Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019
Số hiệu: 2844/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 14/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2844/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ bảy về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2019, tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3605/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước (có biểu chi tiết đính kèm).

Điều 2. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành, đảm bảo các nội dung cơ bản như sau:

1. Tiếp tục cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2019 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% nguồn tăng thu NSĐP (không kể thu tiền sử dụng đất), bao gồm tăng thu thực hiện năm 2019 so với dự toán năm 2018, tăng thu dự toán năm 2019 so với dự toán năm 2018; nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2018 còn dư chuyển sang; đồng thời, yêu cầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có nguồn thu được giao tự chủ phấn đấu tăng thu cùng với lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí vào giá dịch vụ và sử dụng nguồn thu này ưu tiên để thực hiện cải cách tiền lương.

Ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương ngân sách khó khăn không cân đối được nguồn theo quy định.

2. Chủ động bố trí nguồn hoàn trả các khoản tạm ứng từ ngân sách tỉnh (nếu có).

3. Chủ đầu tư hoàn thành thủ tục đấu thầu để khởi công và giải ngân nguồn vốn đã bố trí chậm nhất cuối quý I năm 2019. UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện ngay từ đầu năm 2019 các dự án do cấp xã làm chủ đầu tư, như: Chương trình nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững để đảm bảo tiến độ và giải ngân các nguồn vốn được giao. Tập trung ưu tiên dành 50% số tăng thu cân đối ngân sách địa phương năm 2019 so với dự toán điều chỉnh Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua năm 2018 (sau khi dành 50% để thực hiện cải cách tiền lương) để thực hiện chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn (bao gồm chi thanh toán nợ đọng xây dựng nông thôn mới).

4. Rà soát, xây dựng lại cơ cấu nguồn thu ngân sách của tỉnh phù hợp với quy định của Nhà nước và thực tế của địa phương. Tăng cường công tác quản lý thu, khai thác tốt nguồn thu phát sinh, phát huy nguồn lực từ đất đai, huy động các nguồn lực từ các doanh nghiệp, thực hiện quyết liệt các biện pháp chống thất thu thuế, chuyển giá, trốn thuế. Không tăng chi thường xuyên (trừ những khoản chi theo quy định); thực hiện thí điểm khoán chi thường xuyên theo nhiệm vụ; phấn đấu thu hồi và xử lý nợ đọng thuế theo đúng quy định. Điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương tài chính, ngân sách.

5. Căn cứ kết quả thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản pháp luật có liên quan; Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xác định phần giảm chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập để bổ sung nguồn thực hiện các chế độ, chính sách trên địa bàn. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị thực hiện giao khoán kinh phí hoạt động đến từng bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ từ đó thực hiện tiết kiệm đtạo nguồn tăng chi cho các khoản phúc lợi, khen thưởng.

6. Điều hành chi ngân sách chặt chẽ; tập trung nguồn lực cho chi đầu tư phát triển; không bố trí vốn cho sửa chữa trụ sở, xây dựng cổng, hàng rào cơ quan, cổng chào... Chỉ đạo, điều hành nguồn vượt thu tiền sử dụng đất năm 2018 (phần ngân sách các địa phương được hưởng theo phân cấp): các địa phương phải thực hiện bố trí cho đầu tư phát triển, không để đầu tư phân tán. Các địa phương xây dựng phương án sử dụng số tăng thu tiền sử dụng đất (trong đó quan tâm đầu tư lĩnh vực công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử) trình UBND tỉnh xem xét cho ý kiến chỉ đạo thực hiện.

7. Tiếp tục thực hiện giảm dự toán chi đối với các địa phương, đơn vị do thực hiện giảm 2,5% biên chế và 35% hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , đồng thời thực hiện giao khoán kinh phí theo biên chế đã giảm. Đối với số giảm 35% hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , sau khi giảm được giao lại 50% kinh phí khoán hoạt động để trả lương cho hợp đồng thay thế hợp đồng 68 trước đây.

Nguồn kinh phí còn lại, được thực hiện quản lý như nguồn lương mới. Thực hiện dành nguồn để thực hiện chi cho chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức dôi dư sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ, chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động thực hiện tinh giản biên chế diện dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy; nghỉ theo nguyện vọng. Định kỳ 6 tháng, các địa phương, đơn vị tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 25 tháng 12 năm 2018. Chậm nhất 05 ngày làm việc, kề từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính về dự toán đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài Chính; Bộ KH&ĐT;
- Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP, các Phòng;
- Lưu: VT, (Quế-14.12).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
TOÀN TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng.

Nội dung

Dự toán năm 2019

Trong đó

Khối tỉnh

Khối huyện

Trong đó

Đồng Xoài

Bình Long

Phước Long

Đồng Phú

Lộc Ninh

Bù Đốp

Đù Đăng

Chơn Thành

Hớn Quản

Bù Gia Mp

Phú Riềng

1

2=3+4

3

4=5->15

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tổng thu NSNN trên địa bàn

7.500.000

4.419.400

3.080.600

527.000

326.000

525.000

288.000

196.100

102.000

167.000

445.500

144.500

109.500

250.000

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

7.480.000

4.419.400

3.060.600

527.000

326.000

524.000

282.000

195.300

101.500

166.300

440.500

144 500

105.500

248.000

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

6.795.000

3.734.400

3.060.600

527.000

326.000

524.000

282.000

195.300

101.500

166.300

440.500

144.500

105.500

248.000

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước TW

455.000

455.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Thuế giá trị gia tăng

270.000

270.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

145.000

145.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

40.000

40.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước ĐP

450.000

450.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

198.000

198.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

145.000

145.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

107.000

107.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

320.000

320.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Thuế giá trị gia tăng

199.000

199.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

120.000

120.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

1.000

1.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản thu khác

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp-ngoài quốc doanh

1.360.000

425.500

934.500

174.000

200.000

63.000

89.000

43.500

22.000

30.000

108.000

47.000

38.000

120.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

160.000

44.400

115.600

29.000

32.000

6.000

20.000

3.500

1.200

3.300

13.000

5.900

700

1.000

- Thuế tài nguyên

85.000

22.730

62.270

8.100

25.800

3.500

9.000

1.820

-

3.500

5.000

4.000

1.300

250

- Thuế giá trị gia tăng

1.112.000

358.370

753.630

136.000

142.000

52.700

60.000

37.830

20.800

23.000

89.650

37.000

36.000

118.650

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

3.000

 

3.000

900

200

800

-

350

-

200

350

100

-

100

- Thu khác ngoài quốc doanh

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Lệ phí trước bạ

320.000

 

320.000

105.650

18.350

25.000

31.000

24.500

8.000

25.500

36.000

17.000

10.500

18.500

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Thuế SD đất phi nông nghiệp

3.700

 

3.700

1.800

350

600

100

300

-

-

350

200

-

-

8. Thuế thu nhập cá nhân

485.000

255.000

230.000

39.900

14.500

15.000

32.000

22.000

7.000

26.000

37.000

16.500

8.000

12.100

9. Thuế bảo vệ môi trường

185.000

173.000

12.000

10.800

 

 

1.200

 

 

 

 

 

 

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

116.180

108.644

7.536

6.782

-

-

754

 

 

 

 

 

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

68.820

64.356

4.464

4.018

-

-

446

 

 

 

 

 

 

 

10. Thu phí và lệ phí

118.000

50.400

67.600

9.000

16.000

7.500

5.700

7.000

2.800

4.300

5.500

4.000

2.800

3.000

Trong đó:

-

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phí và lệ phí trung ương

24.000

24.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phí và lệ phí địa phương

94.000

26.400

67.600

9.000

16.000

7.500

5.700

7.000

2.800

4.300

5.500

4.000

2.800

3.000

11. Tiền sử dụng đất

1.947.000

800.000

1.147.000

150.000

60.000

400.000

60.000

60.000

50.000

65.000

172.000

25.000

30.000

75.000

12. Thu tiền cho thuê đất

450.000

243.300

206.700

16.000

10.000

2.500

50.000

21.500

7.700

6.500

50.000

20.000

7.500

15.000

13. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

43.500

 

43.500

5.200

-

1.300

7.000

8.500

-

400

10.000

10.000

300

800

14. Thu xổ số kiến thiết

460.000

460.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15. Thu khác

183.000

97.200

85.800

14.200

6.500

8.600

4.000

7.000

3.500

8.000

20.000

4.500

6.500

3.000

- Trong đó thu phạt ATGT

82.000

37.500

44.500

-

5.000

4.000

2.200

2.100

700

6.800

18.200

2.500

1.500

1.500

16. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

9.800

-

9.800

450

300

500

2.000

1.000

500

600

1.650

300

1.900

600

17. Thu CT, LNST, tiền bán bớt phần vốn NN

5.000

5.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thu từ Hi quan

685.000

685.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

20.000

 

20.000

-

-

1.000

6.000

800

500

700

5.000

 

4.000

2.000

- Thu huy động đóng góp

20.000

 

20.000

-

-

1.000

6.000

800

500

700

5.000

-

4.000

2.000

Tổng thu NSĐP

10.193.448

4.042.930

6.150.518

606.826

385.201

618.202

505.297

720.713

419.486

744.857

557.333

469.550

569.881

553.172

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

10.173.448

4.042.930

6.130.518

606.826

385.201

617.202

499.297

719.913

418.986

744.157

552.333

469.550

565.881

551.172

- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

6.146.437

3.712.730

2.433.707

411.800

288.140

443.275

199.620

146.345

81.115

124.595

332.890

96.652

87.385

221.890

Tr.đó: + Các khoản thu phân chia theo tlệ (%)

3.462.437

1.179.630

2.282.807

387.150

276.990

426.875

189.220

131.045

74.315

111.695

305.890

88.152

76.185

215.290

+ Các khoản thu hưởng 100%

2.684.000

2.533.100

250.900

24.650

11.150

16.400

10.400

15.300

6.800

12.900

27.000

8.500

11.200

6.600

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.734.712

107.901

3.626.811

195.026

92.061

173.927

299.677

558.568

332.871

597.562

219.443

369.898

458.496

329.282

+ Bổ sung cân đi

2.646.915

93.637

2.553.278

97.657

-

124.047

231.973

390.010

226.860

467.104

142.879

301.555

320.770

250.423

* Trong đó: vốn XDCB trong cân đi

516.905

282.655

234.250

22.890

20.760

18.640

21.690

23.420

19.300

24.490

20.890

20.890

21.290

19.990

+ Bổ sung mục tiêu

1.087.797

14.264

1.073.533

97.369

92.061

49.880

67.704

168.558

106.011

130.458

76.564

68.343

137.726

78.859

- Nguồn tiền lương từ nguồn hoàn trả XDCB

70.000

 

70.000

 

5.000

 

 

15.000

5.000

22.000

 

3.000

20.000

 

- Thu chuyển nguồn năm 2018 chuyển sang

202.299

202.299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nguồn hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Các khoản thu quản lý qua NSNN

20.000

-

20.000

0

0

1.000

6.000

800

500

700

5.000

0

4.000

2.000

- Các khoản huy động đóng góp

20.000

0

20.000

0

0

1.000

6.000

800

500

700

5.000

0

4.000

2.000

 

Biểu Số 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019 TOÀN TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 2844/QĐ - UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng.

Nội dung

Dự toán năm 2019

Trong đó

Khi tnh

Khối huyện

Trong đó

Đồng Xoài

Bình Long

Phước Long

Đồng Phú

Lộc Ninh

Bù Đốp

Bù Đăng

Chơn Thành

Hớn Quản

Bù Gia Mập

Phú Riềng

1

2=3+4

3

4=5->15

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tng chi NSĐP

10.193.448

4.042.930

6.150.518

606.826

385.201

618.202

505.297

720.713

419.486

744.857

557.333

469.550

569.881

553.172

A. Chi cân đối NSĐP

10.173.448

4.042.930

6.130.518

606.826

385.201

617.202

499.297

719.913

418.986

744.157

552.333

469.550

565.881

551.172

I. Chi đầu tư phát triển

3.137.477

1.915.765

1.221.712

124.890

69.100

360.640

74.210

81.390

61.620

85.410

183.330

40.142

47.850

93.130

1. Chi xây dựng cơ bản tập trung

3.137.477

1.915.765

1.221.712

124.890

69.100

360.640

74.210

81.390

61.620

85.410

183.330

40.142

47.850

93.130

a. Vốn trong nước

3.137.477

1.915.765

1.221.712

124.890

69.100

360.640

74.210

81.390

61.620

85.410

183.330

40.142

47.850

93.130

- Vốn cân đối theo phân cấp

516.905

282.655

234.250

22.890

20.760

18.640

21.690

23.420

19.300

24.490

20.890

20.890

21.290

19.990

- Từ hỗ trợ có mục tiêu của NS cấp trên

387.318

387.318

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1.637.462

650.000

987.462

102.000

48.340

342.000

52.520

57.970

42.320

60.920

162.440

19.252

26.560

73.140

- Chi CTMT vốn đầu tư

115.792

115.792

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chi CTMT xây dựng nông thôn mới

92.400

92.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chi CTMT giảm nghèo bền vững

23.392

23.392

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ nguồn thu XSKT

460.000

460.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ nguồn hỗ trợ của TP.HCM

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Vốn ngoài nước

-

 

-

-

-

-

-

-

~

-

-

-

-

-

2. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ

-

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

II. Chi thường xuyên

6.452.435

1.880.878

4.571.557

435.686

278.155

243.508

390.579

601.800

340.887

617.582

345.058

403.391

477.362

437.549

1. Chi sự nghiệp kinh tế

1.443.142

607.374

835.768

113.173

61.540

24.725

62.325

129.834

69.437

105.773

68.387

68.350

65.666

66.558

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư

1.211.768

376.000

835.768

113.173

61.540

24.725

62.325

129.834

69.437

105.773

68.387

68.350

65.666

66.558

+ Chi đo đạc từ 10% tiền sử dụng đất

17.000

17.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

49.000

49.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2.512.506

387.365

2.125.141

195.615

124.649

118.209

189.080

259.111

128.318

295.814

141.057

182.437

249.382

241.469

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2016/NĐ - CP; Tiền ăn trẻ em: Học bổng HSSV; Kinh phí thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ - CP...

Ỉ03.247

4.000

99.247

825

1.074

225

10.301

4.253

11.350

9.150

2.250

5.500

46.300

8.019

Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số giảm do thực hiện giảm 2,5% biên chế và 35% hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ - CP

27.448

 

27.448

2.156

2.673

2.483

2.277

2.501

2.729

3.504

2.058

2.585

2.009

2.473

3. Chi sự nghiệp y tế

611.439

123.305

488.134

32.148

26.484

23.880

38.399

68.136

40.898

73.694

33.530

42.079

74.607

34.279

+ Tr.đó: Chi BHYT cho các đối tượng

338.733

58.708

280.025

16.420

10.050

8.295

23.088

40.255

22.850

46.677

15.195

24.540

50.550

22.105

Trong đó: Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư

45.000

45.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

22.594

22.594

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Chi sự nghiệp văn hóa du lịch và thể thao

152.682

117.808

34.874

3.422

2.055

2.748

3.097

3.954

2.181

4.838

2.505

3.927

2.818

3.329

Trong đó: Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

75.535

62.774

12.761

1.308

786

668

1.184

1.512

834

1.850

958

1.310

1.078

1.273

Trong đó: Chi sự nghiệp mang tính chất đầu tư

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Chi đảm bảo xã hội

212.243

32.121

180.122

13.075

11.342

9.899

16,508

29.799

18.665

22.472

12.250

14.779

15.338

15.995

+ Tr.đó: Chi BTXH theo NĐ 136; chi hỗ trợ theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg và chi hỗ trợ gia đình chính sách.

145.796

1.000

144.796

9.956

9.240

8.189

13.318

16.834

8.676

16.730

9.966

11.654

11.788

28.445

+ Chi hỗ trợ lương thực theo Nghị quyết 02

3.093

 

3.093

 

 

 

366

1.360

0

517

 

 

850

 

8. Chi quản lý hành chính

1.109.294

351.955

757.339

64.665

43.354

56.263

67.537

88.379

65.283

99.686

72.055

78.718

57.429

63.970

Số giảm do thực hiện giảm 2,5% biên chế và 35% hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ - CP

2.464

 

2.464

215

165

'189

250

328

244

233

174

179

274

213

9. Chi an ninh quốc phòng địa phương

287.511

163.373

124.138

11.090

7.135

6.676

11.239

19.865

14.191

11.205

13.236

10.821

9.524

9.156

- Chi an ninh

83.939

53.627

30.312

2.358

1.816

1.694

2.230

5.510

4.386

2.921

1.995

2.361

2.719

2.322

Trong đó: chi an ninh biên giới

4.500

 

4.500

 

 

 

 

2.100

1.800

 

 

 

600

 

- Chi quốc phòng địa phương

178.572

84.746

93,826

8.732

5.319

4.982

9.009

14.355

9.805

8.284

11.241

8.460

6.805

6.834

Trong đó: chi quốc phòng biên giới

6.000

 

6.000

 

 

 

 

2.800

2.400

 

 

 

800

 

- Chi an ninh đối ngoại

25.000

25.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Chi khác ngân sách

25.490

12.210

13.280

1.190

810

440

1.210

1.210

1.080

2.250

1.080

970

1.520

1.520

III. Chi trích lập quỹ phát triển đất

17.000

17.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Chi thực hiện cải cách tiền lương

164.198

20.000

144.198

15.650

17.676

3.061

12.075

19.330

6.023

24.013

7.300

8.950

25.070

5.050

Bao gồm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ nguồn 50% tăng thu cân đối dự toán năm 2019 so vốn dự toán điều chỉnh năm 2018

74.198

 

74.198

15.650

12.676

3.061

12.075

4.330

1.023

2.013

7.300

5.950

5.070

5.050

- Nguồn bổ sung từ ngân sách cấp trên

90.000

20.000

70.000

 

5.000

 

 

15.000

5.000

22.000

-

3.000

20.000

 

VI. Chi thực hiện chính sách tinh giảm biên chế theo Quyết định số 999 - QĐ/TU (từ nguồn giảm 2,5% biên chế và 35% hợp đồng 68)

39.912

10.000

29.912

2.371

2.838

2.672

2.527

2.829

2.973

3.737

2.232

2.764

2.283

2.686

VII. Chi cho các nhiệm vụ từ nguồn tăng thu cân đối dự toán năm 2019 so với dự toán điều chỉnh năm 2018

64.998

 

64.998

14.650

10.676

2.561

10.075

3.830

823

1.513

6.300

5.450

4.570

4.550

Trong đó: kinh phí Đại hội MTTQ VN các cấp

6.011

 

6.011

476

417

443

572

739

446

737

511

643

480

547

VIII. Chi đầu tư các Dự án CNTT

70.000

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX. Chi CTMTQG vốn sự nghiệp

39.787

39.787

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi CTMT giâm nghèo bền vững

10.387

10.387

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi CTMT xây dựng nông thôn mới

29.400

29.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X. Dự phòng

186.641

88.500

98.141

13.579

6.756

4.760

9.831

10.734

6.660

11.902

8.113

8.853

8.746

8.207

B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN

20.000

0

20.000

0

0

1.000

6.000

800

500

700

5.000

0

4.000

2.000

- Các khoản huy động đóng góp

20.000

0

20.000

0

0

1.000

6.000

800

500

700

5.000

0

4.000

2.000

 

Biểu số 03

TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 KHỐI TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 2844 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đng

STT

Tên đơn v

Biên chế, HĐ 68

Kinh phí tự chủ

Kinh phí không tự chủ

Tổng cộng

Mức đtự chủ

Tng dự toán năm 2019

Trừ 10% tiết kiệm tăng lương

Trừ 40% tăng lương tại đơn vị

Trừ tinh giản biên chế và HĐ68 năm 2019

Dự toán giao năm 2019

Tổng cộng

Định mức biên chế

Ph cp ưu đãi nghề, PCCV,...

Tỷ lệ %

Số tin

I

Chi sự nghiệp Kinh tế

520

55.681

45.047

10.634

527.503

583.184

-

521

582.663

738

-

551

581.374

I.1

Sự nghip lâm nghip

38

4.598

3.847

751

1.600

6.198

-

-

6.198

55

-

81

6.062

1

Chi cục Kiểm Lâm

38

4.598

3.847

751

1.600

6.198

-

-

6.198

55

-

81

6.062

I.2

Sự nghiệp Nông nghiệp-Thủy lợi

142

15.314

14.090

1.224

28.600

43.914

-

-

43.914

219

-

173

43.522

1

Sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc

142

15.314

14.090

1.224

28.600

43.914

-

-

43.914

219

 

173

43.522

I.3

Sự nghiệp giao thông

18

1.352

1.352

-

210.330

211.682

 

135

211.547

27

-

-

211.520

1

Khu quản lý bảo trì đường bộ

18

1.352

1.352

-

330

1.682

10%

135

1.547

27

-

 

1.520

2

Sự nghiệp giao thông

 

 

 

 

210.000

210.000

 

 

210.000

 

 

 

210.000

2.1

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

210.000

210.000

 

 

210.000

 

 

 

210.000

1.4

Chi sự nghiệp tài nguyên

38

3.537

3.299

238

133.250

136.787

-

-

136.787

58

 

-

136.729

1

Trung tâm công nghệ thông tin mi

11

890

890

-

300

1.190

-

-

1.190

17

 

 

1.173

2

Chi cục quản lý đất đai

15

1.666

1.428

238

750

2.416

-

-

2.416

23

 

 

2.393

3

Trung tâm phát triển quỹ đất

12

981

981

-

200

1.181

-

-

1.181

18

 

 

1.163

4

Sở Tài nguyên môi trường

 

 

 

 

132.000

132.000

 

 

132.000

 

 

 

132.000

I.5

Sự nghiệp kinh tế khác

284

30.880

22.459

8.421

153.723

184.603

-

386

184.217

379

 

298

183.540

1

Trung tâm CNTT và truyền thông

24

1.950

1.950

-

1.262

3.212

10%

195

3.017

36

 

48

2.933

2

Trung tâm quy hoạch và kim định xây dựng

11

-

-

-

-

-

100%

-

-

-

 

 

-

3

Thanh Tra xây dựng

20

2.286

1.779

507

400

2.686

-

-

2.686

30

 

 

2656

4

Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch

22

1.887

1.887

-

2.700

4.587

-

-

4.587

32

 

 

4.555

5

Trung tâm Khuyến công, TVPTCN

23

1.905

1.905

-

2.300

4.205

10%

191

4.014

34

 

 

3.980

6

Trung tâm trợ giúp pháp lý

20

1.870

1.710

160

560

2.430

-

-

2.430

30

 

 

2.400

7

Quỹ phát triển đất

14

1.088

1.088

 

200

1.288

-

-

1.288

20

 

 

1.268

8

Trung tâm khai thác hạ tầng khu công nghiệp

11

-

-

-

800

800

-

-

800

-

 

 

800

9

Vườn Quốc Gia Bù Gia Mp

84

14.935

7.542

7.393

3.944

18.879

-

-

18.879

117

 

211

18.551

10

Trung tâm trợ giúp PT DN nhỏ và vừa

10

845

842

3

800

1.645

-

-

1.645

15

 

 

1.630

11

Chi cục bảo vệ môi trường

14

1.522

1.307

215

100

1.622

-

-

1.622

21

 

 

1.601

12

Chi cục giám định xây dựng

15

1.517

1.374

143

2.280

3.797

-

-

3.797

22

 

 

3.775

13

Trung tâm hành chính công

16

1.075

1.075

-

1.342

2.417

-

-

2.417

22

 

38

2.357

14

Ban quản lý cửa khẩu Hoàng Diệu

 

 

 

 

100

100

 

 

100

 

 

 

100

15

Ban quản lý cửa khẩu Lộc Thịnh

 

 

 

 

100

100

 

 

100

 

 

 

100

16

Kinh phí hoạt động của các chi Đảng Bộ

 

 

 

 

3.000

3.000

 

 

3.000

 

 

 

3.000

17

Kinh phí lưu trữ

 

 

 

 

1.500

1.500

 

 

1.500

 

 

 

1.500

18

Kinh phí quy hoạch

 

 

 

 

34.000

34.000

 

 

34.000

 

 

 

34.000

19

Kinh phí các ngày lễ lớn

 

 

 

 

1.500

1.500

 

 

1.500

 

 

 

1500

20

Tuyên truyền phổ biến pháp luật

 

 

 

 

3.000

3.000

 

 

3.000

 

 

 

3.000

21

Ban ATGT tnh

 

 

 

 

6.625

6.625

 

 

6.625

 

 

 

6.625

22

Ban ATGT thị xã Đồng Xoài

 

 

 

 

400

400

 

 

400

 

 

 

400

23

Ban ATGT thị xã Bình Long

 

 

 

 

330

330

 

 

330

 

 

 

330

24

Ban ATGT thị xã Phước Long

 

 

 

 

330

330

 

 

330

 

 

 

330

25

Ban ATGT huyn Đồng Phủ

 

 

 

 

310

310

 

 

310

 

 

 

310

26

Ban ATGT huyện Chơn Thành

 

 

 

 

340

340

 

 

340

 

 

 

340

27

Ban ATGT huyện Hớn Quán

 

 

 

 

310

310

 

 

310

 

 

 

310

28

Ban ATGT huyn Lộc Ninh

 

 

 

 

310

310

 

 

310

 

 

 

310

29

Ban ATGT huyện Bù Đốp

 

 

 

 

220

220

 

 

220

 

 

 

220

30

Ban ATGT huyện Bù Gia Mập

 

 

 

 

310

310

 

 

310

 

 

 

310

31

Ban ATGT huyện Bù Đăng

 

 

 

 

220

220

 

 

220

 

 

 

220

32

Ban ATGT huyện Phú Riềng

 

 

 

 

220

220

 

 

220

 

 

 

220

33

Thanh tra Sở Giao thông

 

 

 

 

3.000

3.000

 

 

3.000

 

 

 

3.000

34

Quỹ Hợp tác xã

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

2.000

 

 

 

2.000

35

Quỹ Hỗ trợ nông dân

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

2,000

 

 

 

2.000

36

Chi ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

2.000

 

 

 

2.000

37

Chi hỗ trợ Doanh nghiệp công ích

 

 

 

 

1.000

1.000

 

 

1.000

 

 

 

1.000

38

Cấp bù thủy lợi phí

 

 

 

 

3.866

3.866

 

 

3.866

 

 

 

3.866

39

Chi đối ứng CTMT vốn sự nghiệp

 

 

 

 

3.000

3.000

 

 

3.000

 

 

 

3.000

40

Ban CHQS các s, ngành

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

2.000

 

 

 

2.000

41

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

 

 

 

 

40.044

40.044

 

 

40.044

 

 

 

40.044

42

Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Khởi nghiệp tỉnh

 

 

 

 

3.000

3.000

 

 

3.000

 

 

 

3.000

43

Trích xử phạt vi phạm hành chính và phí lệ phí

 

 

 

 

22.000

22.000

 

 

22.000

 

 

 

22.000

II

Sự nghiệp môi trường

-

-

-

-

26.000

26.000

-

-

26.000

-

-

-

26.000

1

Chi sự nghiệp môi trường

 

 

 

 

26.000

26.000

 

 

26.000

 

 

 

26.000

III

Chi sự nghiệp Giáo dục-Đào tạo

3.099

273.142

175.735

97.407

119.076

392.218

-

391

391.827

4.058

-

404

387.365

III.1

Sự nghiệp Giáo dục

2.834

238.106

145.534

92.572

98.555

336.661

-

-

336.661

3.284

-

-

333.377

1

Sở Giáo dục đào tạo

2.623

189.627

125.166

64.461

88.570

278.197

-

-

278.197

2.838

-

 

275.359

2

Trường PT DTNT THPT tỉnh

65

14.892

4.665

10.227

2.105

16.997

-

-

16.997

122

-

 

16.875

3

Trường THPT chuyên Quang Trung

85

18.249

8.764

9.485

4.080

22.329

-

-

22.329

164

-

 

22.165

4

Trưng THPT chuyên Bình Long

61

15.338

6.939

8.399

3.800

19.138

-

-

19.138

160

-

 

18.978

III.2

Sự nghiệp Đào tạo

265

35.036

30.201

4.835

20.521

55.557

-

391

55.166

774

-

404

53.988

1

Trường Cao đẳng sư phạm

92

11.722

9.648

2.074

121

11.843

-

-

11.843

164

-

135

11.544

2

Trường Cao đẳng y tế Bình Phước

70

7.295

6.086

1.209

50

7.345

-

-

7.345

102

-

116

7.127

3

Trường Chính trị

39

4.511

3.905

606

10.650

15.161

10%

391

14.770

57

-

67

14.646

4

Trường Cao đẳng nghề Bình Phước

64

11.508

10.562

946

700

12.208

-

-

12.208

451

-

87

11.670

5

Đào tạo khác

 

 

 

 

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

5.000

6

Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2016/NĐ-CP

 

 

 

 

4.000

4.000

 

 

4.000

 

 

 

4.000

IV

S-nghiệp Y tế

1.143

94.991

87.726

7.265

75.330

170.321

-

46.140

124.181

449

-

427

123.305

1

Cục đơn vị trực thuộc Sở Y tế quản lý

305

31.391

24.126

7.265

5.080

36.471

-

-

36.471

449

-

427

35.595

2

Bệnh viện Y học cổ truyền

91

10.800

10.800

-

8.400

19.200

85%

9.180

10.020

-

.

 

10.020

3

Bệnh viện tnh

747

52.800

52.800

-

13.350

66.150

70%

36.960

29.190

-

-

 

29.190

4

Sự nghiệp DS kế hoạch hóa GĐ, trẻ em

 

 

 

 

3.000

3.000

 

 

3.000

 

 

 

3.000

5

Mua sắm trang thiết bị cho ngành y tế

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

20.000

 

 

 

20.000

6

Ban bảo vệ sức khỏe cán bộ

 

 

 

 

10.500

10.500

 

 

10.500

 

 

 

10.500

7

Kinh phí thực hiện các chương trình dự án ngành y tế thuộc chương trình mục tiêu và vốn đối ứng ngân sách địa phương phải đảm bảo

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

15.000

 

 

 

15.000

V

Sự nghiệp Khoa học và công nghệ

-

-

-

-

22.594

22.594

-

-

22.594

-

-

-

22.594

1

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

22.594

22.594

 

 

22.594

 

 

 

22.594

VI

Sự-nghiệp Văn hoá Du lịch Thể Thao

139

38.292

12.937

25.355

79.969

118.261

-

-

118.261

194

-

259

117.808

1

Sở văn hóa Thể thao - Du lịch và các đơn vị trực thuộc

139

38.292

12.937

25.355

79.969

118.261

-

-

118.261

194

-

259

117.808

VII

Sự nghiệp Phát thanh và truyền hình

110

10.644

10.244

400

55.585

66.229

0

1.537

64.692

163

1.600

155

62.774

1

Đài Phát thanh Truyền hình

110

10.644

10.244

400

55.585

66.229

0

1.537

64.692

163

1.600

155

62.774

VIII

Đảm bảo xã hội

83

8.184

6.241

1.943

24.616

32.800

-

512

32.288

110

 

57

32.121

1

Trung tâm chữa bệnh GD- LĐ - XH

36

3.576

2.557

1.019

6.250

9.826

10%

256

9.570

43

-

 

9.527

2

Trung tâm công tác xã hội

13

1.146

1.016

130

200

1.346

-

-

1.346

19

-

19

1.308

3

Trung tâm giới thiệu việc làm

16

1.279

1.279

-

100

1.379

20%

256

1.123

23

-

19

1.081

4

Trung tâm Nuôi dưỡng người già-trẻ mồ côi

18

2.183

1.389

794

200

2.383

-

-

2.383

25

-

19

2.339

5

Chi tiền Tết và ngày 27/7 cho đối tượng CS, tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội

 

 

 

 

15.000

15.000

 

 

15.000

 

 

 

15.000

6

Mai táng phí cho đối tượng cựu chiến binh

 

 

 

 

300

300

 

 

300

 

 

 

300

7

Đón hài cốt liệt sỹ, đám tang

 

 

 

 

300

300

 

 

300

 

 

 

300

8

Đưa đối tượng người có công đi điều dưỡng

 

 

 

 

1.200

1.200

 

 

1.200

 

 

 

1.200

9

Ban qun lý nghĩa trang

 

 

 

 

400

400

 

 

400

 

 

 

400

10

Chi trả qua hệ thống bưu điện

 

 

 

 

666

666

 

 

666

 

 

 

666

IX

Quản lý hành chính

1.149

133.583

113.206

20.377

224.171

357.754

 

-

357.754

2.092

 

3.707

351.955

IX.1

Qun lý Nhà nước

930

110.200

93:411

16.789

83.327

193.527

 

-

193.527

1.734

 

2.066

189.727

1

Ban Dân tộc

20

2.341

1.991

350

3.400

5.741

 

-

5.741

37

 

23

5.681

3

Hội đồng Liên minh các HTX

15

1.490

1.453

37

400

1.890

 

 

1.890

28

 

19

1.843

4

Sở Thông tin Truyn thông

26

2.890

2.465

425

2.700

5.590

 

 

5.590

49

 

90

5.451

5

Sở Công Thương

41

4.542

3.905

637

1.500

6.042

 

 

6.042

76

 

104

5.862

6

Sở Giáo dục đào tạo

58

7.632

6.437

1.195

1.500

9.132

 

 

9.132

110

 

104

8.918

7

Sở Giao thông vận tải

57

7.452

6.274

1.178

700

8,152

 

 

8.152

121

 

127

7.904

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

40

4.912

4.190

722

1.600

6.512

 

 

6.512

77

 

81

6.354

9

Sở Khoa học và Công nghệ

38

4.463

3.816

647

1.150

5.613

 

 

5.613

71

 

104

5.438

10

Sở Lao động-TBXH

51

5.703

4.853

850

4.370

10.073

 

 

10.073

95

 

104

9.874

11

Sở Nội vụ

94

9.835

8.466

1.369

14.680

24.515

 

 

24.515

155

 

123

24.237

12

Sở Nông nghiệp và PTNT

101

10.327

8.872

1.455

1.150

11.477

 

 

11.477

182

 

174

11.121

13

Sở Tài chính

48

5.524

4.716

808

6.000

11.524

 

 

11.524

91

 

104

11.329

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

30

3.751

3.251

500

1.320

5.071

 

 

5.071

57

 

81

4.933

15

S Tư pháp

32

3.861

3.289

572

3.197

7.058

 

 

7.058

61

 

81

6.916

16

S Xây dựng

26

3.079

2.653

426

1.180

4.259

 

 

4.259

48

 

81

4.130

17

SY tế

37

4.447

3.833

614

4.040

8.487

 

 

8.487

71

 

81

8.335

18

Thanh tra Nhà nước

32

4.656

3.644

1.012

1.300

5.956

 

 

5.956

61

 

81

5.814

19

Sở Văn Hóa thể thao - Du lịch

42

4.836

4.152

684

1.190

6.026

 

 

6.026

79

 

104

5.843

20

Văn phòng Hội đồng nhân dân

31

4.768

3.465

1.303

7.800

12.568

 

 

12.568

55

 

104

12.409

21

Văn phòng Ủy ban nhân dân

61

7.418

6.375

1.043

17.000

24.418

 

 

24.418

108

 

173

24.137

22

Ban Quản lý Khu kinh tế

37

4.205

3.517

688

3.300

7.505

 

 

7.505

67

 

104

7.334

23

SNgoại vụ

19

2.068

1.794

274

3.850

5.918

 

 

5.918

35

 

23

5.860

IX.2

Hỗ trợ ngân sách Đảng

 

-

 

 

107.000

107.000

 

 

107.000

 

 

 

107.000

IX.3

Kinh phí các hội, đoàn thể

132

16.038

12.526

3.512

14.600

30.638

-

 

30.638

236

 

275

30.127

1

Hội Cựu chiến binh

13

1.935

1.395

540

1.300

3.235

-

 

3.235

24

 

28

3.183

2

Hội Liên hiệp phụ nữ

21

2.834

2.115

719

1.300

4.134

-

 

4.134

40

 

28

4.066

3

Hội Nông dân

20

3.128

2.293

835

2.200

S.328

-

 

5.328

38

 

28

5.262

4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

21

2.832

2.104

728

3.100

5.932

-

 

5.932

40

 

28

5.864

5

Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân

10

730

723

7

1.100

1.830

-

 

1.830

15

 

 

1.815

6

Tnh đoàn

24

2.754

2.071

683

2.700

5.454

-

 

5.454

46

 

97

5.311

8

Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi

23

1.825

1.825

-

2.900

4.725

-

 

4.725

33

 

67

4.625

IX.4

Hỗ trợ các tổ chức xã hội

81

7.345

7.269

76

19.244

26.539

-

 

26.589

122

-

1366

25.101

1

Hội Chthập đỏ

14

1.413

1.345

68

1.500

2.913

-

 

2.913

20

-

260

2.633

2

Hội Người mù

5

443

443

-

650

1.093

-

 

1.093

6

-

67

1.020

3

Hội Đông Y

4

358

358

-

150

508

-

 

508

6

-

96

406

4

Hội Khuyến học

5

326

326

-

290

616

-

 

616

8

-

78

530

5

Liên hiệp các Hội KH & KT

10

936

936

-

6.384

7.320

-

 

7.320

15

-

 

7.305

6

Hột Luật gia

5

316

316

-

200

516

-

 

516

8

-

96

412

7

Hội Nhà báo

4

486

486

-

440

926

-

-

926

6

-

96

824

8

Hội nạn nhân chất độc màu da cam

5

492

492

-

150

642

-

-

642

8

-

96

538

9

Hội Cựu thanh niên xung phong

5

408

408

-

750

1.158

-

-

1.158

8

-

96

1.054

10

Hội Văn học nghệ thuật

10

860

860

-

1.630

2.490

-

-

2.490

15

-

240

2.235

11

Hội Người cao tuổi

6

585

577

8

800

1.385

-

-

1.385

9

-

144

1.232

12

Hội Bảo trợ NTT-TWC-BNN

5

494

494

-

200

694

-

-

694

8

-

96

590

13

Quỹ phòng chống thiên tai

3

228

228

-

100

328

-

-

328

5

-

 

323

14

Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Bình Phước

 

-

 

 

300

300

-

-

300

-

-

 

300

15

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ

 

-

 

 

200

200

 

 

200

 

 

 

200

16

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Bình Phước

 

-

 

 

500

500

 

 

500

 

 

 

500

17

Chi cho chính sách dân tộc

 

-

 

 

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

5.000

X

Chi an ninh-quốc phòng địa phương

-

-

-

-

163.373

163.373

-

-

163.373

-

-

-

163.373

1

Tỉnh đội

 

-

 

-

65.296

65.296

 

 

65.296

 

 

 

65.296

2

Bộ đội biên phòng

 

-

 

 

19.450

19.450

 

 

19.450

 

 

 

19.450

3

Công an tnh

 

-

 

 

53.627

53.627

 

 

53.627

 

 

 

53.627

4

Chi Quốc phòng - An ninh biên giới

 

 

 

 

25.000

25.000

 

 

25.000

 

 

 

25.000

XI

Chi khác ngân sách

 

-

 

 

12.210

12.210

 

 

12.210

 

 

 

12.210

 

Tổng cộng

6.243

614.517

451.136

163.381

1.330.427

1.944.944

0

49.101

1.895.843

7.804

1.600

5.561

1.880.878

 

Biểu số 04

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH - DỰ TOÁN NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng.

STT

Huyện, thị thuộc tỉnh

Tổng số

Trong đó

Bổ sung cân đi

Bổ sung có mục tiêu

Bổ sung nguồn CCTL

1

2

3= 4+5+6

4

5

6

Tổng số

3.696.811

2.553.278

1.073.533

70.000

1

Thành phố Đồng Xoài

195.026

97.657

97.369

-

2

Thị xã Bình Long

97.061

0

92.061

5.000

3

Thị xã Phước Long

173.927

124.047

49.880

-

4

Huyện Đồng Phú

299.677

231.973

67.704

-

5

Huyện Lộc Ninh

573.568

390.010

168.558

15 000

6

Huyện Bù Đốp

337.871

226860

106.011

5.000

7

Huyện Bù Đăng

619.562

467.104

130.458

22.000

8

Huyện Chơn Thành

219.443

142.879

76.564

-

9

Huyện Hớn Quản

372.898

301.555

68.343

3.000

10

Huyện Bù Gia Mập

478.496

320.770

137.726

20.000

11

Huyện Phú Riềng

329.282

250.423

78.859

-