Quyết định 17/2013/QĐ-UBND xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 17/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 09/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2013/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân
1. Văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố sau:
a) Do Ủy ban nhân dân ban hành theo hình thức quyết định, chỉ thị;
b) Được ban hành theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
c) Có chứa quy tắc xử sự chung (mang tính quy phạm), được áp dụng nhiều lần đối với mọi đối tượng hoặc một nhóm đối tượng và có hiệu lực trong địa phương;
d) Được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản quy phạm pháp luật (quyết định, chỉ thị) trong những trường hợp sau:
a) Để thi hành Hiến pháp, Luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp về phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh;
b) Để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn;
c) Văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên giao cho Ủy ban nhân dân quy định một vấn đề cụ thể.
Điều 2. Dự kiến chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị hằng năm của Ủy ban nhân dân thành phố được xây dựng căn cứ vào đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Hằng năm, các cơ quan, đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực dự kiến chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố để thực hiện công tác quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do mình phụ trách. Văn bản dự kiến chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố chậm nhất là ngày 15 tháng 11 hằng năm, trong đó xác định tên loại văn bản, trích yếu nội dung văn bản, sự cần thiết cần phải ban hành văn bản, cơ quan soạn thảo, cơ quan phối hợp, thời gian soạn thảo, thời gian ban hành văn bản.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày hết hạn dự kiến chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ lập dự kiến chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố có hiệu lực thi hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố gửi Quyết định về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố đến các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố, các cơ quan, tổ chức hữu quan để theo dõi, thực hiện.
5. Chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố là căn cứ để soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật; những văn bản do Sở, Ban, ngành trình không thuộc chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố thì sẽ không được xem xét ban hành, trừ việc ban hành quyết định, chỉ thị trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm cụ thể hóa Chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố trong Chương trình công tác hằng tháng của Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời, nhắc nhỡ, đôn đốc các đơn vị soạn thảo thực hiện đúng tiến độ soạn thảo theo chương trình được duyệt và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Điều chỉnh chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Cơ quan đã đề nghị xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan khác thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có thể đề nghị đưa ra khỏi chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố những văn bản đã dự kiến hoặc bổ sung văn bản vào chương trình trong những trường hợp sau:
a) Văn bản không đảm bảo tiến độ và chất lượng soạn thảo hoặc không cần thiết phải ban hành;
b) Tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương có thay đổi (văn bản dự kiến ban hành không phù hợp);
c) Do văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương có sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới;
d) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
2. Cơ quan đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng Tờ trình trình Ủy ban nhân dân thành phố gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; nội dung Tờ trình nêu rõ lý do điều chỉnh. Trường hợp bổ sung văn bản vào chương trình thì cần xác định tên loại văn bản, trích yếu nội dung văn bản, sự cần thiết cần phải ban hành văn bản, cơ quan soạn thảo, cơ quan phối hợp, thời gian soạn thảo, thời gian ban hành văn bản.
3. Căn cứ đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp dự kiến điều chỉnh chương trình và trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định (thể hiện dưới hình thức quyết định).
Điều 4. Thẩm định dự thảo quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Sau khi tổng hợp các ý kiến đóng góp của các đơn vị tham gia và hoàn chỉnh nội dung dự thảo quyết định, chỉ thị, cơ quan soạn thảo gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp để thẩm định, chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày trước ngày Ủy ban nhân dân thành phố họp. Hồ sơ gửi thẩm định bao gồm:
a) Công văn yêu cầu thẩm định;
b) Tờ trình và dự thảo quyết định, chỉ thị;
c) Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo quyết định, chỉ thị;
d) Các tài liệu có liên quan.
2. Đối với dự thảo quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố có quy định về thủ tục hành chính thì hồ sơ gửi Sở Tư pháp thẩm định, ngoài thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan dự thảo phải có thêm:
a) Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính của Sở Tư pháp (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính);
b) Báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, kể cả ý kiến góp ý của Sở Tư pháp (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính).
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về nội dung thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết ban hành, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của dự thảo quyết định, chỉ thị;
b) Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo quyết định, chỉ thị với hệ thống pháp luật;
c) Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản;
d) Các nội dung dự thảo quyết định, chỉ thị chưa phù hợp hoặc trái với quy định của pháp luật; ngoài ra còn tập trung xem xét các vấn đề được quy định tại Điều 7, 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
đ) Tính khả thi của dự thảo quyết định, chỉ thị (nếu cần thiết).
4. Chậm nhất là 07 (bảy) ngày trước ngày Ủy ban nhân dân thành phố họp, Sở Tư pháp gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan soạn thảo để điều chỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị theo báo cáo thẩm định. Trong trường hợp, cơ quan dự thảo quyết định, chỉ thị không thống nhất với báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp thì trong tờ trình nêu rõ ý kiến khác nhau để Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 5. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Việc xem xét, thông qua dự thảo quyết định, chỉ thị tại phiên họp Ủy ban nhân dân thành phố được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Đại diện cơ quan soạn thảo trình bày dự thảo quyết định, chỉ thị;
b) Đại diện Sở Tư pháp trình bày báo cáo thẩm định;
c) Ủy ban nhân dân thành phố thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo quyết định, chỉ thị.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị được thông qua khi có quá 1/2 tổng số thành viên Ủy ban nhân dân thành phố biểu quyết tán thành.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thay mặt Ủy ban nhân dân thành phố ký ban hành quyết định, chỉ thị.
4. Trường hợp không tổ chức phiên họp Ủy ban nhân dân thành phố để thông qua dự thảo quyết định, chỉ thị thì Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc gửi toàn bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Quyết định này đến từng thành viên Ủy ban nhân dân thành phố nghiên cứu và xin ý kiến việc ban hành văn bản.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự thảo quyết định, chỉ thị, thành viên Ủy ban nhân dân thành phố phải có ý kiến bằng văn bản hoặc trực tiếp ghi ý kiến vào dự thảo quyết định, chỉ thị và gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ban hành quyết định, chỉ thị.
Việc ban hành quyết định, chỉ thị đối với trường hợp không tổ chức phiên họp Ủy ban nhân dân thành phố nêu tại khoản 4 Điều này khi được quá 1/2 tổng số thành viên Ủy ban nhân dân thành phố có ý kiến tán thành ban hành.
Nếu dự thảo quyết định, chỉ thị chưa được quá 1/2 tổng số thành viên Ủy ban nhân dân thành phố tán thành thì Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc đưa vấn đề ra phiên họp Ủy ban nhân dân thành phố gần nhất để thảo luận thêm.
Điều 6. Thời điểm có hiệu lực của quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố có hiệu lực sau 10 (mười) ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là 05 (năm) ngày, kể từ ngày ký (ghi cụ thể ngày có hiệu lực, ngày đăng báo Cần Thơ kể cả quyết định, chỉ thị có hiệu lực muộn hơn).
2. Đối với quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố quy định các biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh đột xuất, khẩn cấp thì có thể quy định ngày có hiệu lực sớm hơn.
3. Không quy định hiệu lực trở về trước đối với quyết định, chỉ thị do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
Điều 7. Một số quy định khác về văn bản quy phạm pháp luật
1. Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố phải quy định trực tiếp nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung, không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật khác.
Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản khác phải xác định rõ tên văn bản, điều, khoản, điểm của văn bản bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành.
3. Một quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố có thể được ban hành để đồng thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ nội dung trong nhiều quyết định, chỉ thị do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 8 năm 2013, đăng báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 12 tháng 8 năm 2013 và thay thế Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định một số nội dung về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nội vụ do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng Quận 10 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý trâu, bò đực giống thuộc Dự án Đa dạng hoá thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 96/2003/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về giá dịch vụ ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và ban hành văn bản hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 19/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất sản xuất nông nghiệp sử dụng ổn định sau khi chuyển đổi ruộng đất từ ô thửa nhỏ thành ô thửa lớn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Trị Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND bổ sung lực lượng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành, rà soát văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định một số nội dung về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích đã được xếp hạng các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định trồng, bảo vệ rừng và sử dụng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ ưu đãi thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí năm học 2011-2012 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 48/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại điều 21 và 22 Nghị định 69/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn từ năm 2011-2015 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 10/12/2019
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân sự, Bộ đội biên phòng trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND mức giá thu một phần viện phí và các dịch vụ y tế áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh trong hệ thống y tế nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 26/07/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND công bố bổ sung quy định thủ tục hành chính về cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là chất ôxy hoá, hợp chất ôxít hữu cơ và chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 cho dự án Nhà Bảo tàng thuộc khu di tích lịch sử Côn Đảo Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình Giảm ùn tắc giao thông giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006