Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 1493/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 24/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1493/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 24 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư sổ 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh về Ban hành quy định xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án, định mức chi và quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 47/TTr-SCT, ngày 31/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và PTNT, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1493/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao tốc độ phát triển công nghiệp nông thôn (CNNT), tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH), góp phần tăng thu ngân sách và giải quyết việc làm cho người lao động. Đẩy mạnh phát triển CNNT trên cơ sở phát triển những ngành nghề truyền thống, những sản phẩm OCOP, sản phẩm hàng hóa tiêu biểu, có thế mạnh của tỉnh; du nhập phát triển ngành nghề mới phù hợp với địa phương, nhất là những ngành sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, dệt thổ cẩm, hàng lưu niệm phục vụ du lịch. Ưu tiên hỗ trợ sử dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến hiện đại, không gây ô nhiễm môi trường trong các cơ sở công nghiệp để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
- Huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế, trong và ngoài tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (CN - TTCN) và các dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh; góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động khu vực nông thôn theo hướng CNH - HĐH; tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện an sinh xã hội và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển CN - TTCN một cách bền vững, sản xuất sạch hơn gắn với bảo vệ môi trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế và cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ xây dựng 03 mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới vào sản xuất CN - TTCN trong các ngành nghề sản xuất chế biến các sản phẩm chủ lực, tiêu biểu của tỉnh. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN - TTCN cho 70 cơ sở CNNT. Hỗ trợ tổ chức 02 hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, sản phẩm hàng hóa tiêu biểu của tỉnh. Tổ chức 02 đợt bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu cho 14 sản phẩm CNNT. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp cho 18 cơ sở CNNT thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói. Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho 02 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; hoạt động tư vấn phát triển công nghiệp và tư vấn định hướng đầu tư, lựa chọn công nghệ sản xuất chế biến trong các đề án khuyến công.
- Đẩy mạnh hoạt động thông tin tuyên truyền sâu rộng về chính sách khuyến công bằng các hình thức và phương thức khác nhau; kịp thời nắm bắt thông tin, nhu cầu hỗ trợ trong sản xuất chế biến và kinh doanh.
- Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cấp huyện và cấp xã.
(Dự kiến kết quả thực hiện Chương trình chi tiết theo Phụ biểu I đính kèm)
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG, NGÀNH NGHỀ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG VÀ NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN
1. Phạm vi
Chương trình gồm các hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công, do Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý và tổ chức thực hiện để hỗ trợ phát triển công nghiệp khu vực nông thôn, miền núi thuộc các ngành, nghề quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP .
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất CN - TTCN trên địa bàn tỉnh (gọi chung là cơ sở CNNT), bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018);
- Tổ hợp tác theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
b) Tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
3. Danh mục ngành, nghề được hưởng chính sách khuyến công
a) Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm.
b) Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.
c) Công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng.
d) Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.
đ) Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.
e) Khai thác, chế biến khoáng sản tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
4. Nguyên tắc ưu tiên
a) Địa bàn ưu tiên: Ưu tiên các đề án thực hiện tại địa bàn các xã nằm trong kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
b) Ngành nghề ưu tiên:
- Ưu tiên các đề án hỗ trợ công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản; phát triển công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
- Ưu tiên các đề án phát triển sản phẩm OCOP, sản phẩm CNNT tiêu biểu, sản phẩm chủ lực của tỉnh; sản xuất các sản phẩm có thị trường xuất khẩu; sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao động.
c) Chính sách về đầu tư: Ưu tiên các đề án điểm, đề án nhóm, đề án có tính liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; đề án có quy mô lớn, có tầm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đề án phát triển sản phẩm mới, du nhập nghề mới.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Phối hợp hỗ trợ, tư vấn, trợ giúp đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề mới
- Tư vấn, trợ giúp các cơ sở CNNT tổ chức các khóa đào tạo nghề; truyền nghề; du nhập phát triển nghề theo nhu cầu của các cơ sở CNNT.
- Lựa chọn các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động chưa qua đào tạo theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho doanh nghiệp và khảo sát, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm CNNT
- Hỗ trợ tổ chức hoặc phối hợp thực hiện với các tổ chức nâng cao năng lực quản lý, quảng bá tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm CNNT, thông qua các hoạt động tập huấn, đào tạo, hội thảo, hội nghị, diễn đàn.
- Hỗ trợ tổ chức cho các cơ sở CNNT tham quan, khảo sát, mở rộng thị trường, học tập kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước; mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm CNNT tiêu biểu, sản phẩm chủ lực của tỉnh.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Tổ chức tham quan mô hình, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại cho các cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh có nhu cầu.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật về chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm sạch.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường; trong sản xuất chế biến các sản phẩm OCOP, sản phẩm tiêu biểu của tỉnh; trong sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng, cơ khí phục vụ nông nghiệp, nông thôn; trong sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì và đầu tư gian trưng bày sản phẩm
- Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu và thuê tư vấn thiết kế mẫu mã, bao bì sản phẩm cho các sản phẩm nông - lâm - thủy sản, thực phẩm, thủ công mỹ nghệ, dệt thổ cẩm...
- Hỗ trợ đầu tư các gian trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng Việt Nam, các sản phẩm OCOP, sản phẩm tiêu biểu của tỉnh.
5. Xây dựng thương hiệu sản phẩm CNNT thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu.
- Hỗ trợ tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn và khen thưởng cơ sở CNNT có sản phẩm đạt sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh.
- Hỗ trợ các cơ sở CNNT có sản phẩm được công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNT cấp khu vực và cấp quốc gia.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu mối thu mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông - lâm - thủy sản, các sản phẩm OCOP, sản phẩm tiêu biểu của tỉnh và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
6. Hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết xây dựng các cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
7. Tư vấn trợ giúp các cơ sở CNNT
- Tư vấn trợ giúp các cơ sở CNNT trong việc lập dự án đầu tư, lập đề án khuyến công; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, máy móc thiết bị mới...
- Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công; duy trì và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí Ngân sách Nhà nước đề nghị bố trí thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025 là: 31.006 triệu đồng.
Trong đó:
- Kinh phí khuyến công quốc gia đề nghị hỗ trợ là: 14.786 triệu đồng.
- Kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ là: 16.220 triệu đồng.
(Dự kiến kinh phí thực hiện Chương trình theo Phụ biểu II đính kèm)
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về cơ chế, chính sách
- Rà soát, bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện cơ chế, chính sách của tỉnh về hoạt động khuyến công, về hỗ trợ phát triển CNNT.
- Hoạt động khuyến công theo hướng hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, hỗ trợ ngành nghề, sản phẩm có khả năng, triển vọng phát triển.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng và chính quyền địa phương trong việc hỗ trợ phát triển sản xuất CNNT, sản phẩm OCOP gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
2. Về nâng cao năng lực tổ chức, bộ máy làm công tác khuyến công
- Củng cố và nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ làm công tác khuyến công thuộc Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến Công Thương, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố để thực hiện tốt chức năng phục vụ quản lý nhà nước về công tác khuyến công trên địa bàn.
- Bố trí cán bộ làm cộng tác viên khuyến công tại các xã, phường, thị trấn nhàm tăng cường tổ chức triển khai các nội dung hoạt động khuyến công và nam bắt tình hình CN - TTCN trên địa bàn.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác khuyến công.
3. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công
- Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về chủ trương, cơ chế chính sách của Nhà nước và của tỉnh về khuyến khích phát triển CN - TTCN, chính sách khuyến công địa phương; chính sách thu hút, hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
- Tăng cường công tác trao đổi thông tin, đối thoại về những vấn đề doanh nghiệp quan tâm, cung cấp những thông tin chính xác, kịp thời cho các cơ sở CNNT để định hướng sản xuất kinh doanh; tăng cường các hoạt động nghiên cứu, dự báo và phổ biến kịp thời, công khai các thông tin kinh tế đến các cơ sở CNNT và các Hiệp hội.
- Làm đầu mối trung gian để liên kết, hợp tác các làng nghề, các cơ sở CNNT với các tổ chức, cá nhân trong việc nghiên cứu sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và hình thành chuỗi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, các đơn vị có liên quan, giữa tỉnh và huyện ... để công tác quản lý Nhà nước về khuyến công ngày càng được tăng cường và nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong việc phát triển CNNT trên địa bàn một cách bền vững.
- Triển khai, thực hiện chương trình phối hợp hoạt động giữa Sở Công Thương với tổ chức đoàn thể của tỉnh: UBMT Tổ quốc, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, Hội Phụ nữ, Tỉnh đoàn, Hội Doanh nghiệp ... để triển khai thực hiện Chương trình khuyến công.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về kỹ thuật, quản lý cho các chủ cơ sở sản xuất, tổ chức công tác đào tạo nghề cho người lao động với nhiều hình thức.
- Huy động nguồn lực từ các tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp, các cán bộ khoa học kỹ thuật, các nhà khoa học, nhà quản lý và các nghệ nhân tham gia đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động làm việc tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
5. Về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
- Khuyến khích các cơ sở sản xuất thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ vào sản xuất sạch hơn.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở CNNT áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các công nghệ tiên tiến, công nghệ xanh; đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm trong điều kiện nền kinh tế nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
- Nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều hành quản lý, thông tin liên lạc, giao dịch, ... đẩy mạnh liên doanh, liên kết và cùng nhau phát triển.
6. Về huy động nguồn kinh phí cho hoạt động khuyến công
- Chủ động, đăng ký đề nghị hỗ trợ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hằng năm và nguồn ngân sách của tỉnh bố trí cho thực hiện Chương trình khuyến công tại địa phương.
- Tích cực khai thác, tìm kiếm, phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm huy động các nguồn lực và nguồn vốn tài trợ hợp pháp theo quy định của pháp luật để thực hiện Chương trình khuyến công.
- Vận động các doanh nghiệp, các tổ chức tham gia vào hoạt động khuyến công, tích cực đóng góp kinh phí cho hoạt động khuyến công.
- Lồng ghép Chương trình Khuyến công với thực hiện các chương trình mục tiêu khác, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác như: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và các chương trình khác để khuyến khích, thu hút nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội đầu tư phát triển CNNT.
7. Về công tác thi đua khen thưởng.
Sở Công Thương đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh khen thưởng, động viên khích lệ kịp thời cho các tổ chức, tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động phát triển CN - TTCN, thực hiện tốt công tác khuyến công, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả; thực hiện đầy đủ chính sách đối với người lao động, thực hiện an toàn lao động; áp dụng quy trình mới, có những sáng kiến cải tiến kỹ thuật... trong lĩnh vực sản xuất CN - TTCN nhằm khuyến khích thi đua phát triển sản xuất, góp phần thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra. Về cơ chế, chính sách
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan thường trực, chủ trì triển khai Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025; phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình đã được phê duyệt; định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra hoạt động khuyến công trên địa bàn, báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh rà soát sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật về hoạt động khuyến công của địa phương cho phù hợp và hướng dẫn tổ chức thực hiện theo Chương trình được phê duyệt.
- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Chương trình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để xem xét bố trí dự toán kinh phí hằng năm, trình UBND tỉnh quyết định.
- Chủ trì xây dựng các đề án khuyến công có sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến Công thương xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình; quản lý kinh phí khuyến công và thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, thanh quyết toán theo quy định của Nhà nước.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn và kế hoạch hàng năm theo đúng quy định, để thực hiện các dự án thuộc chương trình khuyến công.
3. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện chương trình đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp với Sở Công Thương trong việc triển khai các hoạt động khuyến công tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động thương binh và xã hội: Phối hợp với Sở Công Thương lựa chọn cơ sở Giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện tham gia đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề trên địa bàn tỉnh.
6. Kho bạc Nhà nước tỉnh: Thực hiện kiểm soát, thanh toán cho từng nhiệm vụ của Chương trình theo hướng dẫn chế độ chi tiêu, chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước của Bộ Tài Chính và các quy định liên quan khác.
7. Các sở, ban, ngành có liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Sở Công Thương xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí khuyến công, thực hiện lồng ghép với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác có liên quan đến phát triển CN - TTCN, làng nghề trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tránh trùng lặp với nội dung Chương trình khuyến công.
8. UBND các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban, ngành liên quan thực hiện lồng ghép Chương trình khuyến công của tỉnh với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác; phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và theo dõi, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện Chương trình khuyến công trên địa bàn.
- Ban hành kế hoạch khuyến công hằng năm của địa phương để hỗ trợ phát triển CNNT trên địa bàn theo các nội dung của Chương trình; tùy theo tình hình thực tế và nguồn kinh phí của địa phương để bố trí kinh phí cho hoạt động khuyến công.
9. Các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội: Tuyên truyền vận động các cá nhân, tập thể, tổ chức, doanh nghiệp tích cực tham gia thực hiện Chương trình và phối hợp với Sở Công Thương, UBND các cấp trong hoạt động khuyến công.
10. Các đơn vị, cơ sở CNNT thụ hưởng các đề án khuyến công
- Lập đề án chi tiết đáp ứng được hệ thống tiêu chí đánh giá và dự toán kinh phí thực hiện; cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hoạt động của đơn vị để làm căn cứ thẩm định đề án.
- Tổ chức triển khai thực hiện đề án theo các nội dung, tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện đề án của đơn vị.
- Phối hợp với Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí đề án sau khi hoàn thành.
- Thực hiện nghiêm báo cáo định kỳ kết quả sản xuất, kinh doanh của đơn vị gửi Sở Công Thương và UBND huyện, thành phố nơi thực hiện đề án để phối hợp quản lý theo quy định.
11. Chế độ thông tin, báo cáo định kỳ: Định kỳ hằng năm các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (qua Sở Công Thương). Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện hằng năm; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
12. Điều chỉnh, bổ sung nội dung Chương trình: Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc phát hiện những nội dung Chương trình chưa phù hợp với điều kiện của địa phương, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) để xem xét bổ sung, điều chỉnh./.
PHỤ BIỂU I
DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1493/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị |
Dự kiến kết quả thực hiện hàng năm |
Dự kiến kết quả thực hiện giai đoạn 2021-2025 |
||||||||||||||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||||||||||||
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
1 |
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật |
Doanh nghiệp |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
5 |
0 |
5 |
2 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
Mô hình |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
2 |
1 |
3 |
Hỗ trợ nhân rộng mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân khác học tập |
Mô hình |
1 |
0 |
1 |
2 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
6 |
0 |
6 |
4 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp |
Mô hình |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
3 |
0 |
3 |
5 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
Cơ sở |
13 |
3 |
10 |
13 |
2 |
11 |
14 |
2 |
12 |
14 |
2 |
12 |
16 |
3 |
13 |
70 |
12 |
58 |
6 |
Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, sản phẩm hàng hóa tiêu biểu của tỉnh |
Hội chợ |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
7 |
Hỗ trợ chi phí vé máy bay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài |
Cơ sở |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3 |
0 |
3 |
8 |
Tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh |
Lần |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
9 |
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn |
Nhãn hiệu |
2 |
0 |
2 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
3 |
14 |
0 |
14 |
10 |
Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới |
Cơ sở |
2 |
0 |
2 |
4 |
0 |
4 |
5 |
0 |
5 |
4 |
0 |
4 |
3 |
0 |
3 |
18 |
0 |
18 |
11 |
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
Cơ sở |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
3 |
0 |
3 |
12 |
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp |
Cụm CN |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
3 |
2 |
1 |
13 |
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp |
Cụm CN |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
14 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp |
Cụm CN |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
2 |
2 |
0 |
15 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo |
Lớp |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
16 |
Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
Phòng TB |
1 |
0 |
1 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
2 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
7 |
0 |
7 |
17 |
Quản lý chương trình, đề án khuyến công hằng năm |
Năm |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
5 |
0 |
5 |
PHỤ BIỂU II
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1493/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung thực hiện |
Dự kiến kinh phí thực hiện hàng năm |
Dự kiến kinh phí thực hiện |
||||||||||||||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
||||||||||||||
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
Tổng số |
KC QG |
KC ĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
1 |
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật |
- |
- |
- |
20 |
- |
20 |
10 |
- |
10 |
10 |
- |
10 |
10 |
- |
10 |
50 |
- |
50 |
2 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ CN. |
- |
- |
- |
600 |
600 |
- |
400 |
- |
400 |
600 |
600 |
- |
- |
- |
- |
1.600 |
1.200 |
400 |
3 |
Hỗ trợ nhân rộng mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân khác học tập |
50 |
- |
50 |
100 |
- |
100 |
50 |
- |
50 |
50 |
- |
50 |
50 |
- |
50 |
300 |
- |
300 |
4 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp |
300 |
- |
300 |
300 |
- |
300 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
300 |
- |
300 |
900 |
- |
900 |
5 |
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
2.900 |
900 |
2.000 |
2.800 |
600 |
2.200 |
3.000 |
600 |
2.400 |
3.000 |
600 |
2.400 |
3.500 |
900 |
2.600 |
15.200 |
3.600 |
11.600 |
6 |
Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, sản phẩm hàng hóa tiêu biểu của tỉnh |
- |
- |
- |
500 |
500 |
- |
- |
- |
- |
500 |
500 |
- |
- |
- |
- |
1.000 |
1.000 |
- |
7 |
Hỗ trợ chi phí vé máy bay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài |
- |
- |
- |
40 |
- |
40 |
- |
- |
- |
20 |
- |
20 |
- |
- |
- |
60 |
- |
60 |
8 |
Tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh |
- |
- |
- |
80 |
- |
80 |
- |
- |
- |
80 |
- |
80 |
- |
- |
- |
160 |
- |
160 |
9 |
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn |
70 |
- |
70 |
105 |
- |
105 |
105 |
- |
105 |
105 |
- |
105 |
105 |
- |
105 |
490 |
- |
490 |
10 |
Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới |
70 |
- |
70 |
140 |
- |
140 |
175 |
- |
175 |
140 |
- |
140 |
105 |
- |
105 |
630 |
- |
630 |
11 |
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
- |
- |
- |
100 |
- |
100 |
100 |
- |
100 |
- |
- |
- |
100 |
- |
100 |
300 |
- |
300 |
12 |
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.000 |
1.000 |
- |
600 |
- |
600 |
1.000 |
1.000 |
- |
2.600 |
2.000 |
600 |
13 |
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp |
- |
- |
- |
300 |
300 |
- |
- |
- |
- |
300 |
300 |
- |
- |
- |
- |
600 |
600 |
- |
14 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3.000 |
3.000 |
- |
- |
- |
- |
3.000 |
3.000 |
- |
6.000 |
6.000 |
- |
15 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo |
70 |
- |
70 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
70 |
- |
70 |
- |
- |
- |
140 |
- |
140 |
16 |
Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại cơ sở công nghiệp nông thôn |
50 |
- |
50 |
100 |
- |
100 |
100 |
- |
100 |
50 |
- |
50 |
50 |
- |
50 |
350 |
- |
350 |
17 |
Quản lý chương trình, đề án khuyến công hằng năm |
75 |
36 |
39 |
128 |
80 |
48 |
234 |
184 |
50 |
133 |
80 |
53 |
246 |
196 |
50 |
626 |
386 |
240 |
|
Tổng cộng: |
3.585 |
936 |
2.649 |
5.313 |
2.080 |
3.233 |
8.174 |
4.784 |
3.390 |
5.658 |
2.080 |
3.578 |
8.466 |
5.096 |
3.370 |
31.006 |
14.786 |
16.220 |
Nghị định 77/2019/NĐ-CP về tổ hợp tác Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2019 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền tổ chức việc đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 18/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về việc mời khách, nghi lễ tổ chức đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm, làm việc, tham dự các hoạt động trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ trong địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2, Điều 1 của Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định về huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho các xã thuộc huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai thực hiện giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3, Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3644/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở thuộc dự án đầu tư; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về chuyển giao, tiếp nhận nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan, đơn vị tự quản trên địa bàn thành phố chuyển giao sang Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tuơng đuơng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học đối với lĩnh vực thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự thanh, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Nghị định 108/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án; định mức chi và quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí thăm quan tại một số điểm trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thôn, Khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012