Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2844/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 06/10/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2844/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 06 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Thanh tra thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (lĩnh vực Thanh tra) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chánh Thanh tra thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
X. Lĩnh vực Thanh tra |
|||
1 |
T-CTH-254017-TT |
Tiếp công dân |
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân năm 2013. - Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành. |
2 |
T-CTH-254018-TT |
Xử lý đơn |
- Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành. |
3 |
T-CTH-253819-TT |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
4 |
T-CTH-254021-TT |
Giải quyết tố cáo |
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
X. Lĩnh vực Thanh tra
1. Tiếp công dân:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Đề nghị người khiếu nại giới thiệu họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu (nếu có) để xác định họ là người tự mình thực hiện việc khiếu nại hay là người đại diện khiếu nại.
. Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp công dân đề nghị người đại diện phải xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân của người được đại diện. Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền, giấy tờ tùy thân của người đó.
. Trường hợp người đến trình bày là người đại diện của người khiếu nại theo quy định tại Điểm a Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến trình bày xuất trình văn bản chứng minh việc đại diện hợp pháp của người khiếu nại hoặc văn bản khác có liên quan theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012.
. Trường hợp người đến trình bày là người được ủy quyền khiếu nại quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến trình bày xuất trình giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác có liên quan.
. Trường hợp người khiếu nại nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị xuất trình thẻ luật sư, giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại, giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề luật sư hoặc giấy giới thiệu của đoàn luật sư.
. Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hợp lệ hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc nhưng phải giải thích rõ lý do, hướng dẫn để công dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức hoặc công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu (nếu có).
+ Người tiếp dân lắng nghe, hướng dẫn công dân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc công dân trình bày.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho tổ chức, công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến nghị (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, nội dung hướng dẫn vào Sổ Tiếp công dân
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức phải tuân thủ Nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp công dân.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
2. Xử lý Đơn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND phường, xã, thị trấn về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong đơn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc Đơn tố cáo
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khiếu nại;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với đơn khiếu nại thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại; tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại, đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;
- Đối với đơn tố cáo thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người đại diện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND phường, xã, thị trấn về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả bằng hình thức triển khai Quyết định, theo bước sau:
+ Người khiếu nại đến nhận Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền (theo mẫu quy định).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- UBND phường, xã, thị trấn thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP , ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
......., ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:...............................................................................(2);
Mã số hồ sơ ......................(3)
Địa chỉ:..............................................................................................................
Khiếu nại.........................................................................................................(4)
Nội dung khiếu nại..........................................................................................(5)
.............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại (ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
......., ngày.... tháng..... năm...
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:.............................................................................(1)
Địa chỉ:...........................................................................................................(2)
Số CMND:............................................ Cấp ngày…... tháng…... năm..................
Nơi cấp:…...........................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền……………………………………………….
Địa chỉ:...…………………………………………………………………….…
Số CMND:..................................................... Cấp ngày...... tháng….. năm...........
Nơi cấp:………………………...........................................................................
Nội dung ủy quyền:........................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Người ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
4. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được văn bản của UBND phường, xã, thị trấn về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày UBND phường, xã, thị trấn chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.
- Bước 3: Nhận kết quả.
+ Nếu người tố cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
- Không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã được giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP , ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
......., ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:.............................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:......................................
........................................................................................................................(2)
Nay tôi đề nghị:..............................................................................................(3)
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án thực hiện Kế hoạch 125-KH/TU thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW "về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật" do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 công bố quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 665/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quyết toán diện tích và kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí năm 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo thị xã Bình Long khóa II, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 21/10/2015
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch gặp gỡ, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với thanh niên trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011 Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã hết hiệu lực Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 04/08/2014
Thông tư 04/2010/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 665/QĐ-UBND phê duyệt các kế hoạch chi tiết ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đợt 1 năm 2010 Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008