Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2020
Số hiệu: 450/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành: 19/02/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 450/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 19 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT, QUY HOẠCH LẠI 3 LOẠI RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;

Căn cứ văn bản số 122/BNN-LN ngày 12/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 2660/SNN-LN ngày 27/12/2007 về việc xin điều chỉnh kết quả quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Lâm Đng giai đoạn 2008 - 2020 và văn bản số 208/SNN-LN ngày 30/01/2008 về việc bổ sung tài liệu, dữ liệu kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng và chuyển đổi bản đồ hệ tọa độ UTM sang hệ tọa độ VN-2000,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2008 - 2020, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. Hiện trạng rà soát đến thời điểm 31/12/2005:

Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 649.369 ha (gồm 785 tiểu khu), chiếm 66,45% diện tích tự nhiên toàn tỉnh; trong đó:

1. Phân chia theo 3 loại rừng:

a) Rừng đặc dụng: 91.770 ha (chiếm 14,13% diện tích đất lâm nghiệp); bao gồm:

- Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà: 64.800 ha;

- Vườn Quốc gia Cát Tiên: 26.970 ha.

b) Rừng phòng hộ: 211.075 ha (chiếm 32,50% diện tích đất lâm nghiệp); phân chia theo:

- Cấp phòng hộ:

+ Cấp rất xung yếu: 32.864 ha;

+ Cấp xung yếu: 178.211 ha.

- Loại hình phòng hộ:

+ Phòng hộ đầu nguồn: 185.494 ha;

+ Phòng hộ môi trường cảnh quan: 25.581 ha.

c) Rừng sản xuất: 346.524 ha (chiếm 53,37% diện tích đất lâm nghiệp).

2. Phân chia theo hiện trạng rừng:

- Đất có rừng: 592.243 ha; bao gồm:

+ Rừng tự nhiên: 542.319 ha;

+ Rừng trồng: 49.924 ha.

- Đất trống: 28.947 ha.

- Đất khác: 28.179 ha; (sông suối, đường sá, xâm canh, thổ cư rải rác, ...).

II. Kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng giai đoạn 2008 - 2020:

Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 601.477 ha, chiếm 61,55% diện tích tự nhiên toàn tỉnh; trong đó:

1. Phân chia theo 3 loại rừng:

a) Rừng đặc dụng: 83.674 ha (chiếm 13,91% diện tích đất lâm nghiệp); bao gồm:

- Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà: 56.437 ha;

- Vườn Quốc gia Cát Tiên: 27.237 ha.

b) Rừng phòng hộ: 172.800 ha (chiếm 28,73% diện tích đất lâm nghiệp); phân chia theo:

- Cấp phòng hộ:

+ Cấp rất xung yếu: 39.617 ha;

+ Cấp xung yếu: 133.183 ha.

- Loại hình phòng hộ:

+ Phòng hộ đầu nguồn: 143.585 ha;

+ Phòng hộ môi trường cảnh quan: 29.215 ha.

c) Rừng sản xuất: 345.003 ha (chiếm 57,36% diện tích đất lâm nghiệp); phân chia theo:

- Rừng sản xuất dự trữ: 34.383 ha;

- Rừng sản xuất khác: 310.620 ha.

2. Phân chia theo hiện trạng rừng:

- Đất có rừng (độ che phủ 57,97%): 566.492 ha; bao gồm:

+ Rừng tự nhiên: 517.486 ha;

+ Rừng trồng: 49.006 ha.

- Đất trống: 19.906 ha.

- Đất khác: 15.079 ha; (sông suối, đường sá, xâm canh, thổ cư rải rác, ...).

3. Tổng diện tích đất lâm nghiệp điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng để chuyển sang quy hoạch sử dụng cho các mục đích khác ngoài lâm nghiệp trong giai đoạn 2008 - 2020 là 47.892 ha; trong đó:

a) Chia theo hiện trạng:

- Đất có rừng: 25.751 ha; bao gồm:

+ Rừng tự nhiên: 24.833 ha;

+ Rừng trồng: 918 ha.

- Đất trống: 9.041 ha.

- Đất khác: 13.100 ha; (sông suối, đường sá, xâm canh, thổ cư rải rác, ...).

Điều 2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt xây dựng kế hoạch xác định cụ thể ranh giới đất quy hoạch lâm nghiệp và đất quy hoạch lâm nghiệp chuyển sang các mục đích khác ngoài lâm nghiệp trên thực địa; điều chỉnh diện tích rừng và đất rừng của các Ban quản lý rừng, Lâm trường (Công ty Lâm nghiệp) phù hợp với quy hoạch; bàn giao kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng cho từng địa phương cấp huyện, xã và đơn vị chủ rừng; xây dựng kế hoạch chuyển đổi diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp sang các mục đích khác ngoài lâm nghiệp theo từng giai đoạn 5 năm và cụ thể hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở cho UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt lập hồ sơ thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng và chuyển mục đích sử dng đất theo quy định.

2. Chủ trì, phối hp cùng các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt tham mưu tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước về đầu tư xây dựng; hoạch định các dự án bảo vệ, sử dụng và phát triển của từng loại rừng trên từng địa bàn cụ thể, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.

3. Gửi toàn bộ hồ sơ gồm tài liệu, bản đồ số hóa theo hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 về hiện trạng, phân cấp phòng hộ và kết quả quy hoạch 3 loại rừng và các tài liệu có liên quan theo quy định về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để quản lý thống nhất, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1350/QĐ-UBND ngày 17/5/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2006 - 2020.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thống kê; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt; Giám đốc Vườn Quốc gia: Cát Tiên, Bidoup - Núi Bà; Giám đốc các Lâm trường (Công ty Lâm nghiệp); Trưởng các Ban Quản lý rừng; Trưởng Ban Quản lý: Khu du lịch hồ Tuyền Lâm, Khu du lịch Đan Kia - Suối Vàng; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT, KH&ĐT, TC;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục: Lâm nghiệp, Kiểm lâm;
- Viện ĐTQH rừng;
- Như điều 4;
- Phân viện ĐTQH rừng Nam Bộ;
- Chi cục: Lâm nghiệp, Kiểm lâm;
- Công ty CP Tư vấn LNN Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, LN, ĐC, TC, KH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

BIỂU

QUY HOẠCH CƠ CẤU 3 LOẠI RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2020
(Đính kèm Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. Phân chia theo đơn vị hành chính cấp huyện:

Số TT

Huyện, thị xã, thành phố

Diện tích (ha)

Rừng đặc dụng (ha)

Rừng phòng hộ (ha)

Rừng sản xut (ha)

 

Cộng

Rất xung yếu

Xung yếu

Cộng

Trong đó: SX dự trữ

 

Tổng DTTN

DT 3 loại rừng

Tỷ lệ %

 

1

Lạc Dương

130.945

116.586

89,03

55 357

39.085

-

39.085

22.144

8.797

 

2

Đam Rông

86.090

65.296

75,84

1.080

26.845

9.049

17.796

37.371

16.218

 

3

Lâm Hà

93.975

36.523

38,86

-

10.683

2.089

8.594

25.840

9.368

 

4

Đơn Dương

61.032

40.594

66,51

-

17.663

5.692

11.971

22.931

-

 

5

Đức Trọng

90.180

43.603

48,35

-

18.468

10.387

8.081

25.135

-

 

6

Di Linh

161.464

95.342

59,04

-

13.600

8.624

4.976

81.742

-

 

7

TX Bảo Lộc

23.256

2.110

09,07

-

1.114

-

1.114

996

-

 

8

Bảo Lâm

146.343

80.308

54,87

5.504

9.858

3.776

6.082

64.946

-

 

9

Đạ Huoai

49.529

31.916

64,44

-

9.402

-

9.402

22.514

-

 

10

Đạ Tẻh

52.419

36.017

68,71

 

5.168

-

5.168

30.849

-

 

11

Cát Tiên

42.657

27.000

63,29

21.733

-

-

-

5.267

 

 

12

TP Đà Lt

39.329

26.182

66,57

-

20.914

-

20.914

5.268

 

 

 

Cộng

977.219

601.477

61,55

83.674

172.800

39.617

133.183

345.003

34.383

 

 

Tỷ lệ %

 

100%

 

13,91%

28,73%

6.59%

22,14%

57,36%

 

 

II. Phân chia theo các đơn vchủ rừng:

Số TT

Đơn vị chrừng

Tng s (ha)

Trong đó theo quy hoch 3 loi rừng (ha)

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

Tổng số

Rt xung yếu

Xung yếu

Tng cộng 746 Tiểu khu

601.477

(100%)

83.674

(13,91%)

172.800

(28,73%)

39.617

(06,59%)

133.183

(22,14%)

345.003

(57,36%)

I

Lâm trường quốc doanh 220TK

196.484

-

19.526

2.856

16.670

176.958

1

LT Đơn Dương (23 TK)

18.795

-

2.935

 

2.935

15.860

2

LT Di Linh (30TK)

29.869

-

2.169

 

2.169

27.700

3

LT Bo Thuận (21TK)

19.700

-

850

 

850

18.850

4

LT Tam Hiệp (27TK)

27.047

-

880

 

880

26.167

5

LT Bảo Lâm (24TK)

21.629

-

3.720

2.856

864

17.909

6

LT Lộc Bắc (35TK)

33.606

-

3.804

 

3.804

29.802

7

LT Đạ Huoai (18TK)

12.507

-

-

 

 

12.507

8

LT Đạ Th (42TK)

33.331

-

5.168

 

5.168

28.163

II

Ban QL rừng đặc dụng 87TK

91.940

83.674

8.266

 

8.266

-

1

VQG Bidoup - Núi Bà (57TK)

64.703

56.437

8.266

 

8.266

 

2

Vườn QG Cát Tiên (30TK)

27.237

27.237

-

 

 

-

III

Ban QLR PH, SX 373 TK

283.948

-

137.084

36.761

100.323

146.864

1

Ban QLRPH Đức Trọng (16TK)

11.425

-

8.436

8.436

 

2.989

2

BQLRPHĐN Đa Nhim (47TK)

44.901

-

23.466

 

23.466

21.435

3

Ban QLRPH Đam Rông (65TK)

52.690

-

21.301

6.976

14.325

31.389

4

Ban QLR Phi Liêng (16TK)

13.401

-

7.419

2.073

5.346

5.982

5

Ban QLR Lán Tranh (17TK)

11.842

-

3.229

2.089

1.140

8.613

6

Ban QLRPH Nam Ban (34TK)

22.725

-

5.498

 

5.498

17.227

7

BQLRCA Đơn Dương (16TK)

14.968

-

14.728

5.692

9.036

240

8

Ban QLR Ya Hoa (05TK)

6.800

-

-

 

-

6.800

9

Ban QLRPH Đại Ninh (24TK)

15.688

-

2.723

1.951

772

12.965

10

Ban QLBVR Tà Năng (11TK)

9.974

-

6.311

 

6.311

3.663

11

BQLBVR Hiệp Thạnh (06TK)

5.918

-

998

 

998

4.920

12

Ban QLR Tân Thượng (10TK)

5.886

 

4.283

3.718

565

1.603

13

BQLR Hòa Bắc - Hòa Nam (13TK)

9.274

-

5.418

4.906

512

3.856

14

Ban QLR Bảo Lâm (21TK)

9.731

-

1.965

920

1.045

7.766

15

Ban QLBVR Lộc Tân (09TK)

6.946

-

358

 

358

6.588

16

BQLBVR Nam Huoai (20TK)

19.138

-

9.402

 

9.402

9.736

17

Ban QLR Cát Tiên (04TK)

1.092

-

-

 

-

1.092

18

Ban QLBVR Tà Nung (12TK)

7.744

-

7.744

-

7.744

-

19

Ban QLR Lâm Viên (27TK)

13.805

-

13.805

-

13.805

-

IV

Hạt Kiểm lâm (10TK)

2.110

-

1.114

-

1.114

996

1

Hạt Kiểm lâm Bảo Lộc (10TK)

2.110

-

1.114

-

1.114

996

V

Công ty, Xí nghiệp, Tchức khác (56TK)

26.995

-

6.810

-

6.810

20.185

1

Cty CP Giấy Tân Mai (08TK)

3.594

-

-

 

 

3.594

2

Cty CP giống Lâm nghiệp vùng Tây Nguyên (10TK)

5.499

-

-

 

 

5.499

3

T.tâm NCTN lâm sinh (02TK)

416

-

-

 

 

416

4

BQLKDL hồ Tuyền Lâm (3TK)

2.422

-

2.422

 

2.422

 

5

BQLKDL Đankia-Suối Vàng (7TK)

3.327

-

3.327

 

3.327

 

6

Các hộ gia đình (21TK)

8.869

-

-

 

 

8.869

7

Các đơn vkinh tế khác (DNTN, Cty TNHH,...)

2.868

-

1.050

 

1.050

1.818