Quyết định 1386/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước theo Quyết định 661/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 1386/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 19/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1386/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI ĐIỀU 6 “QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 661/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân và Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 6 “Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam” ban hành kèm theo Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:

“Điều 6. Thẩm quyền quyết định đầu tư

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư những dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình thuộc trách nhiệm đầu tư của tỉnh và những dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình thuộc trách nhiệm đầu tư của cấp huyện, cấp xã nhưng có tổng mức đầu tư từ 07 tỷ đồng trở lên.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư những báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình thuộc trách nhiệm đầu tư của cấp huyện, có tổng mức đầu tư dưới 07 tỷ đồng và những báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình của cấp xã có tổng mức đầu tư từ 03 tỷ đồng đến dưới 07 tỷ đồng (bao gồm cả các báo cáo kinh tế kỹ thuật có sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh như vốn hỗ trợ theo mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn phân cấp theo Nghị quyết số 31/2010/HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 và các nguồn vốn khác).

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư những báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình thuộc trách nhiệm đầu tư của cấp xã, có tổng mức đầu tư dưới 03 tỷ đồng (bao gồm cả các báo cáo kinh tế kỹ thuật có sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh như vốn hỗ trợ theo mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn phân cấp theo Nghị quyết số 31/2010/HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 và các nguồn vốn khác).

Các dự án thuộc trách nhiệm đầu tư của cấp huyện và cấp xã được quyết định đầu tư sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bố trí đủ vốn cho những dự án thuộc trách nhiệm đầu tư, theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không quá 03 năm đối với dự án nhóm C và không quá 05 năm đối với dự án nhóm B.

4. Trước khi phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo thẩm quyền quyết định đầu tư tại điểm 2, điểm 3, điều này mà trong nguồn vốn có hỗ trợ từ ngân sách tỉnh thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phải xin ý kiến thẩm định về nguồn vốn theo quy định hiện hành”.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng