Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3)
Số hiệu: | 40/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Hà Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 08/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM VĨNH YÊN - GIAI ĐOẠN I (ĐIỀU CHỈNH LẦN 3)
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai công bố ngày 10/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHĐT và các Thông tư hướng dẫn thực hiện NĐ 27/2010/NĐ-CP của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông báo số 1239/TB/TU của Thường Trực Tỉnh ủy ngày 24/12/2013 V/v Điều chỉnh cục bộ quy hoạch một số dự án do điều chỉnh kết nối hạ tầng giao thông;
Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 V/v ban hành quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc của UBND tỉnh; Các Quyết định số 2008/QĐ-UBND ngày 08/9/2005 V/v phê duyệt QHCT tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên; số 175/QĐ-UBND ngày 22/1/2008 V/v phê duyệt QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn 1; số 4069/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 V/v Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (lần 1) – Giai đoạn 1; số 2092/QĐ-UBND ngày 24/8/2012 V/v Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên (lần 2) – Giai đoạn 1 và Văn bản số 3680/UBND-CN1 ngày 09/7/2013 V/v ĐTXD tuyến cống thoát nước KCN Khai Quang và tuyến đường 33m qua KĐT mới Nam Vĩnh Yên của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2734/SXD-QHKT ngày 29/11/2012.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh lần 3 Quy hoạch chi tiết TL 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3)
2. Chủ đầu tư: Tổng Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển xây dựng (DIC Corp);
3. Đơn vị tư vấn lập điều chỉnh quy hoạch: Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Việt Nam (CDC).
4. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
4.1. Lý do điều chỉnh: Nhằm mục đích quy hoạch tuyến đường giao thông đối ngoại nối từ ngã 5 Nhà thi đấu đến đường tránh Nam Vĩnh Yên qua Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên để hoàn chỉnh và kết nối hệ thống giao thông đô thị thành phố Vĩnh Yên nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung (Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 3680/UBND-CN1 ngày 09/7/2013).
4.2. Nội dung điều chỉnh:
4.2.1. Điều chỉnh giao thông:
- Giữ nguyên tuyến và mở rộng mặt cắt đoạn đường nối từ nút B97 đến B124 (từ 13,5m lên 24,0m); mở rộng về phía Tây mặt cắt đoạn đường nối từ nút B2 đến B60 (từ 16,5m lên 24,0m).
- Quy hoạch bổ sung đoạn đường mặt cắt 24,0m nối từ nút B60 đến B97 (cắt qua lô đất cây xanh ký hiệu E4-34, lô đất mặt nước ký hiệu E4-35 và 02 lô đất biệt thự song lập ký hiệu E4-6, E4-8); bổ sung đoạn đường mặt cắt 24,0m nối từ nút B124 đến đường tránh Nam Vĩnh Yên (cắt ngang qua lô đất cây xanh E4-39).
- Cắt bỏ đoạn đường mặt cắt 16,5m nối từ nút B85 đến B86; đoạn đường 13,5m nối từ nút B123 đến B134; đoạn đường mặt cắt 13,5m phía Tây lô biệt thự song lập ký hiệu E4-1A. Quy hoạch bổ sung đoạn đường phía Bắc lô biệt thự song lập ký hiệu E4-1A nối với đường 24,0m (quy hoạch bổ sung), đoạn đường mặt cắt 13,5m từ nút B98 đến đoạn đường nối từ nút B82 đến B83. Tịnh tiến về phía Đông đoạn đường 13,5m nối từ nút B98 đến B125 (vào một phần diện tích 02 lô đất ở liên kế E4-16 và E4-24).
4.2.2 Điều chỉnh diện tích các lô đất:
- Điều chỉnh diện tích các lô đất ở:
+ Điều chỉnh 02 lô đất biệt thự song lập E4-6 (5192m2) và E4-8 (5192m2) thành 03 lô đất E4-6A (3.181m2), E4-6 (3.185m2) và E4-8 (3.002m2);
+ Giảm diện tích 06 lô đất nhà ở liên kế E4-14 (từ 5.804m2 xuống 5.260m2), E4-15 (từ 5.800m2 xuống 5.260m2), E4-16 (từ 5.725m2 xuống 4.957m2), E4-22 (từ 5.983m2 xuống 5.409m2), E4-23 (từ 6.084m2 xuống 5.522m2) và E4-24 (từ 6.135m2 xuống 5.320m2);
+ Tăng diện tích 02 lô đất biệt thự song lập ký hiệu E4-1 (từ 4.745m2 lên 5.569m2) và E4-1A (từ 5.745m2 lên 9.719m2). Tổng diện tích đất ở sau khi điều chỉnh giảm 21m2 (đất biệt thự song lập tăng 3.782m2, đất ở liên kế giảm 3.803m2).
- Điều chỉnh diện tích các lô đất cây xanh, mặt nước:
+ Điều chỉnh lô đất cây xanh E4-34 (56.909m2) thành 02 lô đất cây xanh E4-34-1 (20.655m2) và E4-34-2 (33.267m2); lô đất mặt nước E4-35 (54.775m2) thành 02 lô đất mặt nước E4-35-1 (24.806m2) và E4-35-2 (25.459m2), lô đất cây xanh E4-39 (14.162m2) thành 02 lô đất cây xanh E4-39A (1.288m2) và E4-39 (12.552m2);
+ Giảm diện tích 02 lô đất cây xanh E4-36 (từ 6.250m2 xuống 3.332m2) và D4-22 (từ 41243m2 xuống 38147m2). Tổng diện tích đất cây xanh, mặt nước sau khi điều chỉnh giảm 13.833m2.
- Tịnh tiến toàn bộ các lô đất biệt thự đơn lập ký hiệu E1-1 (đơn lập &song lập), E1-4, E1-5, E1-8, E1-9, E1-10, E1-11 và các tuyến giao thông nội bộ tiếp giáp các lô đất này về phía Tây (vào một phần diện tích lô đất cây xanh ký hiệu D4-22) để thực hiện việc mở rộng đường giao thông; diện tích, ký hiệu và tính chất các lô đất không thay đổi.
4.3. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU CÁC THÀNH PHÂN ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
STT |
Loại đất |
QH đã được phê duyệt |
QH điều chỉnh lần 3 |
Diện tích tăng (+), giảm (-) (m2) |
||
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
|||
1 |
Đất biệt thự song lập |
E4-1, E4-1A, E4-6, E4-8 |
20.874 |
E4-1, E4-1A, E4-6A, E4-6, E4-8 |
24.656 |
+ 3.782 |
2 |
Đất ở liên kế |
E4-14, E4-15, E4-16, E4-22, E4-23, E4-24 |
35.531 |
E4-14, E4-15, E4-16, E4-22, E4-23, E4-24 |
31.728 |
- 3.803 |
3 |
Đất cây xanh, mặt nước |
D4-22, E4-34, E4-35, E4-36, E4-39 |
173.339 |
D4-22, E4-34, E4-35, E4-36, E4-39 |
159.506 |
- 13.833 |
4 |
Đất giao thông toàn khu |
|
516.790 |
|
530.644 |
+ 13.854 |
Sau khi điều chỉnh, tổng diện tích toàn khu không thay đổi, diện tích đất nhà ở thấp tầng giảm 21,0m2 (tổng diện tích đất ở trước khi điều chỉnh là 762.466m2, sau khi điều chỉnh là 762.445m2), tổng diện tích đất cây xanh, mặt nước giảm 13.833m2; tổng diện tích đất giao thông tăng 13.854m2; các thành phần đất chức năng khác giữ nguyên theo quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 24/8/2012 của UBND tỉnh. |
3.4. Điều chỉnh cục bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật được điều chỉnh cục bộ, phù hợp với hướng tuyến đường 24,0m quy hoạch và mở rộng (chi tiết thể hiện tại các bản vẽ QH-08, QH-09, QH-10, QH-11, QH-12, QH-13, QH-14, QH-16, QH-17; mỗi bản vẽ được ghép bởi 05 bản A0 số hiệu 6,7,12,13 và 16), các khu vực khác giữ nguyên theo quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 24/8/2012 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Tổng công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển xây dựng - DIC Corp có trách nhiệm điều chỉnh thiết kế cơ sở theo quy hoạch điều chỉnh được phê duyệt tại Quyết định này, điều chỉnh dự án đầu tư và hoàn tất các thủ tục tiếp theo để đầu tư xây dựng theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Trong quá trình đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo QHCTXD TL1/500 đã được phê duyệt điều chỉnh (lần 3), chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng quy hoạch được duyệt, Công bố công khai quy hoạch tại khu vực xây dựng.
2. Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND: phường Khai Quang, xã Thanh Trù - thành phố Vĩnh Yên và UBND xã Quất Lưu - huyện Bình Xuyên có trách nhiệm giúp đỡ và giám sát Chủ đầu tư trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND thành phố Vĩnh Yên, Chủ tịch UBND huyện Bình Xuyên, UBND phường Khai Quang, xã Thanh Trù - thành phố Vĩnh Yên và UBND xã Quất Lưu - huyện Bình Xuyên; Tổng công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển xây dựng (DIC Corp) và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 27/2010/NĐ-CP quy định về việc huy động các lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã phối hợp với Cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 26/03/2010
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chính sách hỗ trợ di dân kèm theo Quyết định 60/2004/QĐ-UB Ban hành: 17/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm quy hoạch xây dựng thuộc Sở Xây dựng Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 37/2006/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về định mức chi cho hoạt động của Nhà mở, Mái ấm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Cẩm Mỹ tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về quy định chế độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/06/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài, giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội số III Hà Nội trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về cho phép thành lập Tổ Cán sự xã hội tình nguyện tại phường - xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bồi thường, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất để phục vụ việc giải phóng mặt bằng thi công công trình: hồ chứa nước Dốc Nhàn- huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 12/07/2010