CỦA ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CÓ TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2007 - 2013 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi thực hiện
Quy chế này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xét tuyển, quản lý người được cử đi đào tạo và phân công công tác sau đào tạo (sau đây gọi tắt là ứng viên) theo Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận (gọi tắt là Đề án 100).
Điều 2. Điều kiện, tiêu chuẩn ứng viên
Ứng viên tham gia dự tuyển phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có lịch sử chính trị gia đình và bản thân rõ ràng; có ý thức tổ chức kỷ luật; bản thân và gia đình chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Có trình độ chuyên môn giỏi, có năng lực và triển vọng trở thành cán bộ quản lý, chuyên gia giỏi phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh nhà trong thời gian tới.
3. Có cam kết theo học và hoàn thành chương trình đào tạo, sau khi kết thúc quá trình đào tạo phải về làm việc tại Bình Thuận ít nhất là 10 năm và chịu sự phân công, bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền.
4. Có sức khỏe tốt, có trình độ B Anh ngữ trở lên (hoặc các ngoại ngữ khác) phù hợp với ngôn ngữ theo yêu cầu của trường đào tạo.
6. Nếu là sinh viên mới tốt nghiệp (đại học trở lên) phải có hạnh kiểm tốt, tự nguyện về làm việc tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp hoặc công ty Nhà nước của tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Điều kiện và tiêu chuẩn cụ thể đối với các trình độ đào tạo
1. Đối với đào tạo thạc sĩ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy từ loại khá trở lên, ngành học phù hợp hoặc gần đúng với chuyên ngành cần đào tạo; không quá 32 tuổi;
b) Nếu là cán bộ, công chức có thành tích xuất sắc trong công tác, trong nghiên cứu khoa học; là cán bộ giảng dạy, cán bộ lãnh đạo, quản lý từ trưởng, phó trưởng phòng cấp sở và tương đương trở lên, tuổi đời không quá 35 tuổi;
2. Đối với đào tạo tiến sĩ:
a) Có bằng thạc sĩ phù hợp hoặc gần với chuyên ngành nghiên cứu; có đủ tiêu chuẩn nghiên cứu sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có đề cương nghiên cứu phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tuổi đời không quá 37 tuổi;
b) Nếu là cán bộ, công chức có quá trình công tác, có thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học hoặc giữ các chức vụ từ trưởng, phó trưởng phòng cấp sở và tương đương trở lên, ứng viên là cán bộ giảng dạy thì tuổi đời không quá 45 tuổi.
Điều 4. Thẩm quyền xét tuyển và quản lý ứng viên
Ban Điều hành Đề án chịu trách nhiệm:
1. Thông báo tuyển ứng viên theo kế hoạch được duyệt.
2. Xét tuyển chọn ứng viên.
3. Trình UBND tỉnh quyết định công nhận và cử ứng viên đi học.
4. Quản lý ứng viên trong thời gian học tập.
5. Báo cáo kết quả học tập hàng năm của ứng viên cho UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
6. Trình UBND tỉnh phân công công tác cho ứng viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
Điều 5. Thông báo tuyển ứng viên
Căn cứ vào số lượng, nhu cầu đào tạo của từng năm, Ban Điều hành Đề án thông báo tuyển ứng viên gửi đến các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng ít nhất là trước 30 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ dự tuyển.
Điều 6. Quy trình xét tuyển ứng viên
Ứng viên nộp hồ sơ dự tuyển cho Ban điều hành đề án gồm:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú;
b) Bản khai lý lịch cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú;
c) Bản sao các văn bằng (đại học hoặc thạc sĩ kèm theo bảng điểm, chứng chỉ ngoại ngữ...) có công chứng. Khi trúng tuyển, ứng viên phải nộp bằng tốt nghiệp (bản chính) cho Ban Điều hành Đề án quản lý trong thời gian học tập;
d) Các loại giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
đ) Bản sao các bài báo, giấy chứng nhận các công trình khoa học (nếu có);
e) Phiếu khám sức khỏe do bệnh viện cấp tỉnh cấp.
Toàn bộ hồ sơ được bỏ trong phong bì kích thước 230 x 330mm, ghi rõ họ và tên, địa chỉ nơi cư trú, cơ quan công tác, số điện thoại liên lạc...
2. Thẩm định hồ sơ:
Thông qua hồ sơ dự tuyển và tiêu chuẩn của từng cấp học, Tổ chuyên viên giúp Thường trực Ban Điều hành Đề án thẩm định tư cách đạo đức, phẩm chất chính trị và tiêu chuẩn chuyên môn của từng ứng viên; đồng thời, lập danh sách những ứng viên đủ điều kiện và không đủ điều kiện tham dự phỏng vấn báo cáo Ban Điều hành Đề án.
3. Tổ chức phỏng vấn ứng viên:
Ban Điều hành Đề án trực tiếp phỏng vấn đối với các ứng viên có đủ tiêu chuẩn. Cung cấp cho ứng viên các thông tin liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của ứng viên trong quá trình học tập, sau khi học xong về công tác tại tỉnh Bình Thuận. Đánh giá sơ bộ điều kiện, khả năng và triển vọng của từng ứng viên.
4. Ban Điều hành Đề án họp xét tuyển ứng viên, lập danh sách các ứng viên trúng tuyển trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách các ứng viên trúng tuyển.
5. Căn cứ danh sách ứng viên được UBND tỉnh phê duyệt, Ban điều hành đề án tổ chức ký hợp đồng trách nhiệm giữa Ban Điều hành Đề án và ứng viên. Ban Điều hành Đề án sẽ thông báo đến cơ quan, đơn vị, địa phương và ứng viên các vấn đề liên quan đến việc cử ứng viên đi học.
6. Sau khi ký hợp đồng với các ứng viên, Ban Điều hành Đề án trình UBND tỉnh ban hành quyết định cử ứng viên đi học theo chương trình.
a) Các ứng viên đủ điều kiện (không phải qua bồi dưỡng ngoại ngữ) sẽ được UBND tỉnh quyết định đi học;
b) Các ứng viên đủ điều kiện đi học nhưng trình độ ngoại ngữ chưa đáp ứng theo yêu cầu sẽ được cơ quan có thẩm quyền quyết định cử đi bồi dưỡng ngoại ngữ theo từng trình độ. Sau khi ứng viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ đạt yêu cầu, sẽ được UBND tỉnh ban hành quyết định cử đi học chính thức.
7. Tiến hành các thủ tục đưa ứng viên đi đào tạo.
Điều 7. Quản lý ứng viên khi trúng tuyển chương trình
3. Sinh hoạt Đảng, đoàn thể của ứng viên (nếu có) trong thời gian đào tạo tại Việt Nam được chuyển về nơi ứng viên theo học; trong thời gian đi học ở nước ngoài sẽ được chuyển theo quy định hiện hành.
Điều 8. Thủ tục tiếp nhận và chuyển ứng viên
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế Nhà nước:
a) Khi có quyết định trúng tuyển vào chương trình, ứng viên chủ động báo cáo với cơ quan và tham gia công tác bình thường. Khi có quyết định cử đi bồi dưỡng ngoại ngữ hoặc chuyển đổi kiến thức ôn thi thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố trí cho ứng viên đi học theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Trong thời gian đi học bồi dưỡng ngoại ngữ hoặc chuyển đổi kiến thức ôn thi, lương và các khoản phụ cấp theo lương của ứng viên được hưởng tại cơ quan, đơn vị công tác cũ;
b) Khi ứng viên có quyết định đi học chính thức, ứng viên nộp quyết định và bàn giao công tác cho cơ quan, đơn vị cũ. Cơ quan quản lý ứng viên (là Sở Nội vụ) có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ cá nhân, sổ bảo hiểm xã hội, bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ (bản chính) và các hồ sơ có liên quan khác; đồng thời quản lý, chi trả tiền lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Đối với ứng viên không phải là cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế:
a) Khi có quyết định trúng tuyển vào chương trình, ứng viên mang quyết định đến Sở Nội vụ để làm thủ tục ký kết hợp đồng dài hạn trong biên chế cán bộ nguồn của chương trình. Nộp hồ sơ cá nhân và bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ (bản chính) để Sở Nội vụ quản lý;
b) Kể từ ngày có quyết định chính thức cử đi học (không kể thời gian bồi dưỡng ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức chuyên môn) ứng viên được hưởng các quyền lợi như công chức, viên chức Nhà nước và do Sở Nội vụ chi trả.
Điều 9. Quản lý ứng viên trong thời gian đi học
1. Người được cử đi đào tạo phải chịu sự quản lý thường xuyên của Ban Điều hành Đề án. Chịu sự quản lý của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại quốc gia đến học. Ban Điều hành Đề án thông qua cơ quan ngoại giao và đơn vị tư vấn du học để quản lý người đi học.
2. Định kỳ 3 tháng một lần, người đi học phải báo cáo kết quả học tập về Ban Điều hành Đề án theo nội dung hướng dẫn của Ban Điều hành Đề án. Nếu kết quả học tập của năm học không đạt yêu cầu thì phải chấm dứt việc học tập và hoàn trả kinh phí đã vay để đi học theo hợp đồng (bao gồm cả lãi suất của ngân hàng). Ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng như: ốm đau, bệnh tật, tai nạn không đảm bảo sức khỏe để tiếp tục hoàn thành khóa học thì không phải hoàn trả kinh phí. Thời hạn hoàn trả kinh phí là 01 năm kể từ khi có quyết định chấm dứt học tập của UBND tỉnh.
3. Nếu bỏ học hoặc sau khi tốt nghiệp không trở về công tác tại tỉnh hoặc không chấp nhận sự phân công công tác của UBND tỉnh thì phải bồi thường gấp 02 lần kinh phí đã vay để đi học (bao gồm cả lãi suất của ngân hàng) và toàn bộ tiền lương, phụ cấp (nếu có) theo hợp đồng trách nhiệm đã ký kết giữa ứng viên và Ban Điều hành Đề án.
Điều 10. Phân công công tác cho ứng viên sau khi hoàn thành chương trình đào đạo
1. Ứng viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo (bảo vệ xong đề án tốt nghiệp) thì trong vòng 30 ngày phải trình diện Ban Điều hành Đề án, nộp các hồ sơ có liên quan về quá trình đào tạo theo quy định. Sở Nội vụ quản lý hồ sơ cá nhân của người đã hoàn thành chương trình đào tạo (kể cả bản chính bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ).
2. Ban Điều hành Đề án đánh giá kết quả học tập của ứng viên, đề xuất phương án phân công công tác cho ứng viên với UBND tỉnh.
3. UBND tỉnh quyết định phân công công tác cho ứng viên.
Điều 11. Chế độ báo cáo
Sáu tháng một lần, Ban Điều hành Đề án báo cáo kết quả thực hiện đề án và kết quả học tập của ứng viên với UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương căn cứ vào Quy chế này, nghiên cứu triển khai thực hiện trong phạm vi cơ quan, đơn vị và địa phương. Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy giúp UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo dõi, kiểm tra thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Trưởng Ban Điều hành Đề án kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, quyết định./
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất đai và tài sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định Bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/09/2007 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định nội dung chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, kèm theo Quyết định 410/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 11/ 2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy chế thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công trong việc vận động, kêu gọi, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án thứ ba của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phổ biến,giáo dục pháp luật về khiếu nại tố cáo ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngư - nông - lâm nghiệp tỉnh Cà Mau từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X kèm theo Quyết định 13/2007/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Thực hiện công tác Dân số, Gia đình và Trẻ em trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế quản lý hành chính năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh sách tên miền, địa chỉ IP của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham gia kết nối hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2013 Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào Khu Kinh tế Vũng Áng và các Khu Công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức huy động, quản lý sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án xã hội hóa đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy chế về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả nền kinh tế, đẩy nhanh phát triển công nghiệp và Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động văn hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định bề mặt giới hạn chướng ngại vật tại Cảng Hàng không Cần Thơ Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 - 2015, tính đến năm 2020 Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND thực hiện Dự án thí điểm xây dựng nhà ở phục vụ công nhân tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2009