Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 665/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 05/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 665/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 05 tháng 6 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 665QĐ-UBND, ngày 05/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
A |
Thủ tục hành chính mới ban hành |
1 |
Thủ tục: Thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của văn phòng công chứng do 2 công chứng viên trở lên thành lập |
2 |
Thủ tục: Chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Công chứng |
3 |
Thủ tục: Cấp đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng sau khi có quyết định cho phép chuyển đổi |
B |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung |
I |
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
1 |
Thủ tục: Đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng |
II |
Lĩnh vực Hành chính – Tư pháp |
1 |
Thủ tục: Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
2 |
Thủ tục: Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
3 |
Thủ tục: Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
4 |
Thủ tục: Cấp giấy đăng ký hoạt động cho trung tâm hỗ trợ kết hôn |
5 |
Thủ tục: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
6 |
Thủ tục: Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn |
7 |
Thủ tục: Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của trung tâm hỗ trợ kết hôn |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp.
- Trường hợp đầy đủ hồ sơ thì công chức tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh theo quy định tại Điều 28 Luật Công chứng, Văn phòng công chứng phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động và gửi kèm theo:
+ Bản chính giấy đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên;
+ Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đăng ký văn phòng công chứng.;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp ghi nhận việc thay đổi trên giấy đăng ký hoạt động của VPCC
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
2.Thủ tục: Chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng công chứng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ thì công chức tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đề án chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, dự kiến thời gian chuyển đổi, báo cáo tình hình tài chính và tổ chức hoạt động tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên là thành viên hợp danh;
+ Bản chính Quyết định thành lập văn phòng công chứng trước đây
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
3. Thủ tục: Cấp đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng sau khi có quyết định cho phép chuyển đổi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ thì công chức tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật
Trong thời gian làm thủ tục chuyển đổi và đăng ký hoạt động, Văn phòng công chứng vẫn được tiếp tục hoạt động.
Văn phòng công chứng chuyển đổi loại hình được hoạt động kể từ ngày được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động, kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu công chứng của Văn phòng công chứng trước đó.
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp của địa phương cho phép chuyển đổi. Hồ sơ đăng ký hoạt động gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của địa phương cho phép chuyển đổi trong trường hợp cho phép thay đổi trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ “Hồ sơ đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng”.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ thì công chức tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Bổ trợ tư pháp vào tất cả các ngày làm việc, trừ ngày lễ, tết, thứ 7 và chủ nhật.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại phòng Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp hoặc qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện quy định tại điều 9 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP của Chính phủ
Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
+ Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú của công chứng viên thành lập và công chứng viên là thành viên hợp danh tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Có: 100.000đ/ lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có:
+ Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) (Mẫu TP-CC-04);
+ Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên lên thành lập) (Mẫu TP-CC-05)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ trong hoạt động công chứng.
+ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 05/3/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí miễn giảm các loại phí, lệ phí, bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
TP-CC-04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)......
Tên tôi là ...............................................................Nam, nữ:......................................
Sinh ngày............/............/...........................................................................................
Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên số:...............ngày......./........../.......................
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:........ngày....../........./......
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.............................
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:..........................Email:...............................................
Website (nếu có):........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:................................................................Nam, nữ......................................
Sinh ngày......../............/...............................................................................................
Chứng minh nhân dân số:........................................Ngày cấp:......../........./................
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chữ ký:........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày........tháng........năm........ Công chứng viên (ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:........ngày....../........./......
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.............................
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:..........................Email:...............................................
Website (nếu có):.........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:................................................................Nam, nữ:.....................................
Sinh ngày......../............/..............................................................................................
Chứng minh nhân dân số:........................................Ngày cấp:......../........./................
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... Các công chứng viên thành viên (ký và ghi rõ họ, tên) |
II. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH - TƯ PHÁP
1. Thủ tục: Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Hành chính tư pháp và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân yêu cầu đăng ký việc nhận cha, mẹ, con phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); thẻ thường trú (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ. Cá nhân nộp lệ phí tại Văn phòng Sở Tư pháp
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hơ sơ làm lại cho hợp lệ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
Bước 3: Nhận Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong phòng Hành chính Tư pháp - Sở tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái theo bước sau:
Công chức trả kết quả cho người đến nhận.
Thời gian trao trả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký việc nhận cha, mẹ, con đến phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp để nộp hồ sơ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. ( Trường hợp cần xác minh theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 hoặc Điểm a Khoản 1 Điều 23 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ thì thời hạn trên được kéo dài không quá 10 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : 1.000.000đ/1 trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con - Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) - Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)- Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: có ( Điều 18 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP của Chính phủ)
1. Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
2. Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
3. Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
4. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yêu tố nươc ngoài;
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Quyết định số 1324/2007QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)
Họ và tên: ……………………………………………………………Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc:......................................................................... Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Đề nghị (1)............................................................................. ……… công nhận người dưới đây là(4) ..................................................... của tôi:
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc: ........................................................................ Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4) …………… ………………của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ......................................................... , ngày ........ tháng ....... năm
|
Người khai (Ký, ghi rõ họ tên)
………………………………… |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………
|
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ: …………………………………………….. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên)
…………………….. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha
cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4)
Đề nghị(1) ..................................................... công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………..……………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc:...................................................................Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ………………………………………...Giới tính:……………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc:....................................................................Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:....................................... ngày .... tháng ... năm ............
|
Người khai (ký và ghi rõ họ tên) |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): …………………………………………………
(ký, ghi rõ họ tên)
………………………. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai: …………………………………….Giới tính:…………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Đề nghị (1)............................................................................................. công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:......................................................................................... Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc: ................................................................. Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)
Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG |
BÀ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2) |
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)
|
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ......................................................... , ngày ......... tháng ........... năm
|
Người khai (Ký, ghi rõ họ tên)
………………………………. |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): ………………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên)
……………………. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến làm thủ tục Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Hành chính Tư pháp và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân yêu cầu công nhận việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); thẻ thường trú (tạm trú) đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Hành chính tư pháp – Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ. Nộp lệ phí tại Văn phòng Sở Tư pháp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hơ sơ làm lại cho hợp lệ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
Bước 3: Nhận giấy xác nhận công nhận việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong phòng Hành chính Tư pháp, Sở tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái theo bước sau:
Công chức trả kết quả cho người đến nhận. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu cấp giấy xác nhận công nhận việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đến phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp Phòng Hành chính Tư pháp để nộp hồ sơ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai Ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu có yêu cầu.
Trong trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan cơ thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp phải xác minh thời hạn kéo dài không quá 5 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
- Lệ phí (nếu có): 50.000đ/1 trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: có
Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài - Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT ( Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 )
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: có ( Điều 16 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ)
+ Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định Số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yêu tố nươc ngoài;
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư páp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Quyết định số 1324/2007QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.
Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
Đề nghị (1)...................................................................................................... ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng: Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc: ........................ Quốc tịch: Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
|
Họ và tên vợ: Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc: ........................ Quốc tịch: Nơi thường trú/tạm trú: (2)
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
|
Đã đăng ký kết hôn tại............................................................................................................. theo(4)........................................................................................... số........................................ do................................................................................. cấp ngày.........tháng ......năm ...........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. |
Làm tại: …………………, ngày … tháng … năm ..... Người khai
................................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân đến làm thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Hành chính Tư pháp và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phòng Hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân yêu cầu công nhận việc nhận cha, mẹ con đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải xuất trình Chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam); hộ chiếu (đối với người nước ngoài), Sổ hộ khẩu gia đình (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); thẻ thường trú (tạm trú) đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hơ sơ làm lại cho hợp lệ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
Bước 3: Nhận Giấy xác nhận công nhận việc nhận cha, mẹ, con đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái theo bước sau:
Công chức trả kết quả cho người đến nhận. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận công nhận việc nhận cha, mẹ, con đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đến phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp để nộp hồ sơ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu, như giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 5 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
- Lệ phí: 50.000đ/1 trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa có mẫu
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định Số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yêu tố nươc ngoài;
+ Quyết định số 1324/2007QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.
4. Thủ tục: Cấp giấy đăng ký hoạt động cho trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân xin cấp giấy đăng ký hoạt động cho trung tâm hỗ trợ kết hôn tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Hành chính Tư pháp và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phòng hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì phòng Hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hơ sơ làm lại cho hợp lệ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
Bước 3: Nhận Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Thời gian trao trả: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện:
Cá nhân yêu cầu cấp Giấy đăng ký hoạt động cho trung tâm hỗ trợ kết hôn đến phòng Hành chính – Tư pháp - Sở Tư pháp để nộp hồ sơ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định);
+ Bản sao quyết định thành lập Trung tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
+ Lý lịch cá nhân, Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 3 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động quy định bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội Liên hiệp phụ nữ đã thành lập Trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký
- Lệ phí : không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn - Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3, Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP);
+ Tờ khai lí lịch cá nhân (Của người dự kiến đứng đầu Trung tâm hỗ trợ kết hôn) TP/HTNNg-2010-KH.4 , Thông tư số: 08.a/2010/TT-BTP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: có (Điều 31 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013)
+ Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.
+ Có địa điểm, trang thiết bị, nhân lực cần thiết bảo đảm hoạt động của Trung tâm.
+ Người dự kiến đứng đầu Trung tâm là người không có tiền án.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định Số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KẾT HÔN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.........................................................................
Trung tâm hỗ trợ kết hôn:...........................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:..........................ngày.........tháng.........năm........
của...............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:........................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:......................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm:............................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố..........................................................................cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Làm tại........................................, ngày..............tháng.........năm.......
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM (Ký và ghi rõ họ tên)
...................................... |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Lý lịch cá nhân của người đứng đầu Trung tâm;
3) Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu Trung tâm;
4) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
5) Dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ kết hôn theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
LÍ LỊCH CÁ NHÂN
(Của người dự kiến đứng đầu Trung tâm hỗ trợ kết hôn)
Họ và tên:................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................
Dõn tộc:..........................................................................................Quốc tịch..........
Nghề nghiệp:............................................................................................................
Nơi công tác:...........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:...........................................................................................
Trình độ văn hóa:.....................................................................................................
Trình độ chuyên môn:..............................................................................................
Tình trạng sức khỏe:................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...................................................
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
(Kể từ năm 18 tuổi đến nay)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi học tập, làm việc, chức vụ (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại..........................................., ngày................tháng............năm.....................
Xác nhận của Tổ chức chủ quản
Ngày..............tháng............năm............... (Ký và ghi rõ họ tên
................................ |
Người khai (Ký, ghi rõ họ tên và đúng dấu)
................................
|
Chú thích:
Ghi theo nơi thường trú; trong trường hợp không có nơi thường rú, thì ghi rõ theo nơi tạm trú và ghi rõ “Tạm trú”
5. Thủ tục: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đến yêu cầu đăng ký kết hôn tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Hành chính Tư pháp và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phòng hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận kết hôn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Thời gian trao trả: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn đến Sở Tư pháp (Phòng Hành chính Tư pháp) để nộp hồ sơ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng Giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
- Ngoài các giấy tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ vào tình hình cụ thể, bổ sung Giấy xác nhận của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài về việc công dân Việt Nam đã được tư vấn, hỗ trợ về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái
Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh Yên Bái
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn
- Lệ phí: 1.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Tờ khai đăng ký kết hôn -Mãu TP/HT-2010-KH.1,Thông tư số: 08.a/2010/TT-BTP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định Số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yêu tố nươc ngoài;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Quyết định số 1324/2007QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí..
Mãu TP/HT-2010-KH.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
|
2
|
Kính gửi:................................................................................................
Người khai |
Bên nam |
Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị......................................................................................................đăng ký.
...........................………., ngày............…tháng ............…năm............…
Bên nam (Ký, ghi rõ họ tên)
............................... |
Bên nữ (Ký, ghi rõ họ tên)
................................
|
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
………………………………………….......
……………………………………………...
……………………………………………...
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
Ngày……....tháng……....năm…….... NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
…................................. |
|
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
6. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động của trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân đến yêu cầu chấm dứt hoạt động của trung tâm hỗ trợ kết hôn tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Hành chính Tư pháp và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phòng Hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp, tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hơ sơ làm lại cho hợp lệ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
Bước 3: Nhận Quyết định chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
Thời gian trao trả: vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu chấm dứt hoạt động cho trung tâm hỗ trợ kết hôn đến phòng Hành chính Tư pháp - Sở Tư pháp để nộp hồ sơ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động;
+ Giấy đăng ký hoạt động
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tước quyền sử dụng giấy đăng ký hoạt động
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định Số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yêu tố nươc ngoài.
7. Thủ tục: Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đến yêu cầu thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của trung tâm hỗ trợ kết hôn tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Hành chính Tư pháp và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phòng hành chính Tư pháp – Sở Tư pháp Tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Hành chính tư pháp – Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hơ sơ làm lại cho hợp lệ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
Bước 3: Nhận Quyết định cho thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong phòng Hành chính Tư pháp, Sở tư pháp tổ 27, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái theo bước sau:
Công chức trả kết quả vào sổ đồng thời trao quyết định thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động cho người đến nhận.
Thời gian trao trả: Tất cả các ngày trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động cho trung tâm hỗ trợ kết hôn đến Sở Tư pháp ( Phòng Hành chính Tư pháp) để nộp hồ sơ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị ghi chú thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động;
+ Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định Số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yêu tố nươc ngoài.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 665 QĐ-UBND, ngày 05 /6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái )
PHẦN I: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch |
1 |
Thủ tục: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
1. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật hoặc đến UBND cấp xã để được hướng dẫn.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã
Khi đến nộp hồ sơ công dân xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải xuất trình
Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó;
Sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo quy định.
(áp dụng đối với trường hợp cán bộ tư pháp hộ tịch không biết rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự)
Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.
Người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Người có yêu cầu có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính. Trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường hợp nộp trực tiếp hồ sơ thì nộp bản sao các giấy tờ, kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
Cán bộ tư pháp tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho công dân đến xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tư pháp tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần
Bước 3: Công dân đến nhận giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định);
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài phải nộp một số giấy tờ sau đây:
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của người yêu cầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày, nếu nhận hộ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài thời hạn giải quyết như sau:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản xin ý kiến giải quyết của Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện thẩm tra, xác minh và có văm bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã kèm trả hồ sơ; nếu từ chối giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã
Cơ quan phối hợp: Không
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
+ Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân – Ký hiệu: TP/HT -2010- XNHN.2.
- Lệ phí (nếu có): 5.000đồng/trường hợp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 158/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Nghị định Số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yêu tố nươc ngoài.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 2/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 về việc phê duyệt Đề án “ cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”;
+ Quyết định số 1324/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.
Mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:..............................................................................................
Họ và tên người khai : ........................................................................................
Dân tộc:..................................................Quốc tịch:...............................................
Nơi thường trú/tạm trú: .........................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:.................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: .............................................................Giới tính:..............................
Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................
Nơi sinh:................................................................................................................
Dân tộc:....................................................Quốc tịch:.............................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................
Nơi thường trú/tạm trú (1):....................................................................................
Trong thời gian cư trú tại…………....................................……...........................
từ ngày..........tháng...........năm........, đến ngày......tháng..........năm...............(2)
Tình trạng hôn nhân (3).........................................................................................
...............................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (4):..........................................................................................Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:..................,ngày ...........tháng............năm............
|
Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Thông tư 11/2011/TT-BTP hướng dẫn về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 3924/QĐ-BTP phê duyệt Đề án "Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch" Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày của đại lý internet công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về đề án thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức dự bị tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức Bảo vệ dân phố và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tuyển viên chức đối với người lao động hợp đồng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ trước ngày 01/5/2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về định mức sử dụng, giá nước cho các nhóm đối tượng sử dụng nước sạch trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức bộ máy Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi, một số nội dung Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn Tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch do ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp của tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc chia tách tổ dân phố tại khu phố 1 và khu phố 3 thuộc phường Tăng Nhơn Phú B do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí miễn giảm các loại phí, lệ phí, bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 30/2008/NQ-CP , Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND do ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế Tổ hợp tác và Hợp tác xã của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2005 - 2010 tại Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp hàng tháng, nguồn kinh phí hoạt động cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về bảng giá thu một phần viện phí tại trạm y tế xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ chi ngoài quy định của Trung ương đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định 235/1999/QĐ-UB, 99/2001/QĐ-UB, 28/2007/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá bán điện trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp quản lý đầu tư, xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ ốn định đời sống, sản xuất khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định số 57/2008/QĐ-UB về thực hiện Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do ủy ban nhân dân tỉnh vĩnh phúc ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 15/04/2010
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-BTP ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 1324/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 05/08/2011
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006