Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 11C thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ, quận Cái Răng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 718/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 25/03/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 718/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 25 tháng 3 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 08/TTr-SXD ngày 22 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 11C thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư lô số 11C thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty Nông Thổ sản II tại Cần Thơ.
3. Phạm vi điều chỉnh quy hoạch:
Khu đất nằm trong quy hoạch Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ thuộc địa bàn phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Bắc: giáp đường Quang Trung - Cái Cui (Quốc lộ Nam sông Hậu, ranh giới lấy hết đất dải phân cách và đường song hành);
- Phía Đông Nam: giáp đường dự mở và Khu dân cư lô số 11D do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Long Thịnh đầu tư (ranh giới lấy đến tim đường);
- Phía Tây Bắc: giáp đường dự mở và Khu dân cư lô số 11B do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Thương mại Diệu Hiền đầu tư (ranh giới lấy đến tim đường);
- Phía Tây Nam: giáp đường trục trung tâm của Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ (ranh giới lấy đến tim đường).
Khu đất điều chỉnh quy hoạch có diện tích: khoảng 165.753,0m2.
5. Lý do và mục đích điều chỉnh quy hoạch:
Trước đây, Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư lô số 11C đã được điều chỉnh để bố trí Bệnh viện Ung bướu. Nay, Bệnh viện Ung bướu đã được xác định vị trí tại Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn Hàng Bàng đến Đường tỉnh 923). Do vậy, việc điều chỉnh quy hoạch nhằm phù hợp với tình hình thực tế, làm cơ sở cho việc quản lý quy hoạch xây dựng.
6. Cơ cấu điều chỉnh quy hoạch:
Trên cơ sở cơ cấu quy hoạch đã phê duyệt, điều chỉnh lại như sau:
- Điều chỉnh chức năng khu đất xây dựng bệnh viện chuyên khoa ung bướu với diện tích 33.654 m2 giới hạn bởi các tuyến đường số 6, 7, 8, 11: từ chức năng là đất bệnh viện thành đất ở và đường giao thông nội bộ;
- Dọc theo đường số 07 (trục trung tâm Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ): bố trí các lô nhà biệt thự;
- Dọc theo đường số 08 và số 09: bố trí các lô nhà ở liên kế;
- Dọc theo đường số 06, số 09, số 11 và số 12: bố trí các lô nhà ở tái định cư dạng nhà liên kế.
7. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (SAU KHI ĐIỀU CHỈNH):
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
01
02 03 |
Đất xây dựng nhà ở: Nhà tái định cư: Biệt thự đơn lập: Nhà liên kế: Nhà liên kế dạng hợp khối: Đất công trình thương mại - dịch vụ: Đất giao thông: |
88.937 17.808 12.647 52.663 5.819 1.947 74.869 |
53,65
1,17 45,18 |
|
Tổng cộng |
165.753 |
100,00 |
8. Điều chỉnh quy hoạch không gian kiến trúc và cảnh quan:
8.1. Công trình dịch vụ - thương mại:
Công trình dịch vụ thương mại cao tầng bố trí tại giao lộ của đường 47m và đường Quang Trung - Cái Cui. Khi xây dựng công trình phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
+ Số tầng cao xây dựng: tối thiểu 05 tầng, tối đa không vượt quá góc tới hạn a ≤ 50o;
+ Mật độ xây dựng: tối đa 40%;
+ Mật độ cây xanh: tối thiểu 30%;
+ Hệ số sử dụng đất: tối đa 5,0;
+ Khoảng lùi xây dựng của công trình so với chỉ giới đường đỏ: đối với đường Quang Trung - Cái Cui và đường trục trung tâm (có lộ giới 47m) tối thiểu 10m; đối với đường nội bộ khu quy hoạch (có lộ giới 16,5m) tối thiểu 5m.
8.2. Nhà ở liên kế hợp khối:
Nhà ở liên kế hợp khối bao gồm 50 căn hộ được bố trí dọc theo trục đường Quang Trung - Cái Cui và đường nội bộ. Khi xây dựng phải theo mẫu thiết kế chung thống nhất cho cả khối và tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Số tầng cao xây dựng: 04 đến 05 tầng;
- Mật độ xây dựng:
+ Đối với các lô nhà hướng ra đường Quang Trung - Cái Cui: tối đa 68,6% với lô có chiều dài 22,3m; tối đa 76,8%, với lô có chiều dài 30,2m;
+ Đối với các lô nhà 5m x 20m hướng ra đường nội bộ: tối đa 90%.
- Hệ số sử dụng đất:
+ Đối với các lô nhà hướng ra đường Quang Trung - Cái Cui: tối đa 3,43 với lô có chiều dài 22,3m; tối đa 3,84 với lô có chiều dài 30,2m;
+ Đối với các lô nhà hướng ra đường nội bộ: tối đa 4,5.
- Khoảng lùi xây dựng của công trình so với chỉ giới đường đỏ:
+ Đối với các lô nhà hướng ra đường Quang Trung - Cái Cui: 5,0m.
+ Đối với các lô nhà hướng ra đường nội bộ, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Khoảng lùi xây dựng phía sau nhà so với ranh đất 2m; phần đất này không được xây dựng kể cả vươn ban công, làm sân trống có tường rào, tạo hành lang kỹ thuật và thông thoáng cho dãy phố;
- Chiều cao xây dựng:
+ Nền tầng trệt cao hơn vỉa hè: 0,45m đối với dãy nhà hướng ra đường Quang Trung - Cái Cui; 0,30m đối với dãy nhà hướng ra đường nội bộ khu ở;
+ Chiều cao tầng trệt: 4,2m;
+ Chiều cao các tầng lầu: 3,6m;
+ Đối với nhà có tầng lửng: chiều cao tầng trệt tối thiểu là 2,7m, chiều cao tầng lửng tối thiểu 2,5m; tổng chiều cao tầng trệt và tầng lửng không quá 5,6m.
8.3. Nhà ở dạng liên kế:
Nhà phố liên kế được bố trí dọc theo các trục đường nội bộ, bao gồm 465 lô nền, khi xây dựng phải theo mẫu thiết kế chung, thống nhất theo từng dãy nhà và tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Diện tích nền tối thiểu 87,5m2 - 120m2;
- Số tầng cao xây dựng: 03 đến 04 tầng;
- Mật độ xây dựng: tối đa trên mỗi nền 90%;
- Hệ số sử dụng đất: 2,7 đến 3,6;
- Kích thước các lô giữa có chiều ngang 5m, dài 17,5m - 24m; các lô góc có chiều ngang lô đất phải lớn hơn hoặc bằng các lô giữa;
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
- Khoảng lùi xây dựng phía sau nhà so với ranh đất 2m; phần đất này không được xây dựng kể cả vươn ban công, chỉ dùng làm sân trống, có tường rào, tạo hành lang kỹ thuật và thông thoáng cho dãy phố;
- Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô văng (so với chỉ giới đường đỏ):
+ 1,2m đối với nhà có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 13,5m;
+ 1,4m đối với nhà có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 19m, 20m, 30m và 47m;
- Chiều cao xây dựng:
+ Nền tầng trệt cao hơn vỉa hè: tối thiểu 0,3m;
+ Chiều cao tầng trệt: tối thiểu 3,9m; tối đa 4,2m;
+ Chiều cao các tầng lầu: tối thiểu 3,3m; tối đa 3,9m;
+ Đối với nhà có tầng lửng: chiều cao tầng trệt tối thiểu 2,7m, chiều cao tầng lửng tối thiểu 2,5m; tổng chiều cao tầng trệt và tầng lửng không quá 5,6m.
8.4. Nhà tái định cư:
Nhà tái định cư được bố trí dọc theo các trục đường nội bộ, bao gồm 186 lô nền, khi xây dựng phải theo mẫu thiết kế chung, thống nhất theo từng dãy nhà và tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Diện tích lô nền: 80m2 - 90m2;
- Số tầng cao xây dựng: 02 đến 04 tầng (kể cả tầng lửng);
- Mật độ xây dựng: tối đa 90%;
- Hệ số sử dụng đất: 2,7;
- Kích thước nền nhà rộng 4m - 4,5m, dài 20m - 24m; các lô góc có chiều rộng ≥ 5,0m;
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
- Khoảng lùi xây dựng phía sau nhà so với ranh đất 2m; phần đất này không được xây dựng kể cả vươn ban công, chỉ sử dụng làm sân trống, có tường rào, tạo hành lang kỹ thuật và thông thoáng cho dãy phố;
- Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô văng (so với chỉ giới đường đỏ):
+ 1,2m đối với nhà có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 13,5m;
+ 1,4m đối với nhà có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 19m, 20m;
- Chiều cao xây dựng:
+ Nền tầng trệt cao hơn vỉa hè: 0,3m;
+ Chiều cao tầng trệt: tối thiểu 3,9m; tối đa 4,2m;
+ Chiều cao các tầng lầu: tối thiểu 3,3m; tối đa 3,9m;
+ Đối với nhà có tầng lửng: chiều cao tầng trệt tối thiểu 2,7m, chiều cao tầng lửng tối thiểu 2,5m; tổng chiều cao tầng trệt và tầng lửng không quá 5,6m.
8.5. Nhà ở dạng biệt thự đơn lập:
Các căn nhà ở dạng biệt thự đơn lập khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Số tầng cao xây dựng: 02 đến 03 tầng;
- Mật độ xây dựng: tối đa 40%;
- Hệ số sử dụng đất: tối đa 1,2;
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ: tối thiểu 6m đối với đường có lộ giới 30m; 4,5m đối với các đường có lộ giới 13,5m, 19m, 20m.
9. Điều chỉnh quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. San nền:
- Cao độ thiết kế san nền tính toán của khu vực là + 2,3m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu);
- Độ dốc địa hình đối với mặt phủ tự nhiên: i ³ 0,1%.
9.2. Giao thông:
9.2.1. Các yêu cầu về kỹ thuật:
- Cao độ thiết kế giao thông tính toán theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu;
- Cao độ san lấp mặt bằng: tối thiểu +2,3m;
- Cao độ chân bó vỉa bình quân: +2,5m;
- Cao độ đỉnh bó vỉa tối thiểu: +2,7m;
- Độ dốc vỉa hè: 01%;
- Công trình xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu điều khiển giao thông; cây trồng trên dãy phân cách không được khuất tầm nhìn;
- Kích thước vạt góc tại các giao lộ đường nhựa áp dụng theo các quy định ở Bảng 7.11.1 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1;
- Bán kính bằng của bó vỉa tại giao lộ:
+ R = 10m: tại các trục đường có lộ giới 30m, 47m;
+ R = 8m: tại các trục đường có lộ giới 13,5m, 20m.
9.2.2. Đường giao thông đối ngoại:
- Đường Quang Trung - Cái Cui có lộ giới 80,0m; trong đó, phạm vi thuộc dự án bao gồm lề đường rộng 8m, lòng đường song hành rộng 11m và dải phân cách rộng 4,5m, tổng chiều rộng theo mặt cắt ngang là 23,5m;
- Đường số 8 là đường liên khu vực (giáp ranh với Khu dân cư do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Long Thịnh đầu tư) có lộ giới 47m; trong đó, phạm vi thuộc dự án từ chỉ giới đường đỏ đến tim dải phân cách giữa, bao gồm lề đường rộng 10,75m, lòng đường rộng 11,25m và phân nửa dải phân cách rộng 1,5m, tổng chiều rộng là 23,5m;
- Trục trung tâm của Khu đô thị mới có lộ giới 47,0m (mặt cắt ngang dự kiến 8m - 14m - 3m - 14m - 8m). Trong phạm vi dự án từ chỉ giới đường đỏ đến tim dải phân cách giữa, bao gồm: lề đường rộng 8,0m, lòng đường rộng 14,0mx2, phân nửa dải phân cách giữa rộng 1,5m, tổng chiều rộng là 23,5m.
9.2.3. Đường giao thông đối nội:
- Đường chính (loại I): đường số 5 theo quy hoạch có lộ giới 30,0m; trong đó lòng đường rộng 7,5m x 2, dải phân cách giữa rộng 3,0m và lề đường mỗi bên rộng 6,0m;
- Đường chính (loại II): gồm các đường số 9, 10 theo quy hoạch có lộ giới 20,0m; trong đó lòng đường rộng 10,0m và lề đường mỗi bên rộng 5,0m;
- Đường giáp với Khu dân cư do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Xây dựng Diệu Hiền đầu tư có lộ giới 19,0m; trong đó lòng đường rộng 9,0m và lề đường mỗi bên rộng 5,0m;
- Đường phụ (loại I): đường số 2 theo quy hoạch có lộ giới 16,5m; trong đó lòng đường rộng 7,5m, lề đường rộng 3,0m (phía nhà liên kế) và 6,0m (phía nhà liên kế dạng hợp khối);
- Đường phụ loại II: là các đường nội bộ số 3, 4, 6, 12 theo quy hoạch, có lộ giới 13,5m; trong đó lòng đường rộng 7,5m và lề đường mỗi bên rộng 3,0m.
9.3. Cấp nước:
9.3.1. Nguồn cấp nước:
Nguồn nước phục vụ khu quy hoạch sử dụng từ Nhà máy nước Hưng Phú thông qua tuyến ống bố trí dọc theo đường Quang Trung - Cái Cui, đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực và theo đúng các quy định hiện hành.
9.3.2. Các giải pháp cấp nước:
- Nguồn nước cấp từ Nhà máy nước Hưng Phú thông qua tuyến ống bố trí dọc theo đường Quang Trung - Cái Cui. Nước cung cấp đảm bảo đủ tiêu chuẩn, lưu lượng và áp lực;
- Đặt các tuyến cấp nước theo mạng cấp nước khép kín. Mạng lưới cấp nước sử dụng ống gang D250 và ông PVC D200, D150, D114, D60.
Ngoài ra trên mạng cấp nước có bố trí trụ cứu hỏa (khoảng cách giữa các trụ không quá 120m);
- Hình thức bố trí: mạng lưới cấp nước là mạng lưới vòng kết hợp mạng lưới phân nhánh, bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông.
9.4. Thoát nước:
9.4.1. Thoát nước mưa:
- Nước mưa được thu vào hệ thống thoát bố trí dọc dưới vỉa hè các tuyến giao thông và xả vào hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị.
- Hình thức thoát nước: tự chảy trong ống kín;
- Nước được vận chuyển trong hệ thống ống kín, sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn với các loại đường kính như: D400, D600, D800 và D1200;
- Trên từng tuyến ống có đặt những hố ga nhằm thu hết nước bề mặt và nước trong lưu vực tính toán.
9.4.2. Thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế theo hình thức tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa;
- Nước sinh hoạt phải được xử lý vi sinh bằng bể tự hoại mới được dẫn ra hệ thống thoát nước chung đường phố, sau đó thoát vào hệ thống tuyến ống chính đặt dọc dưới vỉa hè đường Quang Trung - Cái Cui và dẫn về trạm xử lý nước thải chung của Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ;
- Hình thức thoát nước: tự chảy trong ống kín;
- Nước được vận chuyển trong hệ thống ống kín bê tông cốt thép đúc sẵn D300 bố trí dọc dưới vỉa hè các tuyến giao thông chính, ngoài ra còn bố trí tại các hẻm kỹ thuật;
- Trên từng tuyến ống có đặt những hố thăm dùng để bảo trì, sửa chữa khi cần thiết.
9.5. Cấp điện:
9.5.1. Nguồn điện:
Nguồn điện dự kiến cấp từ trạm truyền tải 110kV/22(15) kV Hưng Phú.
9.5.2. Lưới điện:
- Tuyến trung thế được thiết kế đi ngầm, đấu nối các xuất tuyến 22kV từ trạm 110/22kV Hưng Phú đi qua;
- Tuyến hạ thế: từ bảng điện hạ thế trong trạm phân phối hợp bộ tuyến hạ thế phải được thiết kế đi ngầm bằng cáp XLPE vỏ bọc ngoài bằng PC (các đặc điểm kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn IEC) cáp luồn trong ống nhựa PVC chịu lực và cấp đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực. Trong quá trình thiết kế và thi công phải tuân thủ theo các quy chuẩn ngành và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các đường ống kỹ thuật;
- Hệ thống chiếu sáng được xây dựng mới, sử dụng đèn cao áp Son treo trên các trụ bát giác STK hình côn, tùy theo từng loại đường từng khu vực mà bố trí cho phù hợp; ở các tiểu đảo sử dụng đèn 2 nhánh hoặc 3. Hệ thống chiếu sáng đóng ngắt tự động ở 2 chế độ (có thể điều chỉnh theo mùa và các yêu cầu chiếu sáng,...);
- Dọc theo tuyến trung thế đặt các trạm biến áp (trạm loại hợp bộ) các trạm được cấp điện từ ít nhất 2 tuyến (trừ các trạm cục) và các trạm được đặt tại trung độ phụ tải. Tổng các trạm có dung lượng 1.890KVA (công suất theo yêu cầu là 1.623 kW).
9.6. Phòng cháy và chữa cháy:
- Bảo đảm hành lang an toàn có lối đi thống thoáng;
- Hệ thống giao thông đồng bộ của khu vực đảm bảo cho xe cứu hỏa có thể hoạt động được thuận tiện khi xảy ra sự cố cháy nổ;
- Trên hệ thống cấp nước có bố trí các họng nước cứu hỏa ở các vị trí thuận lợi, đảm bảo cung cấp đủ nước khi có sự cố xảy ra;
- Khi xây dựng nhà ở trong khu dân cư không được sử dụng vật liệu dễ cháy;
- Phòng chống cháy nổ được thực hiện trong công tác thiết kế là chính và có kết hợp trong tổ chức phòng chống cháy khi công trình đưa vào sử dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3017/QĐ-UB ngày 08 tháng 10 năm 2004 và Quyết định số 3584/QĐ-UB ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng cùng với Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ hướng dẫn chủ đầu tư:
1. Tổ chức công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
Ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
3. Có trách nhiệm phối hợp với nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan để liên kết đầu tư các cơ sở hạ tầng giáp ranh khu đất quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy bân nhân dân tỉnh Long An năm 2006 Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2006 Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn hộ gia đình các dân tộc Lai Châu thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg thực hiện Nghị quyết về thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục 6.1, điều 6 của kèm theo Quyết định 99/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND áp dụng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ban hành kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 16/05/2014
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012