Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 59/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Phan Nhật Bình |
Ngày ban hành: | 20/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2008/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT – BTC - BTP ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 107/2008/NQ - HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59 /2008/QĐ -UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp ban hành và kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng:
Kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp ban hành gồm các loại văn bản quy phạm pháp luật sau:
- Dự thảo nghị quyết có quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình và quyết định, chỉ thị có quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành;
- Dự thảo nghị quyết có quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân huyện và quyết định, chỉ thị có quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố ban hành (sau đây gọi tắt là văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện);
- Dự thảo nghị quyết có quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn và quyết định, chỉ thị có quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ban hành (sau đây gọi tắt là văn bản quy phạm pháp luật cấp xã);
- Kinh phí xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi hàng năm của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì việc soạn thảo.
- Các hoạt động thẩm tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện theo Nghị quyết số 94/2008/NQ - HĐND ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hàng năm, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật lập dự toán ngân sách chung vào ngân sách của đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải được thực hiện đúng chế độ hiện hành, đúng mục đích, đúng đối tượng, bảo đảm tiết kiệm, chống lãng phí; phát huy hiệu quả công tác xây dựng và công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 3. Nội dung chi công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
1. Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của địa phương, bao gồm cả kinh phí phục vụ tổ chức các cuộc họp xét duyệt chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hàng năm.
2. Chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật bao gồm:
a. Công tác điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật, nghiên cứu thông tin, tư liệu;
b. Chi xây dựng đề cương, soạn thảo và chỉnh lý văn bản quy phạm pháp luật;
c. Mua tài liệu phục vụ công tác soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
d. Hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
đ. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo lấy ý kiến tham gia của các tổ chức, cá nhân trong quá trình soạn thảo, kể cả các cuộc họp xem xét thông qua văn bản quy phạm pháp luật;
e. Công tác lấy ý kiến rộng rãi góp ý vào dự thảo văn bản;
g. Chi cho công tác thẩm định của cơ quan Tư pháp, góp ý kiến của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
h. Chi cho công tác chỉnh lý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi trình cơ quan, người có thẩm quyền ký văn bản quy phạm pháp luật;
i. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).
Điều 4. Mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
1. Căn cứ dự toán kinh phí được giao, Thủ trưởng cơ quan được giao chủ trì việc soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho phù hợp với từng văn bản nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại điểm a,b,c,d,đ,e,g,h khoản 2 Điều 3 của Quy định này không vượt quá mức khống chế tối đa sau:
- Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là Nghị quyết, quyết định.
+ Cấp tỉnh: Tối đa không quá 5.000.000 đồng/Văn bản
+ Cấp huyện: Tối đa không quá 3.000.000 đồng/Văn bản
+ Cấp xã: Tối đa không quá 1.000.000 đồng/Văn bản
- Đối với dự thảo văn bản QPPL là Chỉ thị.
+ Cấp tỉnh: Tối đa không quá 2.000.000đồng/Văn bản
+ Cấp huyện: Tối đa không quá 1.000.000đồng/Văn bản
+ Cấp xã: Tối đa không quá 500.000đồng/Văn bản
2. Các định mức chi cụ thể cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (theo Phụ lục đính kèm).
3. Trường hợp phải ban hành văn bản quy phạm pháp luật đột xuất, khẩn cấp; cơ quan chủ trì việc soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tài chính, Văn phòng Uỷ ban nhân dân và cơ quan tư pháp cùng cấp để bổ sung vào chương trình, kế hoạch và điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí phục vụ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính; cụ thể như sau:
1. Lập dự toán:
Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; căn cứ vào kế hoạch, yêu cầu công tác xây dựng văn bản, các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn lập dự toán kinh phí thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của ngành, địa phương mình tổng hợp chung trong dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, địa phương gửi cơ quan tài chính đồng cấp (đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh gửi về Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn gửi về Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố) để tổng hợp vào dự toán ngân sách báo cáo Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân đồng cấp thông qua và được giao cùng với dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí.
a. Căn cứ dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và sử dụng kinh phí xây dựng văn bản và kinh phí cho kiểm tra văn bản tuân theo quy định hiện hành.
b. Căn cứ mức chi được quy định tại quy định này và tính chất phức tạp của việc xây dựng văn bản; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quyết định mức chi hỗ trợ cụ thể cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi hoặc khung mức chi tối đa tại quy định này và phải được thực hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
c. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản phải được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kinh phí được cấp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
1. Các sở, ban, ngành của tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào nhiệm vụ, kế hoạch công tác hàng năm lập dự kiến chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi lĩnh vực ngành, địa phương quản lý.
a. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh chậm nhất trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, lập dự kiến chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật gửi Sở Tư pháp đồng thời lập dự toán kinh phí cho công tác xây dựng văn bản gửi Sở Tài chính theo quy định.
b. Đối với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức phân công các ngành soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý đồng thời lập dự toán kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt theo quy định.
2. Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời hướng dẫn các sở, ngành của tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện thành phố trong công tác xây dựng văn bản; hàng năm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh lập chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi tiến độ thực hiện theo kế hoạch; lập kế hoạch rà soát văn bản định kỳ, kế hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề làm căn cứ sử dụng kinh phí theo quy định.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác xây dựng của các ngành, địa phương; hướng dẫn các sở, ngành của tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí và kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích đạt hiệu quả.
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trong việc tham mưu xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện, cấp xã và sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả.
Căn cứ nội dung và mức chi tại Quy định này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn tổ chức quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản thuộc phạm vi, trách nhiệm được giao đúng mục đích, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện, các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định của pháp luật./.
ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUI PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương)
- Các mức chi dưới đây là mức chi tối đa áp dụng cho từng công việc cụ thể trong quy trình xây dựng văn bản QPPL.
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi soạn thảo đề cương dự thảo |
|
|
|
|
1.1 |
VB QPPL là nghị quyết, quyết định |
|
|
|
|
|
- Đề cương có bao gồm đề án kèm theo |
đồng/đề cương |
300,000 |
200,000 |
|
|
- Đề cương không có đề án |
đồng/đề cương |
150,000 |
100,000 |
|
1.2 |
VB QPPL là chỉ thị |
đồng/đề cương |
200,000 |
100,000 |
|
2 |
Chi soạn thảo dự thảo văn bản |
|
|
|
|
2.1 |
VB QPPL là nghị quyết, quyết định |
đồng/dự thảo |
1,000,000 |
500,000 |
300,000 |
2.2 |
VB QPPL là chỉ thị |
đồng/dự thảo |
600,000 |
300,000 |
200,000 |
3 |
Chi soạn thảo báo cáo, chỉnh lý, thẩm định ... |
|
|
|
|
3.1 |
Báo thẩm định thẩm tra |
đồng/báo cáo |
200,000 |
100,000 |
30,000 |
3.2 |
Báo cáo góp ý, báo cáo chỉnh lý của cơ quan soạn thảo |
đồng/báo cáo |
100,000 |
50,000 |
0 |
4 |
Chi chỉnh lý dự thảo VBQPPL trước khi trình cơ quan, người có thẩm quyền ký duyệt VBQPPL |
đồng/VB dự thảo |
300,000 |
100,000 |
50,000 |
5 |
Chi cho công tác hội thảo |
|
|
|
|
|
- Chi cho thành viên dự họp |
đồng /ng/buổi |
50,000 |
30,000 |
20,000 |
6 |
Chi lấy ý kiến khảo sát, điều tra, lấy ý kiến rộng rãi vào dự thảo VBQPPL |
|
|
|
|
6.1 |
Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra được duyệt |
đồng / phiếu |
20,000 |
10,000 |
0 |
6.2 |
Tổng hợp giải trình ý kiến điều tra |
đồng/ bản t.hợp |
100,000 |
80,000 |
0 |
7 |
Các khoản chi cho công tác phí, làm đêm, thêm giờ, in ấn, tập hợp, ... Theo qui định hiện hành của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|