Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 17/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 22/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2013/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2008 và Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết Liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17/4/2008 của Chính phủ và Ủy ban TWMTTQ Việt Nam về việc hướng dẫn thi hành các Điều 11, 14, 16, 22, 26 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về Chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách của cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2010/NQ-HĐND ngày 13/10/2010 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 về chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 263/SNV-XDCQ ngày 02/4/2013 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 275/BC-STP ngày 02/4/2013 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 22/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Thôn, tổ dân phố
Thôn, tổ dân phố: Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố (sau đây gọi tắt là Thông tư 04/2012/TT-BNV).
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .
Chương 2.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Điều 4. Phân loại thôn, tổ dân phố
1. Thôn được chia làm 3 loại:
a. Thôn loại I:
- Khu vực đồng bằng: Có từ 500 hộ gia đình trở lên;
- Khu vực miền núi, biên giới: Có từ 400 hộ gia đình trở lên.
b. Thôn loại II:
- Khu vực đồng bằng: Có từ 250 hộ gia đình đến dưới 500 hộ gia đình;
- Khu vực miền núi, biên giới: Có từ 150 hộ gia đình đến dưới 400 hộ gia đình.
c. Thôn loại III:
- Khu vực đồng bằng: Có dưới 250 hộ gia đình;
- Khu vực miền núi, biên giới: Có dưới 150 hộ gia đình.
2. Tổ dân phố được chia làm 3 loại sau:
a. Tổ dân phố loại I:
- Khu vực đồng bằng: Có từ 550 hộ gia đình trở lên;
- Khu vực miền núi, biên giới: Có từ 450 hộ gia đình trở lên.
b. Tổ dân phố loại II:
- Khu vực đồng bằng: Có từ 300 hộ gia đình đến dưới 550 hộ gia đình;
- Khu vực miền núi, biên giới: Có từ 200 hộ gia đình đến dưới 450 hộ gia đình.
c. Tổ dân phố loại III:
- Khu vực đồng bằng: Có dưới 300 hộ gia đình;
- Khu vực miền núi, biên giới: Có dưới 200 hộ gia đình;
Điều 5. Tổ chức của thôn, tổ dân phố
1. Thôn có Trưởng thôn, 01 (một) Phó Trưởng thôn và các tổ chức tự quản khác; thôn loại I có thể bố trí thêm Phó Trưởng thôn, nhưng không quá 02 (hai) Phó Trưởng thôn.
2. Tổ dân phố có Tổ trưởng tổ dân phố, 01 (một) Tổ phó tổ dân phố và các tổ chức tự quản khác; tổ dân phố loại I có thể bố trí thêm Tổ phó tổ dân phố, nhưng không quá 02 (hai) Tổ phó tổ dân phố.
3. Khuyến khích việc bố trí kiêm nhiệm Trưởng thôn, Phó Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Tổ phó tổ dân phố.
Điều 6. Nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố
Nội dung về hoạt động của thôn, tổ dân phố theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .
Điều 7. Hội nghị thôn, tổ dân phố
Hội nghị của thôn, tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .
Chương 3.
THÀNH LẬP MỚI, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN, GHÉP CỤM DÂN CƯ ĐỐI VỚI THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Điều 8. Điều kiện thành lập thôn, tổ dân phố mới
Điều kiện thành lập thôn, tổ dân phố mới theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .
Điều 9. Quy trình và hồ sơ thành lập thôn, tổ dân phố mới
Quy trình và hồ sơ thành lập thôn, tổ dân phố mới thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .
Điều 10. Quy trình và hồ sơ sáp nhập thôn, tổ dân phố vào thôn, tổ dân phố khác để thành lập thôn, tổ dân phố mới
1. Căn cứ đề nghị của UBND cấp xã, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng Đề án sáp nhập thôn, tổ dân phố. Nội dung của Đề án gồm:
a. Sự cần thiết phải sáp nhập thôn, tổ dân phố;
b. Tên thôn, tổ dân phố mới sau khi sáp nhập;
c. Vị trí địa lý, ranh giới thôn, tổ dân phố mới sau khi sáp nhập (có sơ đồ thể hiện vị trí địa lý);
d. Số hộ, số nhân khẩu của thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập.
đ. Diện tích tự nhiên của thôn, tổ dân phố mới sau khi sáp nhập (đối với thôn phải chi tiết số liệu về diện tích đất ở, đất sản xuất), đơn vị tính là hecta (ha).
e. Các điều kiện khác như: Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu đảm bảo cho hoạt động của thôn, tổ dân phố mới sau khi sáp nhập.
g. Đề xuất, kiến nghị.
2. UBND cấp xã tổ chức lấy ý kiến của toàn bộ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực dự kiến sáp nhập các thôn, tổ dân phố về Đề án; tổng hợp và lập thành biên bản lấy ý kiến về Đề án.
3. Nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện đồng ý, UBND cấp xã hoàn chỉnh Đề án trình HĐND cùng cấp thông qua.
4. Sau khi có nghị quyết của HĐND cùng cấp thì UBND cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện.
5. Hồ sơ UBND cấp xã trình UBND cấp huyện gồm:
a. Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND cấp huyện;
b. Đề án sáp nhập thôn, tổ dân phố mới;
c. Biên bản lấy ý kiến cử tri về Đề án;
d. Tờ trình của UBND cấp xã trình HĐND cùng cấp;
đ. Nghị quyết của HĐND cấp xã.
6. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã chuyển đến, UBND cấp huyện có Tờ trình, kèm theo hồ sơ sáp nhập thôn, tổ dân phố của UBND cấp xã theo quy định tại Khoản 5 điều này gửi Sở Nội vụ (02 bộ).
7. Thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp huyện, Sở Nội vụ có văn bản thẩm định kết quả và trình UBND tỉnh.
8. Xét kết quả thẩm định và Tờ trình của Sở Nội vụ, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua (có văn bản trao đổi, thỏa thuận). Sau khi có ý kiến nhất trí của Thường trực HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định sáp nhập thôn, tổ dân phố.
Điều 11. Quy trình và hồ sơ đổi tên thôn, tổ dân phố
1. Căn cứ đề nghị của UBND cấp xã, UBND cấp huyện có văn bản trình Sở Nội vụ xin chủ trương đổi tên thôn, tổ dân phố;
2. Khi được Sở Nội vụ đồng ý về chủ trương, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức lấy ý kiến của toàn bộ cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực về việc dự kiến đổi tên thôn, tổ dân phố; lập thành biên bản lấy ý kiến cử tri.
3. Nếu được trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện đồng ý, UBND cấp xã trình HĐND cùng cấp thông qua.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có Nghị quyết của HĐND cùng cấp thì UBND cấp xã hoàn thiện Tờ trình và hồ sơ gửi UBND cấp huyện.
Nội dung Tờ trình cần nêu rõ: Đặc điểm, thực trạng của thôn, tổ dân phố cần đổi tên; lý do, sự cần thiết phải đổi tên thôn, tổ dân phố; tên thôn, tổ dân phố cũ và dự kiến đổi tên mới; tỷ lệ cử tri nhất trí với việc đổi tên thôn, tổ dân phố; đề xuất, kiến nghị...
5. Hồ sơ UBND cấp xã trình UBND cấp huyện gồm:
a. Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND cấp huyện;
b. Tờ trình của UBND cấp xã trình HĐND cùng cấp;
c. Nghị quyết của HĐND cấp xã;
d. Biên bản lấy ý kiến cử tri.
6. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp xã chuyển đến, UBND cấp huyện có Tờ trình, kèm theo hồ sơ của UBND cấp xã quy định tại Khoản 5 điều này gửi Sở Nội vụ thẩm định (02 bộ).
7. Thời hạn thẩm định không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ hợp lệ của UBND cấp huyện, Sở Nội vụ có văn bản thẩm định kết quả và trình UBND tỉnh.
8. Xét kết quả thẩm định và Tờ trình của Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đổi tên thôn, tổ dân phố.
Điều 12. Quy trình và hồ sơ ghép cụm dân cư (01 phần của thôn, tổ dân phố) vào thôn, tổ dân phố hiện có
Quy trình và hồ sơ ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .
Chương 4.
TRƯỞNG THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ PHÓ TRƯỞNG THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .
Điều 14. Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .
Điều 15. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 04/2012/TT-BNV.
Điều 16. Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
1. Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 04/2012/TT-BNV .
2. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố và các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố khi nghỉ việc do sáp nhập thôn, tổ dân phố được hưởng nguyên chế độ phụ cấp trong 03 (ba) tháng kể từ ngày có quyết định sáp nhập thôn, tổ dân phố của UBND tỉnh. UBND cấp huyện, UBND cấp xã cân đối nguồn chi trả cán bộ bán chuyên trách ở thôn, tổ dân phố đã cấp đầu năm để chi trả cho các đối tượng trên.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nội vụ
a. Thẩm định việc thành lập thôn, tổ dân phố mới bao gồm cả việc sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trình UBND tỉnh quyết định;
b. Tham mưu giúp UBND tỉnh ban hành tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố và Quyết định kết quả phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh;
c. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quy chế; tháng 12 hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ về việc thực hiện Quy chế.
2. Các sở, ban, ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. UBND huyện, thành phố, thị xã:
a. Quyết định ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có theo đúng trình tự quy định;
b. Soát xét, đề nghị UBND tỉnh thành lập mới, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn phụ trách;
c. Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy chế này trên địa bàn; định kỳ tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
4. UBND cấp xã.
a. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế này trên địa bàn phụ trách;
b. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền thành lập mới, sáp nhập, đổi tên, ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có trên địa bàn; chú trọng việc xác định những thôn, tổ dân phố có điều kiện thuận lợi, hoặc quy mô số hộ gia đình quá ít so với quy định để đề nghị sáp nhập, đồng thời tuyên truyền, vận động nhân dân đồng tình việc sáp nhập thôn, tổ dân phố.
c. Chỉ định Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
d. Quyết định công nhận kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố, Công an viên, Bảo vệ dân phố và các tổ chức tự quản khác ở thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật.
đ. Quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và các tổ chức tự quản ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn theo quy định.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của nhà nước và tình hình thực tế của địa phương./.
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 131/2010/NQ-HĐND giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 29 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị quyết 131/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về Quy chế xét khen thưởng của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Giáo dục và Đào tạo quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định thời gian hoạt động đối với các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/12/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (giai đoạn 2009 - 2010) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác bảo đảm an ninh trật tự trong Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2340/2007/QĐ- UBND về mức giá thu một phần viện phí và dịch vụ y tế áp dụng tại cơ sở khám chữa bệnh trong hệ thống y tế Nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định mức đóng góp khoản chi phí đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng y tế thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế công tác văn thư và lưu trữ nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/09/2009 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2002/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch hồ Than Thở - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức chi tổ chức kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp, các hội thi khác của ngành giáo dục, thi giáo viên dạy giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 25/2008/QĐ- UBND Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc tạm trú của các chuyên gia nước ngoài trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về khen thưởng tác giả, nhóm tác giả và cơ quan báo chí có thành tích tuyên truyền, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về phân công, ủy quyền giải quyết một số thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước và các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về thu phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN về hướng dẫn thi hành các điều 11, điều 14, điều 16, điều 22 và điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008