Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tuơng đuơng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 31/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 05/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2018/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 05 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1534/TTr-SGDĐT ngày 26 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2018.
Bãi bỏ Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thuộc tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo gồm: Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở (sau đây gọi là Trưởng phòng và tương đương).
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm: Phó Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở (sau đây gọi là Phó Trưởng phòng và tương đương).
c) Chức danh người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm: Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, Giám đốc Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp tỉnh, Giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp cấp huyện.
d) Chức danh cấp phó người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm: Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, Phó Giám đốc Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Phó Giám đốc Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp tỉnh, Phó Giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp cấp huyện.
đ) Chức danh Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng các chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Vị trí, chức trách và nhiệm vụ
1. Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp Trưởng phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, Trưởng phòng ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị.
3. Người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, trước pháp luật về mọi mặt hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
4. Cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, trước pháp luật về hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
5. Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
6. Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện là người giúp Trưởng phòng chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Trưởng phòng; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về những công việc được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền điều hành các hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định hiện hành khác của Trung ương và địa phương.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo theo từng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa.
1. Về độ tuổi bổ nhiệm lần đầu: Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; trong đó có kê khai tài sản theo quy định.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự từ nơi khác được cấp có thẩm quyền giới thiệu).
5. Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
6. Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.
7. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh.
Điều 5. Bổ nhiệm trong các trường hợp đặc biệt và bổ nhiệm lại
1. Theo yêu cầu luân chuyển, điều động của cơ quan có thẩm quyền;
2. Các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển chức danh lãnh đạo cấp phòng theo đề án đã được phê duyệt;
3. Việc bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh đạo được thực hiện theo Điều 41 Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 6. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác; đoàn kết nội bộ.
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
1. Có năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
2. Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về giáo dục; có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục, có khả năng tham mưu, xây dựng các đề án, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về giáo dục phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước tại địa phương.
3. Có năng lực điều hành; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý; có khả năng quy tụ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị để chủ trì và phối hợp với các cấp, các ngành, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Có khả năng góp ý các văn bản quy phạm pháp luật; nghiên cứu, xây dựng văn bản quản lý ngành, đề xuất các giải pháp liên quan đến lĩnh vực quản lý được giao.
1. Có kiến thức chung về các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo, cũng như lĩnh vực được giao phụ trách. Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên ngành giáo dục và đào tạo.
2. Có kiến thức về khoa học lãnh đạo, quản lý. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý giáo dục, quản lý nhà nước.
3. Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo của địa phương. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo của đất nước và quốc tế.
1. Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm và lĩnh vực công tác được phân công. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý giáo dục trở lên.
2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
4. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
5. Trình độ tin học: Có chứng chỉ công nghệ thông tin căn bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
6. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp Phòng.
1. Bảo đảm các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định này.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
3. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án; các giải pháp để phục vụ công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
4. Có khả năng tập hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức trong phòng chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện và phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác và các đơn vị có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Hiệu trưởng hoặc Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ 03 năm trở lên.
6. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh.
1. Bảo đảm các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định này.
2. Có khả năng xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức; có kinh nghiệm và năng lực trong quản lý điều hành.
4. Có ít nhất 05 năm công tác về lĩnh vực chuyên môn phù hợp trong ngành giáo dục và đào tạo.
5. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh.
Điều 12. Tiêu chuẩn của chức danh người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Bảo đảm các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định này. Riêng đối với Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên phải có trình độ từ thạc sĩ trở lên.
2. Đối với chức danh Hiệu trưởng phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn về chuẩn hiệu trưởng trường trung học phổ thông, Điều lệ trường trung học phổ thông theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối với chức danh Giám đốc phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn về chuẩn Giám đốc Trung tâm giáo dục thường xuyên, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Hiệu trưởng hoặc Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ 02 năm trở lên.
1. Bảo đảm các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định này.
2. Đối với chức danh Phó Hiệu trưởng phải bảo đảm các điều kiện tiêu chuẩn về chuẩn Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, Điều lệ trường trung học phổ thông theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối với chức danh Phó Giám đốc phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn về chuẩn Phó Giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Có ít nhất 05 năm giảng dạy tại các trường trung học phổ thông công lập, trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp; riêng đối với miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian giảng dạy là 04 năm.
5. Trường hợp người được bổ nhiệm là công chức công tác tại Sở Giáo dục và Đào tạo thì phải có thời gian công tác tại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ 02 năm trở lên.
1. Bảo đảm các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định này.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo tại địa phương.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án; các giải pháp để phục vụ công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
4. Có năng lực quản lý điều hành; có khả năng tập hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể cán bộ, công chức trong cơ quan; thực hiện và phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác và các đơn vị có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc các chức vụ tương đương từ 03 năm trở lên; trừ trường hợp bổ nhiệm cán bộ, công chức từ đơn vị khác.
1. Bảo đảm các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Quy định này.
2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực được phân công.
4. Có năng lực quản lý điều hành và phối hợp công tác, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức.
5. Đang giữ chức vụ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng tại các cơ sở giáo dục công lập có thời gian từ 02 năm trở lên; công chức đang công tác tại Phòng Giáo dục và Đào tạo từ 02 năm trở lên; trừ trường hợp bổ nhiệm cán bộ, công chức từ đơn vị khác.
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để trong thời hạn 01 năm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này theo phân cấp quản lý và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2020 về Nội quy tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 718/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi, bổ sung và thay thế 03 thủ tục hành chính về lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tư pháp tại Quyết định 306/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác dân vận của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2018 về hỗ trợ tỉnh, thành phố thực hiện công tác giảm nghèo, an sinh xã hội Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 718/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ thoát nước trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh năm 2017 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 718/QĐ-UBND công nhận điểm du lịch địa phương tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan quản lý giáo dục cấp tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 718/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2016 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xác minh, xác định, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định về thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí không có khả năng kinh doanh và bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị văn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của Nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác sử dụng công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi, nguyên tắc sử dụng kinh phí và mức ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức lễ đón nhận các danh hiệu thi đua, khen thưởng và tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn, ngày truyền thống, ngày thành lập Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Di sản Văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Nam Định thực hiện cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung một số loại Giấy phép Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở khu vực phường Phú Thạnh và phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Pháp lệnh số 16 về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết 93/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2013 về định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 11C thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ, quận Cái Răng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 02/06/2008