Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 2969/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 25/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2969/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 25 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 27 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các thủ tục thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp được quy định tại Mục VII, Phụ lục I, Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I.
DANH MỤC 27 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số:2969/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
GHI CHÚ |
I. LĨNH VỰC KIỂM LÂM (08 TTHC) |
||
1 |
Thẩm định phương án phòng cháy, chữa cháy rừng trong trồng rừng |
|
2 |
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân. Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. |
|
3 |
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn. Điểm a, Khoản 2, Điều3 Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. |
|
4 |
Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân. Khoản 4, điều 3 Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. |
|
5 |
Đóng búa dấu kiểm lâm. Điều 1, Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
6 |
Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt Điều 4 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản ban hành kèm theo Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10.2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
7 |
Cấp giấy phép vận chuyển gấu - Theo "khoản 3 Điều 10 vận chuyển gấu" quy định tại Điều 5 Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Sửa đổi, bổ sung một số điều quy chế quản lý gấu nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT |
|
8 |
Xác nhận của hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ. |
|
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (14 TTHC) |
||
1 |
Quy trình cải tạo rừng nghèo kiệt |
|
2 |
Thu hồi rừng trong trường hợp Nhà nước sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh, lợi ích quốc gia; Nhà nước có nhu cầu sử dụng rừng và đất để phát triển rừng cho lợi ích công cộng, phát triển kinh tế theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt. |
|
3 |
Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng, hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng. |
|
4 |
Thu hồi rừng đối với các trường hợp: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng có thời hạn mà không được gia hạn khi hết hạn (điểm đ, khoản 1 Điều 26 Luật BV&PTR). |
|
5 |
Thu hồi rừng đối với chủ rừng là cá nhân khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật (khoản 1 điểm k Điều 26 Luật BV& PTR). |
|
6 |
Thu hồi rừng đối với các trường hợp: Sau mười hai tháng liền kể từ ngày hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thông trong nước được giao, được thuê rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất để bảo vệ và phát triển rừng mà chủ rừng không tiến hành các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; sau hai mươi bốn tháng liền kể từ ngày được giao, được thuê đất để phát triển rừng mà chủ rừng không tiến hành các hoạt động phát triển rừng theo kế hoạch, phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ rừng sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; rừng được giao, cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng. (điểm e, g, h, i khoản 1 điều 26 Luật BV&PTR). |
|
7 |
Khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của hộ gia đình |
|
8 |
Khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm |
|
9 |
Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại, chủ rừng là hộ gia đình. |
|
10 |
Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng của chủ rừng là hộ gia đình để xây dựng công trình công cộng hoặc sử dụng vào mục đích khác |
|
11 |
Khai thác khi thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình ( Đối với gỗ rừng tự nhiên) |
|
12 |
Khai thác cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gẫy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình ( rừng tự nhiên, rừng trồng vốn ngân sách, vốn viện trợ) |
|
13 |
Khai thác các loại lâm sản ngoài gỗ, tre nứa trong rừng tự nhiên, rừng trồng ( trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng ) |
|
14 |
Khai thác, tận thu cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ có tên trùng với các loài cây gỗ rừng tự nhiên còn sót lại trên nương rẫy, cây rải rác trong rừng trồng, rừng khoanh nuôi đối với chủ rừng là hộ gia đình. |
|
III. LĨNH VỰC THÚ Y (02 TTHC) |
||
1. |
Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh |
|
2. |
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh |
|
IV. LĨNH VỰC THỦY LỢI VÀ SẮP XẾP DI DÂN (03 TTHC) |
||
1. |
Thẩm định Hồ sơ thiết kế cơ sở công trình thủy lợi, nước sinh hoạt nông thôn và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
2. |
Di dân ở nơi đi |
|
3. |
Tiếp nhận hộ di dân |
|
PHỤ LỤC II.
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP CẤP HUYỆN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2969/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. LĨNH VỰC KIỂM LÂM ( 08 TTHC) |
|
01. Thủ tục: Thẩm định phương án phòng cháy, chữa cháy rừng trong trồng rừng |
|
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân khi thiết kế trồng rừng tập chung nộp hồ sơ tại hạt Kiểm lâm huyện ,thành phố; - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn hoàn thiện hoặc bổ sung hồ sơ (nếu có); - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn chuyển cho tổ chức, cá nhân; thời gian giải quyết 15 ngày. - Trong trường hợp cần thiết, phối hợp với cơ quan chức nặng và UBND xã, phường tiến hành kiểm tra thực tế; |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ trồng rừng tập chung gồm: - Hồ sơ thiết kế trồng rừng; trong đó phải có giải pháp xây dựng công trình phòng cháy và chữa cháy rừng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm huyện thành phố Lào Cai. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có). c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): phòng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Chờ duyệt |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: - Khi lập dự án trồng rừng phải có giải pháp thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đảm bảo. Ngăn cháy, chống cháy lan giữa các lô, khoảnh và tiểu khu rừng phù hợp với đặc điểm cháy của từng loại rừng. Ngăn cháy, chống cháy lan đến đường sắt, hệ thống đường điện cao thế, đường ống dẫn khí đốt, dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, nhà và công trình hiện có. Hệ thống quan sát, thông tin phát hiện và báo cháy rừng. Hệ thống đường giao thông, bãi đỗ cho các phương tiện chữa cháy cơ giới phù hợp với đặc điểm của từng loại rừng, đảm bảo đủ kích thước, tải trọng để vừa kết hợp sử dụng đường vận chuyển sản xuất và cho các phương tiện chữa cháy cơ giới. Nguồn nước, hệ thống cấp nước chữa cháy, phù hợp với đặc điểm của từng loại rừng. Yêu cầu điều kiện 2: Đối với dự án trồng rừng tập trung, rừng quy mô lớn và thuộc loại rừng rễ cháy, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải có ý kiến chấp thuận về các giải pháp phòng cháy và chữa cháy rừng của cơ quan Kiểm lâm và cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004. - Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chinh phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng |
02. Thủ tục: Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân |
|
Trình tự thực hiện: |
a. Bước 1: Chuẩn bị + Trước khi giao rừng Ủy ban nhân dân (UBND) cấp có thẩm quyền xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân (HĐND) cùng cấp thông qua và báo cáo UBND cấp trên trực tiếp phê duyệt; + Phương án giao rừng phải thể hiện cụ thể về hiện trạng các loại rừng của địa phương; nhu cầu quản lý sử dụng rừng; đối tượng được giao sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, địa danh khu vực giao; kế hoạch tiến độ; trách nhiệm và kinh phí tổ chức thực hiện; + Phương án giao rừng phải thể hiện từng đối tượng giao rừng cả trong hồ sơ, trên bản đồ; + UBND các cấp tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách của Nhà nước về việc giao rừng và nghĩa vụ và quyền lợi của chủ rừng cho nhân dân địa phương mình; + Thành lập Ban chỉ đạo và Hội đồng giao rừng: UBND cấp huyện thành lập Ban chỉ đạo giao rừng và tổ công tác giao rừng cấp huyện, UBND xã thành lập Hội đồng giao rừng của xã; + Chuẩn bị kinh phí, vật tư kỹ thuật phục vụ cho việc giao rừng. b. Bước 2: Tiếp nhận đơn và xét duyệt đơn + Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn đề nghị giao rừng tại thôn hoặc tại UBND cấp xã (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 25/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011); + UBND cấp xã có trách nhiệm: - Hướng dẫn cho thôn họp toàn thể đại diện các hộ gia đình của thôn để xem xét và đề nghị UBND cấp xã phương án và điều chỉnh phương án giao rừng cho từng hộ gia đình trong phạm vi thôn; - Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã thẩm tra về điều kiện giao rừng hộ gia đình, cá nhân có đơn đề nghị được giao rừng báo cáo UBND xã; - Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến giao cho hộ gia đình, cá nhân để đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật; khu rừng giao không có tranh chấp; - Xác nhận và chuyển đơn của hộ gia đình, cá nhân đến cơ quan có chức năng tham mưu cho UBND cấp huyện quản lý lĩnh vực lâm nghiệp (sau đây viết tắt là cơ quan chức năng cấp huyện); - Thời gian thực hiện của bước 2 là 15 ngày làm việc kể từ sau khi UBND xã nhận được đơn của hộ gia đình, cá nhân”. c. Bước 3: Thẩm định và hoàn thiện hồ sơ Phòng Kinh tế (Phòng Nông nghiệp và PTNT) sau khi nhận được hồ sơ từ UBND xã, phường chuyển đến có trách nhiệm: + Kiểm tra việc xác nhận tại thực địa và thẩm định hồ sơ sẽ giao cho hộ gia đình, cá nhân; + Tổ chức kiểm tra và xác định tại thực địa phải lập thành văn bản có chữ ký của đại diện tổ chức tư vấn về đánh giá rừng (tổ chức tư vấn chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá chất lượng rừng; đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình, cá nhân xin giao đất). Nội dung thẩm định hồ sơ nhằm đảm bảo các quy định hiện hành của Nhà nước về giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân; + Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình UBND cấp huyện xem xét quyết định việc giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân; + Thời gian thực hiện bước 3 là 15 ngày làm việc. Hạt Kiểm lâm và Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ của UBND xã gửi lên có trách nhiệm: + Kiểm tra việc xác nhận tại thực địa và thẩm định hồ sơ sẽ giao cho hộ gia đình, cá nhân; + Tổ chức kiểm tra và xác định tại thực địa phải lập thành văn bản có chữ ký của đại diện tổ chức tư vấn về đánh giá rừng (tổ chức tư vấn chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá chất lượng rừng; đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình, cá nhân xin giao đất). Nội dung thẩm định hồ sơ nhằm đảm bảo các quy định hiện hành của Nhà nước về giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân; + Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình UBND cấp huyện xem xét quyết định việc giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân; + Thời gian thực hiện bước 3 là 15 ngày làm việc. d. Bước 4: Quyết định việc giao rừng UBND cấp huyện sau khi nhận được tờ trình hồ sơ giao rừng do cơ quan chức năng cấp huyện chuyển đến, xem xét quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân; Quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, được gửi đến UBND cấp xã, cơ quan chức năng cấp huyện và hộ gia đình, cá nhân. Thời gian thực hiện bước 4 là 3 ngày làm việc. đ. Bước 5:Thực hiện quyết định giao rừng - UBND cấp xã sau khi nhận được quyết định giao rừng của UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm: Tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân có sự tham gia của các chủ rừng liền kề; việc bàn giao rừng phải lập thành biên bản bàn giao rừng có sự tham gia và ký tên của đại diện UBND cấp xã, đại diện hộ gia đình, cá nhân; + Sau khi nhận bàn giao rừng tại thực địa hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm xác định rõ ranh giới đóng mốc khu rừng được giao dưới sự chứng kiến của UBND cấp xã và chủ rừng liền kề; + Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng; nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ và lý do về việc hộ gia đình, cá nhân không được giao rừng. Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày làm việc. |
Cách thức thực hiện: |
Làm việc trực tiếp với Hội đồng giao rừng của xã, cơ quan chuyên môn cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị giao rừng UBND xã xác nhận; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
36 (ba mươi sáu) ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, hộ gia đình. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các cấp; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm; Hội đồng giao rừng của xã; - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan chức năng cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với rừng. |
Lệ phí: |
Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu đơn đề nghị giao rừng. |
Yêu cầu, điều kiện |
Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004 có hiệu lực ngày 01/5/2005; Luật Đất đai ngày 26/11/2003 có hiệu lực ngày 01/7/2003; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng; - Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ Về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003; - Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ Về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; - Quyết định Số: 112/2008/QĐ-BNN ngày 19/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mục đích lâm nghiệp gắn với việc lập hồ sơ quản lý rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. Thông tư 07/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 Thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên môi trường hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất thuê đất lâm nghiệp. - Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án giao rừng, cho thuê rừng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015. |
PHỤ LỤC 03: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) Kính gửi: .................................................................................................. Họ và tên người đề nghị giao rừng (Viết chữ in hoa) (1) ..................................... năm sinh.............................. CMND:..........................Ngày cấp....................Nơi cấp......................................... Họ và tên vợ hoặc chồng (Viết chữ in hoa)............................................................ năm sinh.............................. Số CMND:..........................Ngày cấp....................Nơi cấp................................... 2. Địa chỉ thường trú............................................................................................... ................................................................................................................................ 3. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (2).................................................................. ............................................................................................................................. 4. Diện tích đề nghị giao rừng (ha) ........................................................................ 5. Để sử dụng vào mục đích (3)............................................................................. ............................................................................................................................... 6. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Xác nhận của UBND xã 1. Xác nhận về địa chỉ thường trú hộ gia đình, cá nhân........................................ 2. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng ...................... 3. Về sự phù hợp với quy hoạch ...........................................................................
..................................................................................................................................... 1. Đối với hộ gia đình thì ghi cả hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của vợ hoặc chồng 2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương 3. Quản lý, bảo vệ (rừng đặc dụng, phòng hộ) hoặc sản xuất (rừng sản xuất). |
03. Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn |
|
Trình tự thực hiện |
a. Bước 1: Chuẩn bị Trình tự, thủ tục giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn a) Bước 1: chuẩn bị - Thực hiện như đối với giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân hướng dẫn tại khoản 2 và điểm a khoản 4 Mục II Thông tư số 38/2007/TT-BNN . - Cộng đồng dân cư thôn họp thôn để thống nhất các vấn đề chủ yếu sau: + Thông qua đơn đề nghị Nhà nước giao rừng cho cộng đồng thôn; + Thông qua kế hoạch quản lý khu rừng sau khi được Nhà nước giao rừng, kế hoạch quản lý rừng do cộng đồng dân cư thôn; + Cuộc họp dân cư thôn phải có ít nhất 70% số hộ gia đình nhất trí đề nghị được giao rừng. Bổ sung thêm bước 2: b) Bước 2: nhận hồ sơ và xét duyệt hồ sơ - Cộng đồng dân cư thôn, tổ nộp hồ sơ tại uỷ ban nhân dân xã, phường, gồm: + Đơn xin giao rừng do đại diện thôn, tổ ký. + Kế hoạch quản lý rừng do cộng đồng dân cư thôn cùng biên bản thông qua của cộng đồng thôn. - UBND xã, phường sau khi nhận được hồ sơ của cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm: + Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã, phường thẩm tra về điều kiện giao rừng cho cộng đồng báo cáo UBND xã, phường. + Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến giao cho cộng đồng dân cư thôn, tổ để bảo đảm các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật. + Xác nhận và chuyển đơn của cộng đồng dân cư thôn, tổ đến phòng Kinh tế thành phố. Thời gian thực hiện bước 1 là 15 làm việc ngày kể từ sau khi nhận đơn của cộng đồng dân cư thôn. - Cộng đồng dân cư thôn nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND cấp xã, hồ sơ gồm: + Đơn đề nghị giao rừng do đại diện thôn ký (Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 25/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011); + Kế hoạch quản lý rừng do cộng đồng dân cư thôn cùng biên bản thông qua của cộng đồng thôn. - UBND cấp xã sau khi nhận được hồ sơ của cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm: + Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã thẩm tra về điều kiện giao rừng cho cộng đồng báo cáo UBND cấp xã; + Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến giao cho cộng đồng dân cư thôn để bảo đảm các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật; + Xác nhận và chuyển đơn của cộng đồng dân cư thôn đến cơ quan chức năng cấp huyện. Thời gian thực hiện bước 2 là 15 ngày làm việc ngày kể từ sau khi nhận đơn của cộng đồng dân cư thôn. c. Bước 3: Thẩm định và hoàn thiện hồ sơ Cơ quan chức năng cấp huyện sau khi nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển đến có trách nhiệm: - Tổ chức việc xác định đặc điểm khu rừng sẽ giao cho cộng đồng dân cư thôn (xác định về chất lượng rừng được giao cho cộng đồng của cơ quan tư vấn lâm nghiệp có trách nhiệm). - Chủ trì việc thẩm định kết quả xác định đặc điểm khu rừng trên cơ sở có xác nhận của tổ chức tư vấn có trách nhiệm về đánh giá rừng (tổ chức tư vấn là người chịu trách nhiệm trách nhiệm chính trong việc đánh giá chất lượng rừng, cùng ký vào biên bản đánh giá còn có chủ rừng, có người đại diện chính quyền địa phương); sự phù hợp của việc giao rừng với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch ba loại rừng; tính khả thi của kế hoạch quản lý rừng của cộng đồng dân cư thôn. - Lập tờ trình, trình UBND cấp huyện về việc giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn. - Thời gian thực hiện bước 3 là 10 ngày làm việc. d. Bước 4: Quyết định việc giao rừng - UBND cấp huyện sau khi nhận được tờ trình từ cơ quan chức năng chuyển đến có trách nhiệm xem xét và quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn; chuyển quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn, UBND cấp xã và cho cơ quan chức năng cấp huyện; Thời gian thực hiện bước 4 là 3 ngày làm việc. đ. Bước 5: Thực hiện quyết định giao rừng - UBND cấp xã sau khi nhận được quyết định giao rừng của UBND cấp huyện, có trách nhiệm: + Thông báo và đôn đốc cộng đồng dân cư thôn thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); + Tổ chức bàn giao rừng ngoài thực địa có sự tham gia của cơ quan chức năng và các chủ rừng có chung ranh giới; lập biên bản bàn giao rừng giữa UBND cấp xã với cộng đồng dân cư thôn; - Cộng đồng dân cư thôn ngay sau khi nhận rừng tại thực địa có trách nhiệm đóng cột mốc khu rừng được giao có sự chứng kiến của đại diện UBND cấp xã và chủ rừng có chung ranh giới; Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu cộng đồng dân cư thôn không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về việc cộng đồng dân cư thôn không được giao rừng; Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày làm việc. |
Cách thức thực hiện: |
Làm việc trực tiếp với Hội đồng giao rừng của xã, cơ quan chuyên môn cấp huyện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị giao rừng do UBND xã xác nhận b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
31 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cộng đồng dân cư thôn. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các cấp; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm; Hội đồng giao rừng của xã; - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan chức năng cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính. |
Lệ phí: |
Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu đơn đề nghị giao rừng. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004 có hiệu lực ngày 01/5/2005; Luật Đất đai ngày 26/11/2003 có hiệu lực ngày 01/7/2003; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ Về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003; Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ Về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định Số: 112/2008/QĐ-BNN ngày 19/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mục đích lâm nghiệp gắn với việc lập hồ sơ quản lý rừng; Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; .Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. Thông tư 07/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 Thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên môi trường hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất thuê đất lâm nghiệp. Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án giao rừng, cho thuê rừng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015. |
PHỤ LỤC 04: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG DÙNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG (dùng cho cộng đồng dân cư thôn) Kính gửi: ........................................................................................................ 1. Tên cộng đồng dân cư thôn đề nghị giao rừng (Viết chữ in hoa) (1).................................................................................................................................. 2. Địa chỉ............................................................................................................... 3. Họ và tên người đại diện cộng đồng dân cư thôn (viết chữ in hoa).................... Tuổi.................chức vụ .......................Số chứng minh thư nhân dân..................... Sau khi được nghiên cứu Luật Bảo vệ và phát triển rừng, được trao đổi thống nhất trong thôn, có quy chế quản lý rừng sơ bộ (kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao rừng cho cộng đồng như sau: 4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (ghi địa danh, tên lô, khoảnh, tiểu khu).......... 5. Diện tích đề nghị giao (ha)............................................................................... 6. Để sử dụng vào mục đích (2)............................................................................. 7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Xác nhận của UBND xã 1. Xác nhận về nhu cầu và khả năng quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng dân cư thôn.. 2. Về sự phù hợp với quy hoạch..................................................................................
............................................................................................................................ 1. Ghi “Cộng đồng dân cư thôn/bản”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị tương đương. 2. Rừng theo 3 loại. 3. Kèm theo đơn này phải có biên bản hộp thôn thống nhất việc đề nghị Nhà nước giao rừng và ghi rõ số hộ gia đình có trong thôn. |
PHỤ LỤC 06:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
04. Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
Trình tự thực hiện: |
a) Bước 1: chuẩn bị Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 mục II, Thông tư số 38/2007/TT-BNN (Trình tự, thủ tục giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân). b) Bước 2: tiếp nhận đơn và xét duyệt đơn - Hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến UBND cấp xã, hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị thuê rừng (Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 25/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011); + Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư số 25/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011); - UBND cấp xã có trách nhiệm: + Hướng dẫn cho thôn họp toàn thể đại diện các hộ gia đình của thôn để xem xét và đề nghị UBND cấp xã phương án và điều chỉnh phương án giao rừng, cho thuê rừng cho từng hộ gia đình trong phạm vi thôn; + Chỉ đạo Hội đồng giao rừng của xã thẩm tra về điều kiện giao rừng hộ gia đình, cá nhân có đơn đề nghị được thuê rừng báo cáo UBND xã; + Kiểm tra thực địa khu rừng dự kiến cho thuê, cho hộ gia đình, cá nhân để đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật; khu rừng giao không có tranh chấp; + Xác nhận và chuyển đơn của hộ gia đình, cá nhân đến cơ quan có chức năng tham mưu cho UBND cấp huyện quản lý lĩnh vực lâm nghiệp (cơ quan chức năng cấp huyện); Thời gian thực hiện của bước 2 là 15 ngày làm việc kể từ sau khi UBND xã nhận được đơn của hộ gia đình, cá nhân. c) Bước 3: thẩm định và hoàn thiện hồ sơ - Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 mục II Thông tư số 38/2007/TT-BNN (Trình tự, thủ tục giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân). - Cơ quan có chức năng cấp huyện có trách nhiệm: + Chủ trì thẩm định tính khả thi của kế hoạch sử dụng rừng của hộ gia đình, cá nhân đề nghị thuê rừng; + Lập, trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện kế hoạch tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng (bằng tiền thuê rừng, nếu có nhiều người cùng đề nghị thuê rừng trên cùng một địa điểm); + Gửi 01 bộ hồ sơ liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có). Thời gian thực hiện bước 3 là 15 ngày làm việc”. d. Bước 4: Quyết định cho thuê rừng - Sau khi nhận được hồ sơ của cơ quan có chức năng cấp huyện có trách nhiệm: + Xem xét và ký quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân; + Ký hợp đồng với hộ gia đình, cá nhân về việc thuê rừng; + Chuyển quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cho UBND cấp xã và cơ quan có chức năng; + Thông báo cho hộ gia đình, cá nhân được thuê rừng thực hiện nghĩa vụ tài chính trong thời gian 10 ngày làm việc. Thời gian thực hiện bước 4 là 13 ngày làm việc. đ. Bước 5:Thực hiện quyết định giao rừng, cho thuê rừng - Sau khi nhận được quyết định cho thuê rừng UBND cấp xã có trách nhiệm (sau khi hoàn thành nhiệm vụ tài chính của người thuê rừng - nếu có): + Tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân có sự tham gia của các chủ rừng liền kề; việc bàn giao rừng phải lập thành biên bản bàn giao rừng cho thuê có sự tham gia và ký tên của đại diện UBND cấp xã, đại diện hộ gia đình, cá nhân; + Sau khi nhận bàn giao rừng tại thực địa hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm xác định rõ ranh giới đóng mốc khu rừng được thuê dưới sự chứng kiến của UBND cấp xã và chủ rừng liền kề; + Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ cho thuê rừng; nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ và lý do về việc hộ gia đình, cá nhân không được thuê rừng. Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày làm việc. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
- Đơn đề nghị thuê rừng do UBND xã xác nhận; - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
46 (bốn mươi sáu) ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, hộ gia đình. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND các cấp; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm; Hội đồng giao rừng của xã; - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan chức năng cấp huyện. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính về việc cho thuê rừng |
Lệ phí: |
Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu đơn xin giao rừng. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004 có hiệu lực ngày 01/5/2005; Luật Đất đai ngày 26/11/2003 có hiệu lực ngày 01/7/2003; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ; Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ; Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định Số: 112/2008/QĐ-BNN ngày 19/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. Thông tư 07/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 Thông tư liên tịch của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên môi trường hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất thuê đất lâm nghiệp. Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án giao rừng, cho thuê rừng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015. |
PHỤ LỤC 06: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) Kính gửi: .................................................................................................... 1. Họ và tên người đề nghị thuê rừng (Viết chữ in hoa) (1) .................................. năm sinh.................. CMND:..........................Ngày cấp....................Nơi cấp......................................... Họ và tên vợ hoặc chồng (Viết chữ in hoa)............................................................ năm sinh.................... CMND:..........................Ngày cấp....................Nơi cấp......................................... 2. Địa chỉ liên hệ.................................................................................................. 3. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê(2).................................................................... ............................................................................................................................... 4. Diện tích đề nghị thuê rừng (ha)....................................................................... 5. Thời hạn thuê rừng (năm)................................................................................. 6. Để sử dụng vào mục đích (3)............................................................................. 7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.
1. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng............................. ............................................................................................................................................ 2. Về sự phù hợp với quy hoạch.......................................................................................
............................................................................................................................................ 1. Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng. 2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh. 3. Thuê để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch ....
PHỤ LỤC 07: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Vị trí khu rừng: Diện tích............ha, Thuộc khoảnh, ..............lô ............... Các mặt tiếp giáp........................................................; Địa chỉ khu rừng: thuộc xã...........huyện..............tỉnh; 2. Địa hình: Loại đất..................độ dốc.........................; 3. Khí hậu:......................................................; 4. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng ...............................................; II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG RỪNG 1. Diện tích đất chưa có rừng:.................................. 2. Diện tích có rừng: Rừng tự nhiên............ha; Rừng trồng............ha - Rừng tự nhiên + Trạng thái rừng...............loài cây chủ yếu.............. + Trữ lượng rừng.........................m3, tre, nứa..................cây - Rừng trồng + Tuổi rừng..................loài cây trồng ......................mật độ...................... + Trữ lượng..................... - Tình hình khai thác, tận thu các loại lâm sản, động, thực vật qua các năm.......... III. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG 1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển giai đoạn 5 năm tới - Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng: + Loài cây trồng............ + Mật độ........ + ................................... - Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng: + .............................. + .............................. - Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:.............. + Xây dựng đường băng.................... + Các thiết bị phòng cháy.................. + ........................................ - Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm + ................................. + ................................ 2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển các giai đoạn tiếp theo - Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng: + Loài cây trồng............ + Mật độ........ + ................................... - Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng: + .............................. + .............................. - Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:.............. + Xây dựng đường băng.................... + Các thiết bị phòng cháy.................. + ........................................ - Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm + ................................. + ................................ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... |
05 Đóng dấu búa kiểm lâm |
|
Trình tự thực hiện |
- Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên được tập kết tại bãi giao hoặc bãi tập trung theo hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chủ lâm sản phải đem hồ sơ thiết kế, lý lịch gỗ đến báo cáo hạt Kiểm lâm sở tại biết để cử cán bộ đi đóng búa Kiểm lâm, khi tiến hành đống búa phải có ít nhất hai công chức Kiểm lâm tham gia (bao gồm cả cá nhân và tổ chức). - Gỗ xử lý vi phạm hành chính: sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lý vi phạm hành chính (gỗ đủ tiêu chuẩn theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
- Đóng dấu búa Kiểm lâm vào hai mặt cắt ngang của gỗ xẻ, gỗ tròn (trường hợp gỗ tròn phải đẽo hết vỏ đến phần gỗ có chiều dài tối thiểu 20 cm rộng 10cm) đóng búa cách mặt cắt vào 50 cm. Đóng búa kiểm lâm tại bãi giao quy định theo hồ sơ thiết kế khai thác hoặc bãi tập trung gỗ. - Đối với gỗ là tang vật vi phạm pháp luật đã có quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đóng búa tại kho, bãi tập chung quản lý của đơn vị. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Biên bản xác nhận gỗ đóng dấu búa Kiểm lâm, - Lý lịch gỗ tròn, xẻ; theo thông tư 63/2004/TT-BNN ngày 11/11/2004. b) Số lượng hồ sơ: Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp 02 bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại đề nghị đóng búa kiểm lâm. Hồ sơ gồm: Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề nghị đóng búa kiểm lâm; Lý lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập; Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp. |
Thời hạn giải quyết: |
Công chức Kiểm lâm được giao nhiệm vụ đóng búa kiểm lâm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đủ thì hướng dẫn chủ rừng hoặc chủ gỗ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, công chức Kiểm lâm phải tiến hành xác minh đối tượng, nguồn gốc gỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 và khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN và Điều 1 Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đóng búa kiểm lâm”. - Đối với gỗ xử lý sau khi có Quyết định xử lý vi phạm hành chính. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Kiểm lâm giao búa cho các hạt Kiểm lâm trực thuộc và đội Kiểm lâm cơ động và PCCCR quản lý và thực hiện nhiệm vụ đóng búa Kiểm lâm. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt trưởng hạt Kiểm lâm quản lý búa, giao cho công chức Kiểm lâm được phân công thực hiện việc đóng búa theo qui định. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Đóng búa Kiểm lâm đủ tiêu chuẩn theo quy định và biên bản xác nhận gỗ đóng dấu búa Kiểm lâm |
Lệ phí: |
Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Chủ rừng hoặc chủ gỗ nộp 02 bộ hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm sở tại đề nghị đóng búa kiểm lâm. Hồ sơ gồm: Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề nghị đóng búa kiểm lâm; Lý lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập; Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Nghị định số 159/2007/NĐ-CP ngày 30/10/2007 của Chính phủ; Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thông tư số 63/2004/TT-BNN ngày 11/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đóng búa kiểm lâm Thông tư 25/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. |
06. Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt Thay thế cho 03 TTHC là “Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật rừng khai thác, gây nuôi trong nước và sản phẩm của chúng”; “Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng (trừ gỗ), động vật rừng đã tịch thu sung quỹ nhà nước” ; “Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng và sản phẩm của chúng (trừ gỗ) thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm”. (Trước đây thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT) |
|
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản. - Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản kiểm tra, xem xét cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt cho chủ lâm sản. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Hạt Kiểm lâm sở tại |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt; - Tài liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm |
Kết quả thực hiện |
giấy phép |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu Đơn đề nghị (Phụ lục 09) Thông tư 25/2011/ TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 |
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý |
Thông tư 25/2011/ TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực ngày 21/5/2011 |
PHỤ LỤC 09: MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN ĐẶC BIỆT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN ĐẶC BIỆT Kính gửi: .......................................................................................... 1. Tên cá nhân, Tổ chức......................................................................................... 2. Địa chỉ................................................................................................................ 3. Đề nghị được vận chuyển................................................................................... Nơi đi...................................................................................................................... Nơi đến................................................................................................................... 4. Mục đích vận chuyển.......................................................................................... 5. Chủng loại .......................................................................................................... Nguồn gốc............................................................................................................... 6. Số lượng:....................................................Khối lượng....................................... 7. Phương tiện vận chuyển.................................................................................... 8. Thời gian vận chuyển.........................................................................................
|
07. Cấp giấy phép vận chuyển gấu Thay thế TTHC “Cấp giấy phép di chuyển gấu nuôi đã lập hồ sơ gắn chíp điện tử” ((Trước đây thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT) |
||
Trình tự thực hiện: |
- Chủ nuôi gấu có văn bản đề nghị cấp giấy phép di chuyển gấu gửi Hạt Kiểm lâm sở tại. - Hạt Kiểm lâm tiến hành thẩm định, kiểm tra theo quy định, lập biên bản xác nhận số gấu vận chuyển đi và cấp giấy phép di chuyển theo quy định của pháp luật. |
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở Hạt Kiểm lâm |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị vận chuyển gấu; - Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử; - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn ngoài tỉnh chủ nuôi gấu thông báo bằng văn bản với Cơ quan kiểm lâm sở tại đến làm biên bản kiểm tra xác nhận. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, Hạt Kiểm lâm phải hoàn thành biên bản xác nhận số gấu vận chuyển và ra văn bản cho phép vận chuyển gấu trong phạm vi nội tỉnh hoặc cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt ra địa bàn ngoài tỉnh; trường hợp không giải quyết cho phép vận chuyển phải có văn bản trả lời người đề nghị về lý do không giải quyết |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức, cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Hạt kiểm lâm cấp huyện c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
|
Lệ phí: |
Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu Đơn đề nghị (phụ lục VI) |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
- Chỉ được phép vận chuyển các cá thể gấu được quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Quy chế quản lý Gấu nuôi kèm theo Quyết định 95/2008/QĐ-BNN ngày 09/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Đối với các cá thể gấu đã được lập hồ sơ và gắn chíp điện tử thì trước khi vận chuyển phải được Hạt Kiểm lâm kiểm tra chíp điện tử để xác định mã số chíp tại nơi đi; - Nơi tiếp nhận gấu là các trại nuôi đã được cấp giấy chứng nhận trại nuôi hoặc các cơ sở cứu hộ theo quy định hiện hành của Nhà nước; - Đảm bảo các điều kiện về an toàn và sức khỏe của gấu trong quá trình vận chuyển. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT v/v ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi có hiệu lực 25/10/2008; - Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2011 |
|
PHỤ LỤC VI: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN GẤU NUÔI
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI CHUYỂN GẤU Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố ………… (Trường hợp địa phương nào không có Chi cục Kiểm lâm thì gửi Cơ quan kiểm lâm vùng) Tên tôi là :………………………………………………..………..…………. CMND số………………Cấp ngày………….. Tại…………….…………….. Địa chỉ thường trú…………………………………….……………………… Được cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu số … ngày …/…/… Cơ quan cấp: … Đề nghị cho phép di chuyển số gấu như sau: 1. Loài……………Giới tính (đực, cái)……..Nặng………..(kg) Đặc điểm……………………. Số chíp điện tử………………………………… 2. ……………………………………………………………….…………… (nếu số lượng nhiều thì lập thành danh sách riêng kèm theo) Đang nuôi nhốt tại địa chỉ: ………………………………..………………… Tới địa điểm mới là: ………………… Lý do di chuyển: ……………………… Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về quản lý gấu nuôi nhốt và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển. (kèm theo đây là bản sao hồ sơ các con gấu nói trên)
|
08. Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ |
|
Trình tự thực hiện: |
a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ c) Thẩm định hồ sơ: Trường tra hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay d) Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Hồ sơ gồm: - Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012) - Hoá đơn bán hàng (nếu có) - Tài liệu về nguồn gốc lâm sản b) Số lượng: 01 bộ (bản Chính) |
Thời hạn giải quyết: |
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh) - Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê lâm sản - Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Bảng kê lâm sản - Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản |
Mẫu: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
……………………………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./BKLS |
Tờ số:……. |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo .............................ngày........./......../20... của........................................)
TT |
Tên lâm sản |
Nhóm gỗ |
Đơn vị tính |
Quy cách lâm sản |
Số lượng |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
Ngày..........tháng.........năm 20..... |
Mẫu: Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG |
XUẤT XƯỞNG |
||||||||||
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ nhập lâm sản kèm theo |
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ( 14 TTHC) |
|
01. Quy trình cải tạo rừng nghèo kiệt |
|
Trình tự thực hiện: |
- Chủ hộ có đơn đề nghị cải tạo rừng (diện tích < 5 ha ) có xác nhận của kiểm lâm địa bàn và UBND cấp xã, TT gửi lên UBND cấp huyện. - UBND cấp huyện giao Phòng Kinh tế chủ trì phối hợp hạt kiểm lâm, phòng TN – MT, UBND cấp xã sở tại tiến hành thẩm định ( Có Biên bản thẩm định). - Phòng NN&PTNT (Kinh tế) trình UBND cấp huyện ra quyết định cho phép cải tạo. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
Công dân, tổ chức nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm: 1. Đơn đề nghị cải tạo rừng của chủ hộ ( diện tích < 5 ha ) có xác nhận của kiểm lâm địa bàn và UBND cấp xã |
Thời hạn giải quyết: |
Không xác định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng NN&PTNT (Kinh tế). - Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng TN – MT; Hạt kiểm lâm; UBND cấp xã. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; - Thông tư số: 99/2006/TT-BNN , ngày 06/11/2006, Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng; - Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách di dân thực hiện quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2003-2010; - Quyết định số 12/2005/QĐ-BNN ngày 14/3/2005 của bộ trưởng bộ Nông nghiệp&PTNT ban hành quy trình di dân thực hiện quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2010; |
02. Thu hồi rừng trong trường hợp Nhà nước sử dụng vào mục đích Quốc phòng, An ninh, lợi ích quốc gia; Nhà nước có nhu cầu sử dụng rừng và đất để phát triển rừng cho lợi ích công cộng, phát triển kinh tế theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt. |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Lập phương án bồi thường, thu hồi rừng. Căn cứ Dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: UBND huyện, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) có trách nhiệm lập phương án tổng thể về bồi thường, thu hồi rừng. Bước 2: Trình duyệt phương án bồi thường, thu hồi rừng. UBND huyện trình phương án bồi thường, thu hồi rừng lên UBND tỉnh (Sở Tài nguyên & Môi trường), đồng thời thông báo cho các chủ rừng bị thu hồi, trong đó: nói rõ lý do, đặc điểm khu rừng thu hồi, thời gian và kế hoạch di chuyển. Bước 3: Thực hiện Quyết định, thu hồi rừng của UBND tỉnh. Trường hợp diện tích rừng thu hồi có rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; sau khi nhận được quyết định thu hồi rừng của UBND tỉnh, UBND cấp huyện ban hành quyết định thu hồi rừng cụ thể đối với mỗi chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn. Bước 4: Quản lý rừng sau thu hồi. UBND huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bồi thường, thu hồi rừng và giải quyết quản lý diện tích rừng thu hồi như sau: - Trường hợp chưa có dự án đầu tư thì giao cho UBND xã quản lý bảo vệ. - Trường hợp đã có dự án đầu tư được phê duyệt thì giao cho nhà đầu tư để thực hiện dự án. - Trường hợp rừng được thu hồi để chuyển mục đích sử dụng ngoài mục đích lâm nghiệp, việc khai thác tận dụng lâm sản được thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý khai thác lâm sản. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Thuyết minh phương án (Kèm theo văn bản đề nghị thẩm định do cơ quan tư vấn lập). - Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Quyết định giao rừng, thuê rừng, Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hợp đồng thuê rừng, các giấy tờ khác liên quan (nếu có). - Có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) do việc chuyển nục đích sử dụng rừng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: đối với diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng từ 5,0 ha trở lên; rừng tự nhiên từ sản xuất từ 10,0 ha trở lên; các loại rừng trồng sản xuất khác từ 50,0 ha trở lên. Các trường hợp còn lại có bản cam kết bảo vệ môi trường được UBND huyện xác nhận cho chủ đầu tư. - Thông báo quỹ đất của Sở tài nguyên và môi trường. - Quyết định thành lập hội đồng đền bù GPMB huyện. - Biên bản kiểm tra đặc điểm khu rừng thu hồi của hội đồng đền bù GPMB huyện b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (phòng NN&PTNT) . d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện |
- Ngoài các quy định trên, trình tự, thủ tục thu hồi rừng còn được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về bồi thường, thu hồi tài sản khi nhà nước thu hồi đất cho các mục đích kinh tế, an ninh, quốc phòng. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Thông tư 38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. - Quyết định 3185/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 của UBND tỉnh Lào Cai; Ban hành Qui định tạm thời về thẩm quyền, trình tự, thủ tục bồi thường thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn UBND tỉnh Lào Cai. |
03. Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng, hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng. |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Gửi văn bản về việc trả lại rừng: Khi chuyển đi nơi khác hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có trách nhiệm gửi văn bản trả lại rừng kèm theo quyết định giao rừng, cho thuê rừng hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến UBND cấp huyện. Bước 2: Xử lý văn bản: UBND huyện có trách nhiệm xem xét và giao trách nhiệm phòng Kinh tế (Phòng Nông nghiệp & PTNT), cơ quan có chức năng cấp huyện thẩm tra, xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết; trình UBND cấp huyện quyết định việc thu hồi rừng. Bước 3: Quyết định thu hồi rừng: - UBND huyện, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến cơ quan có chức năng, UBND xã, phường, thị trấn; đồng thời tổ chức chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đã đầu tư vào khu rừng (nếu có). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn trả lại rừng ( tự viết); - Quyết định giao rừng, thuê rừng và Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hộ đồng thuê rừng b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Trong 30 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (Phòng Nông nghiệp & PTNT). d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Thông tư 38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. |
04. Thu hồi rừng đối với các trường hợp: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng có thời hạn mà không được gia hạn khi hết hạn (điểm đ, khoản 1 Điều 26 Luật BV&PTR). |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Trong 30 ngày trước khi hết hạn sử dụng rừng phòng Kinh tế (Phòng NN PTNT) có trách nhiệm trình UBND huyện Quyết định thu hồi rừng. Bước 2: UBND huyện có trách nhiệm xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến phòng Kinh tế (Phòng NN&PTNT) và UBND xã, phường, thị trấn. - Chỉ đạo việc xác định và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng ( nếu có). Bước 3: UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã quản lý khu rừng thu hồi và đưa vào quỹ rừng để giao, cho thuê. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: Quyết định giao rừng, thuê rừng và Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hợp đồng thuê rừng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, các giấy tờ khác liên quan. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Trong 30 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (Phòng NN&PTNT) . d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Thông tư 38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. |
05. Thu hồi rừng đối với chủ rừng là cá nhân khi chết không có người thừa kế theo quy định của pháp luật (khoản 1 điểm k Điều 26 Luật BV& PTR). |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Chậm nhất là 10 ngày kể từ khi nhận được giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố mất tích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi báo cáo và xác nhận chủ rừng là cá nhân đó không có người thừa kế về rừng; gửi phòng Kinh tế (phòng NN &PTNT). Bước 2: Phòng Kinh tế (Phòng NN&PTNT), có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực tế, trình uỷ ban nhân dân cấp huyện thu hồi rừng. Bước 3: UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đến phòng Kinh tế (phòng NN &PTNT) và UBND xã, phường, thị trấn Bước 4: UBND cấp huyện giao cho UBND xã, phường, thị trấn quản lý khu rừng thu hồi và đưa vào quỹ rừng để giao, cho thuê. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Kết luận của cơ quan thanh tra về việc phải thu hồi rừng; - Quyết định giao rừng, thuê rừng và Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hợp đồng thuê rừng, các giấy tờ khác liên quan. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Trong 30 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (Phòng NN&PTNT), cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Thông tư 38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. |
06. Thu hồi rừng đối với các trường hợp: Sau mười hai tháng liền kể từ ngày hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thông trong nước được giao, được thuê rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất để bảo vệ và phát triển rừng mà chủ rừng không tiến hành các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; sau hai mươi bốn tháng liền kể từ ngày được giao, được thuê đất để phát triển rừng mà chủ rừng không tiến hành các hoạt động phát triển rừng theo kế hoạch, phương án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ rừng sử dụng rừng không đúng mục đích, cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; rừng được giao, cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng. (điểm e, g, h, i khoản 1 điều 26 Luật BV&PTR). |
|
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Chậm nhất là 10 ngày kể từ khi nhận được kết luận của cơ quan thanh tra về việc phải thu hồi rừng, chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trong nước gửi kết luận đến cơ quan chức năng cấp huyện. Bước 2: - Phòng Kinh tế (Phòng NN&PTNT), cơ quan có chức năng cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra, xác minh đặc điểm khu rừng khi cần thiết; trình UBND cấp huyện quyết định thu hồi rừng. Bước 3: - UBND huyện xem xét, ký và gửi quyết định thu hồi rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến cơ quan có chức năng liên quan, UBND xã, phường, Thị trấn. Bước 4: - UBND huyện có trách nhiệm chỉ đạo UBND xã, phường quản lý khu rừng thu hồi và đưa vào quỹ rừng để giao, cho thuê và xử lý giá trị chủ rừng đã đầu tư vào khu rừng ( nếu có). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ: - Kết luận của cơ quan thanh tra về việc phải thu hồi rừng; - Quyết định giao rừng, thuê rừng và Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng rừng hoặc hợp đồng thuê rừng, các giấy tờ liên quan. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết: |
Trong 30 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế ( Phòng NN&PTNT), cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định hành chính |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư 38/2007/TT-BNN, ngày 25/4/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT |
07. Thủ tục: Khai thác chính gỗ rừng tự nhiên của hộ gia đình |
|
Trình tự thực hiện: |
- Căn cứ vào kế hoạch giao về khai thác gỗ rừng tự nhiên theo từng địa bàn xã, thị trấn. - Chủ hộ gia đình xây dựng phương án khai thác rừng được UBND huyện phê duyệt. - Thiết kế khai thác theo Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. - Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND huyện (phòng NN&PTNT hoặc phòng kinh tế). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
03 bộ hồ sơ: Gồm 1. Tờ trình đề nghị 2. Thuyết minh thiết kế khai thác chọn. 3. Phiếu bài cây khai thác. 4. Biên bản xác nhận của cán bộ kiểm lâm địa bàn và cán bộ lâm nghiệp xã. 5. Bản đồ khu khai thác. |
Thời hạn giải quyết: |
- Trong vòng 03 ngày từ khi nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ thông báo cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, hộ gia đình. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng NN&PTNT (Phòng Kinh tế) - Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt kiểm lâm; UBND cấp xã, TT |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định phê duyệt |
Lệ phí: |
Không |
Mẫu đơn, tờ khai: |
Có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
1. Khai thác chính phải tuân thủ các quy trình, quy phạm nhằm đảm bảo tái sinh, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến cây còn lại, không mở đường vận xuất, vận chuyển và kho bãi mới mà phải lợi dụng các công trình đã có hoặc đường mòn để vận xuất, vận chuyển. 2. Khai thác chính phải đúng địa điểm, đúng diện tích, đúng đối tượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép. Nghiêm cấm lợi dụng chặt gỗ nơi khác đưa vào khu vực được phép khai thác. 3. Gỗ sau khi khai thác, được nghiệm thu theo khối lượng thực tế và đóng búa kiểm lâm theo quy định trước khi vận chuyển gỗ. Phương pháp nghiệm thu, đóng búa kiểm lâm như quy định. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng. - Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên. - Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
08. Khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm |
|
Trình tự thực hiện: |
- Chủ hộ gia đình phải xây dựng phương án khai thác rừng được UBND huyện phê duyệt. - Thiết kế khai thác theo Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
03 bộ hồ sơ: Gồm 1. Tờ trình đề nghị 2. Thuyết minh thiết kế khai thác 3. Phiếu bài cây khai thác 4. Biên bản xác nhận của cán bộ kiểm lâm địa bàn và cán bộ lâm nghiệp xã 5. Bản đồ khu khai thác |
Thời hạn giải quyết: |
- Trong vòng 03 ngày từ khi nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, hộ gia đình |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng NN&PTNT(Phòng Kinh tế ) - Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt kiểm lâm; UBND cấp xã, TT |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định phê duyệt |
Lệ phí: |
Không |
Mẫu tờ trình, mẫu thuyết minh khai: |
Có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
1. Khai thác hàng năm phải tuân thủ các quy trình, quy phạm nhằm đảm bảo tái sinh, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến cây còn lại, không mở đường vận xuất, vận chuyển và kho bãi mới mà phải lợi dụng các công trình đã có hoặc đường mòn để vận xuất, vận chuyển. 2. Khai thác hàng năm phải đúng địa điểm, đúng diện tích, đúng đối tượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép. Nghiêm cấm lợi dụng chặt gỗ nơi khác đưa vào khu vực được phép khai thác tận dụng. 3. Gỗ sau khi khai thác, được nghiệm thu theo khối lượng thực tế và đóng búa kiểm lâm theo quy định trước khi vận chuyển gỗ. Phương pháp nghiệm thu, đóng búa kiểm lâm như quy định. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng. - Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015. - Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên. - Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
09. Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại chủ rừng là hộ gia đình |
|
Trình tự thực hiện: |
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính cấp huyện. - Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết). - Trong trường hợp cần thiết, cán bộ thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại phòng NN&PTNT huyện). - Cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn phối hợp với phòng NN&PTNT cấp huyện, UBND cấp xã, thị trấn tiến hành kiểm tra thực tế (nếu cần thiết). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
03 bộ hồ sơ: Gồm 1. Tờ trình đề nghị 2. Thuyết minh thiết kế khai thác. 3. Sơ đồ khu khai thác |
Thời hạn giải quyết: |
- Trong vòng 03 ngày từ khi nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế. - Cơ quan phối hợp: Hạt kiểm lâm huyện, UBND các xã, thị trấn. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định phê duyệt |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu tờ trình, thuyết minh thiết kế khai thác |
Có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Khi khai thác xong phải trồng lại rừng ngay vụ kế tiếp bằng vốn tự có của gia đình. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004.. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng. - Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015. - Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên. - Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
10. Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng của chủ rừng là hộ gia đình để xây dựng công trình công cộng hoặc sử dụng vào mục đích khác |
|
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính cấp huyện. - Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết). - Trong trường hợp cần thiết, cán bộ thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại phòng NN&PTNT huyện). - Cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn phối hợp với phòng NN&PTNT cấp huyện, UBND cấp xã, thị trấn tiến hành kiểm tra thực tế (nếu cần thiết). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
03 bộ: Gồm 1. Bản đăng ký khai thác chủ rừng tự lập. 2. Bảng dự kiến sản phẩm khai thác 3. Sơ đồ khu khai thác 4. Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng. |
Thời hạn giải quyết |
- Trong vòng 03 ngày từ khi nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn, bản |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng NN&PTNT( hoặc phòng Kinh tế). c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt kiểm lâm, UBND các xã, TT. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt |
Mẫu đơn, tờ khai |
Bản đăng ký, bảng dự kiến sản phẩm khai thác (MẪU ĐÂU) |
Phí, lệ phí: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC. |
1. Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng phải tuân thủ các quy trình, quy phạm nhằm đảm bảo, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến diện tích xung quanh. 2. Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng phải đúng địa điểm, đúng diện tích, đúng đối tượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép. Nghiêm cấm lợi dụng chặt gỗ nơi khác đưa vào khu vực được phép khai thác tận dụng. 3. Gỗ sau khi khai thác, được nghiệm thu theo khối lượng thực tế và đóng búa kiểm lâm theo quy định trước khi vận chuyển gỗ. Phương pháp nghiệm thu, đóng búa kiểm lâm như quy định. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg , ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng. - Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015. - Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên. - Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
11. Khai thác khi thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với gỗ rừng tự nhiên) |
|
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND huyện. - Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết). - Trong trường hợp cần thiết, cán bộ thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn, tổ yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại phòng chuyên môn). - Cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn, phối hợp với phòng NN&PTNT, UBND xã, TT tiến hành kiểm tra thực tế.(nếu cần thiết). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
03 bộ: Gồm 1. Bản đăng ký khai thác chủ rừng tự lập. 2. Bảng dự kiến sản phẩm khai thác 3. Bản thiết kế hoặc dự án lâm sinh do chủ rừng tự phê duyệt. 4. Biên bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn và cán bộ lâm nghiệp xã. |
Thời hạn giải quyết |
- Trong vòng 03 ngày từ khi nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện,thành phố. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt Kiểm lâm và UBND xã, TT. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt |
Phí, lệ phí |
Không |
Tên mẫu bản đăng ký khai thác, bảng dự kiến sản phẩm khai thác |
Có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC. |
1. Khai thác trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh phải tuân thủ các quy trình, quy phạm nhằm đảm bảo, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến diện tích xung quanh. 2. Khai thác trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh phải đúng địa điểm, đúng diện tích, đúng đối tượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cấp phép. Nghiêm cấm lợi dụng chặt gỗ nơi khác đưa vào khu vực được phép khai thác tận dụng. 3. Gỗ sau khi khai thác, được nghiệm thu theo khối lượng thực tế và đóng búa kiểm lâm theo quy định trước khi vận chuyển gỗ. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 186/2006/QĐ - TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng. - Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015. - Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên. - Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
12. Khai thác cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gẫy và tận thu các loại gỗ, rễ, cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ) |
|
Lĩnh vực thống kê |
Lâm nghiệp |
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND huyện. - Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết). - Trong trường hợp cần thiết, cán bộ thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại phòng chuyên môn). - Cá nhân, hộ gia đình phối hợp với phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế huyện, thành phố, UBND xã, TT tiến hành kiểm tra thực tế.(nếu cần thiết). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
03 bộ: Gồm 1. Bản đăng ký khai thác chủ rừng tự lập. 2. Bảng dự kiến sản phẩm khai thác. |
Thời hạn giải quyết |
- Trong vòng 03 ngày từ khi nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, hộ gia đình |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng NN&PTNT hoặc Phòng Kinh tế. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt Kiểm lâm và UBND xã, TT |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu bản đăng ký, bảng dự kiến sản phẩm khai thác |
Có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Được phép khai thác những cây chết khô, chết cháy, đổ gẫy, cụt ngọn và tận thu gỗ nằm thuộc các đối tượng quy định |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 186/2006/QĐ - TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng. - Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015. - Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên. - Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
13. Khai thác, tận thu cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ có tên trùng với các lại cây gỗ rừng tự nhiên còn sót lại trên nương rẫy, rải rác trong rừng trồng, rừng khoanh nuôi đối với chủ rừng là hộ gia đình. |
|
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND huyện. - Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết). - Trong trường hợp cần thiết, cán bộ thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, hộ gia đình yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại phòng chuyên môn). - Cá nhân, hộ gia đình phối hợp với phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế tế huyện, UBND xã, TT tiến hành kiểm tra thực tế.(nếu cần thiết). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
03 bộ: Gồm 1. Bản đăng ký khai thác chủ rừng tự lập. 2. Bảng dự kiến sản phẩm khai thác. 3. Giấy CNQSDĐ bản phô tô |
Thời hạn giải quyết |
- Trong vòng 03 ngày từ khi nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân, hộ gia đình |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng NN&PTNT (Phòng Kinh tế). c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt kiểm lâm, UBND xã, TT. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt |
Phí, lệ phí |
Không |
Mẫu đơn, tờ khai |
Bản đăng ký khai thác, bảng dự kiến sản phẩm khai thác: |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 186/2006/QĐ - TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng. - Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015. - Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên. - Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
14. Khai thác các loại lâm sản ngoài gỗ, tre, nứa trong rừng tự nhiên, rừng trồng (trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng) |
|
Trình tự thực hiện |
- Cá nhân, đại diện cộng đồng dân cư thôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND huyện. - Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết). - Trong trường hợp cần thiết, cán bộ thụ lý hồ sơ liên hệ với cá nhân, đại diện cộng đồng dân cư thôn yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nộp trực tiếp cho cán bộ thụ lý hồ sơ tại phòng chuyên môn). - Cá nhân, hộ gia đình, đại diện cộng đồng dân cư thôn phối hợp với Phòng NN&PTNT hoặc phòng Kinh tế, UBND xã, TT tiến hành kiểm tra thực tế.(nếu cần thiết). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
03 bộ hồ sơ: Gồm 1. Tờ trình đề nghị 2. Thuyết minh thiết kế khai thác 3. Sơ đồ khu khai thác |
Thời hạn giải quyết |
- Trong vòng 03 ngày từ khi nhận hồ sơ nếu không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo cho hộ gia đình bổ sung hoàn thiện hồ sơ. - Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Hộ gia đình; cá nhân; cộng đồng dân cư thôn, bản |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng NN&PTNT hoặc Phòng Kinh tế. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hạt Kiểm lâm và UBND xã, TT. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt |
Phí, lệ phí |
Không |
Tên mẫu thuyết minh thiết kế khai thác: |
Có |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 186/2006/QĐ - TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế quản lý rừng. - Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 – 2015. - Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2009 về hướng dẫn khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên. - Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 về hướng dẫn khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
III. LĨNH VỰC THÚ Y (02 TTHC ) |
|
01. Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh |
|
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển sản phẩm động vật ra khỏi huyện, thành phố trong phạm vi tỉnh phải đăng ký kiểm dịch với trạm thú y huyện, thành phố theo mẫu 1 “Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện”. - Trạm thú y tiến hành kiểm tra nếu đủ điều kiện thì cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh cho tổ chức, cá nhân. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp với Trạm Thú y huyện để kê khai và hướng dẫn |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện theo mẫu quy định; - Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y sản phẩm động vật (nếu có); (nếu có); - Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- Khai báo trước ít nhất 02 ngày trước khi vận chuyển nếu sản phẩm động vật đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y; trước ít nhất 07 ngày nếu sản phẩm động vật chưa được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y; - Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận đăng ký kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch. - Sau khi kiểm tra sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y thì tiến hành cấp giấy chứng nhận kiểm dịch trong phạm vi 24 giờ trước khi vận chuyển |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tại pháp lệnh Thú y năm 2004. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trạm Thú y huyện. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trạm Thú y huyện. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận ( 13 hoặc mẫu 13a) |
Phí, lệ phí |
Lệ Phí: Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển: Nội tỉnh: 5.000 đồng/lần - Phí kiểm tra xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y; Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch...thu phí theo từng trường hợp cụ thể. |
Tên mẫu thuyết minh thiết kế khai thác: |
Mẫu 1 “Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện”. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 - Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; - Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú; - Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; - Quyết định số: 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ Nông nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; - Quyết định số: 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT V/v Quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch; - Quyết định số: 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, danh mục động vật, SP động vật thuộc diện phải kiểm dịch. - Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006. - Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y; |
MẪU: 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI HUYỆN
Số:................../ĐK-KDNĐ
Kính gửi: ..............……………......................................................
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện): ........................................….....................…
Địa chỉ giao dịch: …………………………………...…………..…………...………………
Chứng minh nhân dân số: ……………… Cấp ngày……../..…./…….….. tại………….
Điện thoại: ………...……… Fax: ………...…….….. Email: ………….…….……….….
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật |
Giống |
Tuổi |
Tính biệt |
Mục đích sử dụng |
|
Đực |
Cái |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): …………………………………......……………………………………..
Nơi xuất phát: …………………………………...……………………….………………………....
Tình trạng sức khoẻ động vật: ……………………………………………………………………..
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh: ………..…………… theo Quyết định số …………/……… ngày……/…../……. của ……………………………………………. (nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ……………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...………
2/ ……………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...……....
3/ ……………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...………
4/ ……………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...………
5/ ……………… .Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...………
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ …………………………………… tiêm phòng ngày …...…./……/ …...……………
2/ …………………………………… tiêm phòng ngày …..…./……/ …...……………
3/ …………………………………… tiêm phòng ngày …..…./……/ …...……………
4/ …………………………………… tiêm phòng ngày …..…./……/ …...……………
5/ …………………………………… tiêm phòng ngày …..…./……/ …...…………….
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng |
Quy cách đóng gói |
Số lượng |
Khối lượng |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): …………………………………...…………………………….……………
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số ………/……… ngày….…/….../ ......…. của ………....…… ….…..……………… (nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………………...
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng: ………………………………………………………
Địa chỉ: …….....…………...……………...…………...……………...…………...………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: …………………………………
Nơi đến (cuối cùng): …………………………………...…………..…………...……….
Phương tiện vận chuyển: ...……………...……………...……...………………...……
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ……...……………...………… Số lượng: ……...…… Khối lượng: ……..…....…….
2/ ……...……………...………… Số lượng: ……...…… Khối lượng: ……..…...……..
3/ ……...……………...………… Số lượng: ……...…… Khối lượng: ….…….....…….
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển: ...………………..…………..…
Các vật dụng khác liên quan kèm theo: ...……………...………………………………
Các giấy tờ liên quan kèm theo: ...……………...……………………………………....
Địa điểm kiểm dịch: ...………………..…………...……………...……………………...
Thời gian kiểm dịch: ...……………...………….…..……………...………….…………
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT |
Đăng ký tại ................…......................... |
02. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh |
|
Trình tự thực hiện |
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển động vật ra khỏi huyện, thành phố trong phạm vi tỉnh đăng ký đăng ký kiểm dịch với trạm thú y huyện, thành phố theo mẫu 1 “Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện”. - Trạm thú y tiến hành kiểm tra nếu đủ điều kiện thì cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh cho tổ chức, cá nhân. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp với Trạm Thú y để kê khai và hướng dẫn |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký kiểm dịch động vật vận chuyển theo mẫu quy định; - Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của động vật (nếu có); - Bản sao giấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- Khai báo trước ít nhất 02 ngày trước khi vận chuyển nếu động vật đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định và còn miễn dịch; trước ít nhất từ 15 đến 30 ngày nếu động vật chưa được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định hoặc không có miễn dịch; - Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận đăng ký kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian tiến hành kiểm dịch. - Sau khi kiểm tra động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y thì tiến hành cấp giấy chứng nhận kiểm dịch trong phạm vi 24 giờ trước khi vận chuyển |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức, cá nhân. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tại Pháp lệnh Thú y năm 2004. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trạm Thú y huyện, thành phố. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trạm Thú y huyện. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận ( 12 hoặc mẫu 12a) |
Phí, lệ phí |
Lệ Phí: Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển: Nội tỉnh: 5.000 đồng/lần - Phí kiểm tra kiểm tra lâm sàng; Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch...thu phí theo từng trường hợp cụ thể. |
Tên mẫu thuyết minh thiết kế khai thác: |
Mẫu 1 “Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện”. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 - Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; - Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú; - Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; - Quyết định số: 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ Nông nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; - Quyết định số: 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu; - Quyết định số: 70/2006/QĐ-BNN ngày 14/9/2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT V/v sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ; - Quyết định số: 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT V/v Quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch; - Thông tư số: 22/2009/TT-BNN ngày 28/4/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn yêu cầu về giống vật nuôi, kiểm dịch vận chuyển giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển chăn nuôi; - Quyết định số: 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, danh mục động vật, SP động vật thuộc diện phải kiểm dịch. - Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006. - Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y; |
MẪU: 1 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, Số:................../ĐK-KDNĐ Kính gửi: ..............……………...................................................... Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện): ........................................….............….…........... Địa chỉ giao dịch: …………………………………...….......……………...………………….... Chứng minh nhân dân số: ……………… Cấp ngày……../..…./…….….. tại………….…... Điện thoại: ………...……… Fax: ………...…….….. Email: ………….…………..….……... Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau: I/ ĐỘNG VẬT:
Tổng số (viết bằng chữ): …………………………….……………………………………….. Nơi xuất phát: …………………………...……………………….………………………….... Tình trạng sức khoẻ động vật: ………………….....………………………………………... Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh: ………..…………… theo Quyết định số …………/……… ngày……/…../……. của …………………………. (nếu có). Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có): 1/ …………………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...……… 2/ …………………… Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...………. 3/ ……………………. Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...……… 4/ ……………………. Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...……… 5/ …………………… .Kết quả xét nghiệm số …..…../………. ngày ..…../……/ …...……… Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất): 1/ ………………………………………………..tiêm phòng ngày …...…./……/ …...…………. 2/ ………………………………………………. tiêm phòng ngày …..…./……/ …...…………. 3/ …………………………………………… ….tiêm phòng ngày …..…./……/ …...…………. 4/ ………………………………………………. tiêm phòng ngày …..…./……/ …...…………. 5/ ……………………………………………….tiêm phòng ngày …..…./……/ …...………….. II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tổng số (viết bằng chữ): …………………………………...…………………….…………… Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số ………/……… ngày….…/….../ ......…. của …….…..……………… (nếu có). Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: ……………………………………………………..….…… Điện thoại: …………………………………. Fax: ………………………………...………....... III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC: Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng: ……………………………………………..…………… Địa chỉ: …….....……...…………...…………...……………...…………...…………………. Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………………………. Nơi đến (cuối cùng): …………………...……...…………..…………...………..…………. Phương tiện vận chuyển: ...……………...…………….……………...…….….………… Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có): 1/ ……...………………………...……… Số lượng: ……...…… Khối lượng: ……..…....…… 2/ ……...……………………….. ……… Số lượng: ……...…… Khối lượng: ……..…...……. 3/ ……...………………………...……… Số lượng: ……...…… Khối lượng: ….…….....…… Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển: ...……………………....…..………… Các vật dụng khác liên quan kèm theo: ...……………...…………………………...….……… Các giấy tờ liên quan kèm theo: ...……………...…………………………………….........….. Địa điểm kiểm dịch: ...………………........…...……………...……………………...……...….. Thời gian kiểm dịch: ...……………...….......…..……………...………….……………………. Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
|
IV. LĨNH VỰC THUỶ LỢI VÀ SẮP XẾP DI DÂN (03 TTHC) |
|
01. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình kiên cố hóa kênh mương nội đồng |
|
Trình tự thực hiện |
- UBND cấp xã lập Báo cáo KTKT, thiết kế bản vẽ thi công công trình và tổng dự toán đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư gửi 03 bộ đến phòng Nông nghiệp & PTNT (hoặc phòng Hạ tầng kinh tế) để thẩm định thiết kế bản vẽ thi công công trình và tổng dự toán công trình; - Phòng Tài chính- Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ do phòng Nông nghiệp & PTNT (hoặc phòng Hạ tầng kinh tế) chuyển sang, thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật, thẩm định các nội dung lựa chọn nhà thầu và trình UBND cấp huyện phê duyệt; - Khi có kết quả thẩm định, phê duyệt của UBND cấp huyện, Chủ đầu tư giao cho đơn vị tư vấn chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và giao nộp cho Ban quản lý dự án thực hiện các bước tiếp theo; |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Chủ đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ, bao gồm: 1. Tờ trình của UBND cấp xã xin phê duyệt Báo cáo KTKT; 2. Báo cáo KTKT kèm theo thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết thi công và dự toán công trình; 3. Quyết định phê duyệt chỉ định thầu tư vấn; 4. Bản xác nhận cự ly vận chuyển vật liệu của phòng Công thương (hoặc Quản lý đô thị) cấp huyện; 5. Các giấy tờ biên bản họp dân, đăng ký khối lượng dân làm có xác nhận của UBND cấp xã hoặc giấy tờ liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng; |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức; |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện; - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp & PTNT (hoặc phòng Hạ tầng Kinh tế) và phòng Tài chính- Kế hoạch; - Cơ quan phối hợp (nếu có): phòng Quản lý đô thị, UBND cấp xã; |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính; |
Phí, lệ phí |
Không |
Tên mẫu thuyết minh thiết kế khai thác: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND , ngày 14/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về Ban hành Quy định về thực hiện kiên cố hoá kênh mương nội đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
02. DI DÂN Ở NƠI ĐI |
|
Trình tự thực hiện |
1.1. Cơ quan chuyên ngành nơi đi - Rà soát các đối tượng, xác định nhu cầu quy hoạch, bố trí dân cư và xây dựng kế hoạch di dân của các xã, phường trên địa bàn thành phố. Có kế hoạch di dân biên giới, nội xã, di dân do thiên tai …..theo từng nguồn hỗ trợ, đối tượng do Trung ương hỗ trợ, đối tượng do ngân sách địa phương hỗ trợ và đối tượng tự di chuyển. - Liên hệ, xác định cụ thể địa bàn nhận dân, phối hợp với chính quyền địa phương nơi đi, nơi đến và đại diện các hộ di dân để tổ chức khảo sát, thẩm tra địa bàn nhận dân, đảm bảo cơ bản về các điều kiện tối thiểu cho đời sống nhân dân; lập biên bản thẩm tra địa bàn dự án di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư (mẫu số 1DD). - Cung cấp cho các hộ di dân đầy đủ các thông tin cần thiết về vùng dự án qui hoạch, bố trí dân cư, địa bàn nhận dân (kể cả khó khăn và thuận lợi). Tổ chức ký hợp đồng giữa 3 bên gồm đại diện chính quyền địa phương nơi đi, nơi đến và cơ quan quản lý về số lượng hộ di dân, thời gian giao nhận, trách nhiệm của mỗi bên để hoàn thành nhiệm vụ quy hoạch, bố trí dân cư, đảm bảo đúng đối tượng di dân (mẫu số 2DD). - Hướng dẫn chủ hộ di dân làm thủ tục hồ sơ như: Đơn tự nguyện di dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận dân xen ghép (mẫu số 3DD) và các thủ tục cần thiết khác. - Lập danh sách trích ngang các hộ di dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận dân xen ghép (mẫu số 4DD). - Công khai tài chính và giải quyết chính sách hỗ trợ đầu đi cho các hộ di dân được hưởng chính sách trước khi di chuyển (mẫu số 6 DD). - Hoàn thiện các biểu mẫu, chuẩn bị các chứng từ, sổ sách để thanh quyết toán theo quy định. - Phối hợp với các ngành, các cấp chính quyền địa phương chuẩn bị kinh phí hỗ trợ di dân (gồm kinh phí từ ngân sách Nhà nước và ngân sách địa phương). 1.2 Các cấp chính quyền địa phương nơi đi: - Uỷ ban nhân dân xã, phường tổng hợp đơn tự nguyện di dân, thành lập Hội đồng xét duyệt, lập danh sách các hộ di dân, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để phê duyệt theo đúng đối tượng, chỉ tiêu kế hoạch di dân được giao hàng năm. Đối với di dân trong vùng sạt lở, nguy hiểm do thiên tai: Hàng năm UBND các xã, phường rà soát các điểm có nguy cơ sạt lở, lũ lụt, báo cáo UBND thành phố để có kế hoạch di chuyển - Uỷ ban nhân dân thành phố ra quyết định di dân và chỉ đạo các phòng (ban) chuyên môn, Uỷ ban nhân dân xã, phường hướng dẫn các hộ di dân làm các công việc sau: chuyển nhượng tài sản, đất ở, đất sản xuất, thanh toán công nợ và những tồn tại ở quê cũ (nếu có), chuẩn bị vốn, giống cây, con, công cụ sản xuất, đồ dùng sinh hoạt cần thiết phù hợp với điều kiện canh tác và cuộc sống trên vùng đất mới; |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở làm việc của cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Cá nhân, hộ gia đình nộp 1 bộ hồ sơ gồm có: Đơn tự nguyện di dân đến các vùng kinh tế mới do chủ hộ viết và có xác nhận của UBND xã, phường nơi cơ trú” thành “ Đơn tự nguyện di dân theo mẫu ban hành kèm theo quyết định 193/2006/QĐ-TTG ngày 24/8/2006 của thủ tướng chính phủ. |
Thời hạn giải quyết |
Trong 20 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện, thành phố d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Quyết định số 12/2005/QĐ-BNN ngày 14/3/2005 của bộ trưởng bộ Nông nghiệp&PTNT ban hành quy trình di dân thực hiện quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2010; - Quyết định 193/QĐ-TTG ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính Phủ quyết định Về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015. |
03. TIẾP NHẬN HỘ DI DÂN |
|
Trình tự thực hiện |
1. Cơ quan chuyên ngành di dân của địa phương nơi đến: 1.1. Kiểm tra danh sách trích ngang các hộ di dân theo từng đối tượng (Mẫu số 4 DD) 1.2. Lập biên bản giao nhận hộ di dân thực đến vùng dự án (Mẫu số 7 DD) 1.3. Phối hợp với chủ dự án bố trí các hộ di dân vào khu dân cư theo sơ đồ đã được thẩm tra, nghiệm thu; 1.4. Giải quyết chính sách hỗ trợ đầu đến cho các hộ di dân thực đến vùng dự án theo qui định hiện hành (Mẫu số 9 DD). 1.5. Hoàn thiện các biểu mẫu, chuẩn bị các chứng từ, sổ sách để thanh quyết toán, lập báo cáo sau mỗi đợt chuyển dân. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức rút kinh nghiệm toàn bộ đợt nhận dân và chuẩn bị đợt nhận dân tiếp theo (nếu có). 2. Chính quyền địa phương nơi đến: 2.1. UBND huyện, thành phố ra quyết định tiếp nhận số hộ - lao động - nhân khẩu thực đến vùng dự án (mẫu số 8 DD). 2.2. Làm thủ tục nhập hộ khẩu thường trú cho các hộ di dân thực đến. 2.3. Giao đất ở, đất sản xuất nông, lâm nghiệp theo qui hoạch của dự án và làm các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ di dân; đồng thời tổ chức tốt công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và thực hiện các chính sách hỗ trợ khác của địa phương để người dân sớm ổn định đời sống, phát triển sản xuất. 2.4. Ở những vùng dự án được phê duyệt nhưng không tổ chức khai hoang tập trung thì căn cứ vào quỹ đất của từng vùng dự án, chính quyền địa phương cùng chủ dự án tiến hành giao đất chưa sử dụng cho hộ di dân tự khai hoang đưa vào sản xuất nông, lâm nghiệp với mức đất giao theo thực tế của địa phương nhưng không vượt quá qui định hiện hành của pháp luật về đất đai. Chủ dự án phối hợp với Cơ quan chuyên ngành di dân kiểm tra thực tế, lập biên bản nghiệm thu khối lượng và thanh toán kinh phí hỗ trợ khai hoang cho các hộ di dân theo quy định hiện hành của Nhà nước. 2.5. Phối hợp với chủ dự án hướng dẫn các hộ khai hoang, tổ chức khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và qui ước bảo vệ rừng, môi trường sinh thái và các điều cần thiết khác về phong tục, tập quán, sinh hoạt ở nơi định cư mới. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn tự nguyện di dân; - Danh sách trích ngang các hộ di dân; - Quyết định của UBND cấp huyện ( thành phố) về việc di dân . Sửa đổi bổ sung: Bổ sung biên bản thẩm tra địa bàn của UBND cấp xã và cấp huyện. |
Thời hạn giải quyết |
Trong 30 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp & PTNT. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an thành phố, UBND xã, phường. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Quyết định số 12/2005/QĐ-BNN ngày 14/3/2005 của bộ trưởng bộ Nông nghiệp&PTNT ban hành quy trình di dân thực hiện quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2010; - Quyết định 193/QĐ-TTG ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính Phủ quyết định Về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015. |
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục chủng loại máy, thiết bị nông nghiệp phục vụ chuyển đổi nghề theo Quyết định 2085/QĐ-TTg Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 05/03/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2014 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - Phần Xây dựng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012
Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 10/01/2012
Thông tư 25/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính chung, áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 19/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Thông tư 22/2009/TT-BNN hướng dẫn yêu cầu về giống vật nuôi, kiểm dịch vận chuyển giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển chăn nuôi Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 11/05/2009
Thông tư 11/2009/TT-BNN sửa đổi một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BNN Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 11/03/2009
Quyết định 126/2008/QĐ-BNN sửa đổi mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y kèm theo Quyết định 86/2005/QĐ-BNN Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh từ 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 112/2008/QĐ-BNN về định mức kinh tế-kỹ thuật giao rừng, cho thuê rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mục đích lâm nghiệp gắn với việc lập hồ sơ quản lý rừng Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 25/11/2008
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 95/2008/QĐ-BNN về quy chế quản lý gấu nuôi Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung khoản 2, điều 7, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 21/10/2008 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện kiên cố hóa kênh mương nội đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỉ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về quy định giá đất năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung đối tượng học sinh được miễn học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 12/08/2008
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định mức ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lượng dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế và cán bộ, công, viên chức Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định và công bố phạm vi khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 107/2007/QĐ-BNN sửa đổi quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm kèm theo Quyết định 44/2006/QĐ-BNN Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2007 về đối tượng và mức hỗ trợ chi trả tiền khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị định 159/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 18/09/2007
Thông tư 38/2007/TT-BNN hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn Ban hành: 25/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Nghị định 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Quyết định 49/2006/QĐ-BNN về đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 01/07/2006
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 44/2006/QĐ-BNN về Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm Ban hành: 01/06/2006 | Cập nhật: 17/06/2006
Quyết định 15/2006/QĐ-BNN về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 86/2005/QĐ-BNN về mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật; sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y Ban hành: 26/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 59/2005/QĐ-BNN về việc ban hành quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản Ban hành: 10/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 45/2005/QĐ-BNN về Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch Ban hành: 25/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 47/2005/QĐ-BNN về số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch Ban hành: 25/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y Ban hành: 15/03/2005 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 12/2005/QĐ-BNN về Quy trình di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư đến năm 2010 Ban hành: 14/03/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2004/TT-BNN hướng dẫn Nghị định 139/2004/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 11/11/2004 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 190/2003/QĐ-TTg về chính sách di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003 - 2010 Ban hành: 16/09/2003 | Cập nhật: 25/01/2013
Nghị định 09/2006/NĐ-CP về phòng cháy và chữa cháy rừng Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 178/2001/QĐ-TTg về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp Ban hành: 12/11/2001 | Cập nhật: 02/11/2010