Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 665/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 11/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 665/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TT-BVHTTDL-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sáp nhập các phòng thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 319/SVHTTDL-VP ngày 25/3/2020, Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 787/SNV-TCBC&TCPCP ngày 24/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Theo lộ trình đến năm 2021 thực hiện giảm tối thiểu 10% biên chế so với tổng biên chế được giao năm 2015 theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
a) Vị trí, chức năng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin) trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh Quảng Ngãi; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại Điều 2 Thông tư số 07/2015/TT-BVHTTDL-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ và đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ chế hoạt động và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, điều hành mọi hoạt động của cơ quan trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo Sở thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp lãnh đạo Sở; chế độ làm việc của Sở theo hướng kết hợp trực tuyến và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gồm Lãnh đạo Sở; các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ như sau:
+ Lãnh đạo Sở;
+ Văn phòng Sở;
+ Thanh tra Sở;
+ Phòng Quản lý Văn hóa;
+ Phòng Quản lý Thể dục thể thao;
+ Phòng Quản lý Du lịch.
Trong đó:
- Văn phòng có chức năng nghiên cứu, theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của ngành, tham mưu giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ; công tác pháp chế, đối ngoại và hội nhập quốc tế; cải cách hành chính; công nghệ thông tin; kế hoạch, tài chính, thống kê, quản lý tài sản công, các chế độ chính sách liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý sử dụng ngân sách hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thanh tra có chức năng giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Phòng Quản lý Văn hóa có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, thực thi một số công việc về lĩnh vực văn hóa; lĩnh vực di sản văn hóa (văn hóa vật thể và phi vật thể); công tác Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và công tác gia đình trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Quản lý Thể dục thể thao có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo quy định của pháp luật.
- Phòng Quản lý Du lịch có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác xúc tiến du lịch và công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thuộc nhóm hoạt động hành chính; quy mô hoạt động rộng, là cơ quan quản lý Nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực; đối tượng quản lý đa dạng, ở tất cả các thành phần thuộc các lĩnh vực: Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin) trên địa bàn tỉnh.
- Quy mô dân số, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở và Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố; đầu mối quản lý, điều hành của UBND tỉnh càng lớn thì khối lượng công việc của cơ quan Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch càng nhiều.
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn đến kết quả công việc.
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức và công dân có liên quan.
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, tuyển dụng phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
1. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
2. Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
4. Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
5. Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TT-BVHTTDL-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
6. Căn cứ Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
7. Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
8. Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
9. Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sáp nhập các phòng thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh.
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí, 16 biên chế.
a) Vị trí cấp trưởng: 01 vị trí, 01 biên chế.
Vị trí Giám đốc Sở: Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan quản lý, điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ; chính trị, tư tưởng; bảo vệ nội bộ; thi đua - khen thưởng; kế hoạch - tài chính; các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa; nghiên cứu khoa học; xây dựng cơ bản và trực tiếp phụ trách một số phòng, ban, đơn vị, trực thuộc Sở.
b) Vị trí cấp phó: 01 vị trí, 03 biên chế.
Vị trí Phó Giám đốc Sở: Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực:
- Công tác văn hóa cơ sở, nghệ thuật biểu diễn; công tác gia đình và Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; văn hóa dân tộc; quyền tác giả, quyền liên quan đối với các tác phẩm văn học - nghệ thuật; văn nghệ quần chúng; mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, tuyên truyền cổ động, quảng cáo.
- Công tác thư viện; điện ảnh; quốc phòng - an ninh; phòng, chống cháy, nổ; phòng, chống bão, lụt.
- Công tác du lịch, công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế.
- Công tác thể dục, thể thao; công tác pháp chế; cải cách hành chính; công nghệ thông tin.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các Hội, Hiệp hội, Liên đoàn và các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp liên quan trong lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch.
- Chương trình phối hợp liên tịch với các sở, ban ngành, đoàn thể về lĩnh vực văn hóa và hướng dẫn tổ chức các lễ, hội; thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển, quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; lĩnh vực du lịch; lĩnh vực thể dục, thể thao; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập liên quan đến văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, phối hợp chỉ đạo các hoạt động chuyên ngành về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo của các huyện, thành phố. Đồng thời, trực tiếp phụ trách một số phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở ủy quyền.
c) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế.
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng, trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện chức năng quản lý Nhà nước được giao cho phòng.
- Chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu.
d) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí, 04 biên chế.
Tham mưu giúp các Trưởng phòng chuyên môn, lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công:
- Quản lý, định hướng các hoạt động của phòng về một số nội dung trong lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Quản lý, theo dõi các hoạt động của Hội, Hiệp hội, Liên đoàn và các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp liên quan trong lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch.
- Quản lý, thực hiện hoạt động cơ chế một cửa của Sở; công tác thanh, kiểm tra; thẩm định các hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực.
đ) Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
Phụ trách chung các hoạt động của Văn phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; công tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; công tác cải cách hành chính; ISO; công tác dân vận của Sở; công tác tổ chức bộ máy và công tác tổ chức cán bộ; công tác pháp chế; công tác thi đua, khen thưởng; kế hoạch, tài chính, thống kê, quản lý tài sản công, các chế độ chính sách liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý sử dụng ngân sách hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và công tác phòng, chống bão, lụt tại cơ quan.
e) Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí, 02 biên chế.
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, công tác quản trị và công tác tham mưu tổng hợp; thực hiện quy chế dân chủ; công tác thi đua, khen thưởng; theo dõi, quản lý số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp; công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh đã ban hành.
f) Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng; xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm và tổ chức các cuộc thanh tra theo Kế hoạch; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra, các hướng dẫn của Trung ương về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các quy định của pháp luật có liên quan; công tác thanh, kiểm tra các sai phạm của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở có sai phạm và giải quyết qua khiếu nại, tố cáo theo chỉ đạo của tỉnh; tham gia làm thành viên các Đoàn thanh tra liên ngành của tỉnh.
g) Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở và Chánh Thanh tra Sở về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 11 vị trí, 22 biên chế.
a) Vị trí Quản lý Di sản văn hóa: 01 vị trí, 03 biên chế.
Theo dõi, quản lý về lĩnh vực di sản văn hóa (văn hóa vật thể và phi vật thể) trên địa bàn tỉnh.
b) Vị trí Quản lý về Văn hóa: 01 vị trí, 04 biên chế.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp ảnh.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực triển lãm, quảng cáo và cấp phép.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực quyền tác giả, tác phẩm và tuyên truyền cổ động.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn, văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, lễ hội.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực thư viện, điện ảnh.
c) Vị trí Quản lý Phong trào và xây dựng nếp sống văn hóa: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi, phụ trách công tác Phong trào và xây dựng nếp sống văn hóa.
d) Vị trí Quản lý về Gia đình: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi, phụ trách công tác gia đình.
đ) Vị trí Quản lý về Thể dục thể thao: 01 vị trí, 03 biên chế.
- Theo dõi, phụ trách lĩnh vực Thể thao thành tích cao.
- Theo dõi, phụ trách lĩnh vực Thể dục thể thao quần chúng.
- Thẩm định hồ sơ cấp phép, công tác tổng hợp và theo dõi các Liên đoàn, Câu lạc bộ liên quan đến công tác thể dục thể thao.
e) Vị trí Quản lý về Du lịch: 01 vị trí, 04 biên chế.
- Tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, kế hoạch phát triển du lịch; quy hoạch du lịch; các loại mô hình du lịch; xây dựng và triển khai các chương trình xúc tiến du lịch.
- Theo dõi, phụ trách công tác báo cáo, thống kê, đào tạo du lịch, phát triển sản phẩm du lịch.
- Theo dõi, phụ trách công tác môi trường du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.
- Theo dõi, phụ trách công tác lữ hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm du lịch; vận hành trang Website du lịch và Fanpage Du lịch Quảng Ngãi.
- Theo dõi, phụ trách các khu, tuyến, điểm du lịch; hướng dẫn viên du lịch; chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch.
- Tham mưu thẩm định các dự án đầu tư du lịch; nguồn nhân lực du lịch.
f) Vị trí Quản lý Kế hoạch - tài chính: 01 vị trí, 01 biên chế.
Xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở.
g) Vị trí Quản lý Tổ chức - biên chế: 01 vị trí, 01 biên chế.
Trực tiếp xây dựng, tham mưu một số nội dung về tổ chức bộ máy; theo dõi, quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; theo dõi, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức; theo dõi, quản lý các chế độ, chính sách nghỉ hưu của công chức, viên chức và người lao động theo quy định.
h) Vị trí Quản lý nhân sự và đội ngũ: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi chế độ, chính sách tiền lương đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; công tác thi đua - khen thưởng; công tác chuyển ngạch, thi nâng ngạch đối với công chức, viên chức; công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác; công tác báo cáo, thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Công tác điều động, thuyên chuyển và bố trí công tác thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở; thỏa thuận hợp đồng có xác định thời hạn đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
i) Vị trí Thanh tra: 01 vị trí, 02 biên chế.
Tham gia thành viên Đoàn thanh tra và báo cáo công tác thanh tra chuyên ngành theo nhiệm vụ, quyền hạn của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; theo dõi, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân; công tác phòng, chống tham nhũng; công tác báo cáo, tổng hợp.
j) Vị trí Pháp chế: 01 vị trí, 01 biên chế.
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật; theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính; công tác cải cách hành chính và công tác dân vận của Sở.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 13 vị trí, 09 biên chế (gồm 05 công chức và 04 LĐHĐ theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP (gọi tắt là Nghị định 68 và Nghị định 161)).
a) Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, Phó Chánh Văn phòng Sở kiêm nhiệm.
Theo dõi, quản lý công tác tổ chức bộ máy, nhân sự của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở; công tác đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Sở.
b) Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất. Triển khai thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống bão, lụt của cơ quan. Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị.
c) Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, Chuyên viên Pháp chế kiêm nhiệm, Chánh Văn phòng Sở phụ trách.
Theo dõi công tác cải cách hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận, trả kết quả theo cơ chế 01 cửa.
d) Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tham mưu công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng; đăng bài, cập nhật thông tin trên trang thông tin thành phần của Sở.
đ) Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, 01 biên chế.
Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội bộ; quản trị cổng thông tin thành phần của Sở; quản lý phần mềm quản lý văn bản Eoffice, chữ ký số; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin của Sở.
e) Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi, tổng hợp các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công tác tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, viên chức và người lao động tại Khối Văn phòng Sở.
f) Vị trí Văn thư: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi theo quy định.
g) Vị trí Lưu trữ: 01 vị trí, Văn thư kiêm nhiệm.
Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ theo quy định.
h) Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí, Quản trị công sở kiêm nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ của cơ quan theo quy định.
k) Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí, Chuyên viên kiêm nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng của Sở.
*. Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định 68 và Nghị định 161:
l) Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 01 hợp đồng Nghị định 68 và Nghị định 161.
Thực hiện nhiệm vụ lái xe của Khối Văn phòng Sở; đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan.
m) Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 hợp đồng Nghị định 68 và Nghị định 161.
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tải sản của cơ quan giờ hành chính và ngoài giờ làm việc.
n) Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 01 hợp đồng Nghị định 68 và Nghị định 161.
Giao 44 biên chế (theo lộ trình đến năm 2021, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ giảm thêm 01 biên chế theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh về việc cắt giảm biên chế, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ khối Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019 - 2021, đảm bảo giảm tối thiểu 10% trên tổng số biên chế được giao theo quy định) và 03 lao động hợp đồng theo Nghị định 68 và Nghị định 161, cụ thể:
TT |
Vị trí việc làm |
Biên chế và LĐHĐ theo NĐ68 |
Ngạch công chức tối thiểu |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: |
16 |
|
1.1 |
Giám đốc Sở |
01 |
Chuyên viên chính |
1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
03 |
Chuyên viên chính |
1.3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
03 |
Chuyên viên |
1.4 |
Chánh Thanh tra Sở |
01 |
Thanh tra viên |
1.5 |
Chánh Văn phòng Sở |
01 |
Chuyên viên |
1.6 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
04 |
Chuyên viên |
1.7 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
01 |
Thanh tra viên |
1.8 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
02 |
Chuyên viên |
II |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: |
22 |
|
2.1 |
Quản lý Di sản văn hóa |
03 |
Chuyên viên |
2.2 |
Quản lý về Văn hóa |
04 |
Chuyên viên |
2.3 |
Quản lý Phong trào và xây dựng nếp sống văn hóa |
01 |
Chuyên viên |
2.4 |
Quản lý về Gia đình |
01 |
Chuyên viên |
2.5 |
Quản lý về Thể dục thể thao |
03 |
Chuyên viên |
2.6 |
Quản lý về Du lịch |
04 |
Chuyên viên |
2.7 |
Quản lý Kế hoạch - tài chính |
01 |
Chuyên viên |
2.8 |
Công tác quản lý Tổ chức - biên chế |
01 |
Chuyên viên |
2.9 |
Quản lý nhân sự và đội ngũ |
01 |
Chuyên viên |
2.10 |
Thanh tra |
02 |
Thanh tra viên |
2.11 |
Pháp chế |
01 |
Chuyên viên |
III |
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: |
08 |
|
3.1 |
Tổ chức nhân sự |
00 |
Chuyên viên kiêm nhiệm |
3.2 |
Hành chính tổng hợp |
01 |
Chuyên viên |
3.3 |
Hành chính một cửa |
00 |
Chuyên viên kiêm nhiệm |
3.4 |
Quản trị công sở |
01 |
Cán sự |
3.5 |
Công nghệ thông tin |
01 |
Chuyên viên |
3.6 |
Kế toán |
01 |
Kế toán viên trung cấp |
3.7 |
Văn thư |
01 |
Nhân viên |
3.8 |
Lưu trữ |
00 |
Nhân viên hoặc tương đương kiêm nhiệm |
3.9 |
Thủ quỹ |
00 |
Nhân viên hoặc tương đương kiêm nhiệm |
3.10 |
Nhân viên kỹ thuật |
00 |
Nhân viên hoặc tương đương kiêm nhiệm |
3.11 |
Lái xe |
01 |
HĐ theo NĐ68, NĐ161 |
3.12 |
Bảo vệ |
01 |
HĐ theo NĐ68, NĐ161 |
3.13 |
Phục vụ |
01 |
HĐ theo NĐ68, NĐ161 |
|
Tổng cộng (I) + (II) + (III): |
46 |
|
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 8,69% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 36 người, chiếm 78,26% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 02 người, chiếm 4,35% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 04 người, chiếm 8,70% so với tổng số.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (có Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm cụ thể có Phụ lục số 1 kèm theo).
1. Khung năng lực chung: Khung năng lực công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi, gồm 02 nhóm như sau;
a) Về năng lực chung: Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có của người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
b) Về năng lực lãnh đạo, quản lý: Là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Quản lý sự thay đổi;
- Ra quyết định;
- Quản lý nguồn lực;
- Phát triển năng lực công chức, người lao động thuộc quyền quản lý;
- Xây dựng mối quan hệ.
Mỗi năng lực được phân chia thành 05 cấp bậc từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực dựa trên mức độ phức tạp, độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Người có cấp độ năng lực cao được mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những cấp độ năng lực thấp hơn.
Các cấp độ trong khung năng lực công chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định như sau:
Mức độ cấp độ năng lực |
Quy định cấp độ của từng năng lực |
Ghi chú |
Mức 5 |
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực này để hoàn thành công việc được giao ở định hướng chiến lược, tầm nhìn dài hạn cho cả cơ quan và ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cũng như trong các lĩnh vực ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch phụ trách...; - Được xem như “chuyên gia” trong và ngoài cơ quan về năng lực này; - Có thể hướng dẫn cho người khác hoàn thiện hơn năng lực này. |
|
Mức 4 |
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực này để hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định mục tiêu, kế hoạch của một lĩnh vực và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách; - Được xem như “người tư vấn” trong cơ quan khi có những vấn đề, tình huống khó phát sinh liên quan đến năng lực này… - Có thể hướng dẫn cho người khác hoàn thiện hơn năng lực này. |
|
Mức 3 |
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực này để hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định kế hoạch, chương trình của phòng và tương đương và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách; - Có thể hỗ trợ hướng dẫn cho người khác phát triển năng lực này. |
|
Mức 2 |
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực này để hoàn thành công việc được giao theo mục tiêu, quy định, tiêu chuẩn đã xác định và/hoặc ở tầm xây dựng kế hoạch, triển khai nghiệp vụ chuyên môn của một nhóm, bộ phận; - Tập trung áp dụng và trau dồi năng lực; đôi lúc cần thêm sự hướng dẫn. |
|
Mức 1 |
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực này để thực hiện những công việc đơn giản hoặc sự vụ theo quy trình, chỉ định được hướng dẫn trước; - Tập trung học hỏi, phát triển năng lực này; cần hướng dẫn, giám sát từ người khác. |
|
2. Khung năng lực theo từng vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
(Khung năng lực từng vị trí việc làm cụ thể có Phụ lục số 2 kèm theo)
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phụ lục số 01
TT |
Tên vị trí việc làm (VTVL) |
Tên phòng ban thực hiện VTVL |
Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL |
Nhiệm vụ chính của VTVL |
Tỷ trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%) |
Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ chính |
Số lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của mỗi nhiệm vụ chính |
1 |
Giám đốc |
Lãnh đạo Sở |
CVC |
Chỉ đạo xây dựng dự thảo các quyết định; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, các đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh. |
10 |
- Quyết định và các văn bản khác có tính chất dài hạn liên quan đến ngành, lĩnh vực; - Quy hoạch, kế hoạch. |
10 |
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt. |
10 |
- Các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình; - Văn bản góp ý, đề nghị điều chỉnh. |
35-40 |
||||
- Chủ trì các cuộc họp, buổi làm việc, hội nghị sơ kết, tổng kết theo định kỳ của cơ quan và toàn Sở; - Tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Tỉnh ủy, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh, HĐND tỉnh, các Ban, đảng, sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh. |
20 |
Các cuộc họp, ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động. |
200 |
||||
Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, xây dựng tổ chức thực hiện các quy chế, nội quy làm việc, quy định phân công nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc, các phòng chuyên môn, bộ phận thuộc Sở và xây dựng trình UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc. |
10 |
Quyết định, công văn và các văn bản chỉ đạo thực hiện. |
80 |
||||
Chỉ đạo xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình công tác hàng năm, 6 tháng; quý, tháng và lịch công tác hàng tuần của cơ quan... |
10 |
Chương trình, kế hoạch công tác |
600 |
||||
Tổ chức chỉ đạo, lồng ghép thực hiện nhiệm vụ QP-AN trong quá trình, triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của ngành; chỉ đạo xây dựng lực lượng Tự vệ cơ quan. |
5 |
Kế hoạch, các văn bản liên quan và ký duyệt. |
10 |
||||
Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành hoặc tham gia cùng các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các văn bản QPPL có liên quan đến trách nhiệm quản lý của ngành và tổ chức triển khai thực hiện. |
5 |
Chương trình, kế hoạch |
80 |
||||
Phụ trách chung và chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động và theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ; chính trị, tư tưởng; bảo vệ nội bộ; thi đua - khen thưởng; kế hoạch - tài chính; các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa; nghiên cứu khoa học; xây dựng cơ bản và trực tiếp phụ trách các phòng, ban, đơn vị, trực thuộc Sở. |
10 |
Quyết định và các văn bản khác |
60 |
||||
Chỉ đạo lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt, cấp phát để thực hiện; chỉ đạo thực hiện chế độ công khai tài chính, thanh quyết toán kinh phí hoạt động của cơ quan theo định kỳ. |
5 |
Quyết định, hợp đồng và các văn bản khác |
|
||||
Chỉ đạo xây dựng ban hành thực hiện kế hoạch, đề cương, thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra chuyên đề; thanh tra cộng vụ, đột xuất về các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành. |
5 |
Quyết định, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, các văn bản và đề xuất, kiến nghị liên quan đến nội dung từng lĩnh vực. |
15 |
||||
2 |
Phó Giám đốc |
Lãnh đạo Sở |
CVC |
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực sau: - Công tác văn hóa cơ sở, nghệ thuật biểu diễn; công tác gia đình và Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; văn hóa dân tộc; quyền tác giả, quyền liên quan đối với các tác phẩm văn học - nghệ thuật; văn nghệ quần chúng; mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, tuyên truyền cổ động, quảng cáo; - Công tác thư viện; điện ảnh; quốc phòng - an ninh; phòng, chống cháy, nổ; phòng, chống bão, lụt; - Công tác du lịch, công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế; công tác thể dục, thể thao; công tác pháp chế; cải cách hành chính; công nghệ thông tin; - Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các Hội, Hiệp hội, Liên đoàn và các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp liên quan trong lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch; - Chương trình phối hợp liên tịch với các sở, ban ngành, đoàn thể về lĩnh vực văn hóa và hướng dẫn tổ chức các lễ, hội; thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển, quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; lĩnh vực du lịch; lĩnh vực thể dục, thể thao; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập liên quan đến văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh; - Theo, dõi, phối hợp chỉ đạo các hoạt động chuyên ngành về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo của các huyện, thành phố. Đồng thời, trực tiếp phụ trách một số phòng, ban, đơn vị, trực thuộc Sở; - Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở ủy quyền. |
30 |
Các văn bản triển khai hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc. |
800 |
Được Giám đốc Sở giao chủ trì các cuộc họp, làm việc với các Sở, ngành địa phương liên quan đến lĩnh vực phụ trách; tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các Ban đảng, Sở, Ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh. |
20 |
Tham gia các cuộc họp, ban hành các văn bản tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động. |
80 |
||||
Tham gia các Ban Chỉ đạo, tổ chức tư vấn do cấp có thẩm quyền thành lập. |
10 |
Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch của chủ trì Ban Chỉ đạo, tổ chức tư vấn đề ra. |
90 |
||||
- Tham gia dự thảo Nghị quyết, Quyết định và các văn bản khác về công tác văn hóa, thể thao, du lịch, gia đình và liên quan đến lĩnh vực được phân công; - Tham gia chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; tham mưu cho Giám đốc Sở quyết định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện. |
10 |
Nghị quyết, Quyết định, chương trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn. |
60 |
||||
- Đề xuất Giám đốc Sở các biện pháp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình; - Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện các Đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
20 |
- Các báo cáo đề xuất bằng văn bản hoặc đề xuất tại cuộc họp lãnh đạo; - Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện, các hoạt động hướng dẫn, sơ kết, tổng kết. |
120 |
||||
Giúp Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh Ủy, HĐND, UBND tỉnh giao. |
10 |
Báo cáo, đề xuất, kiến nghị bằng văn bản. |
70 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
20-30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
30-70 |
||||
3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
Phòng Quản lý văn hóa |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt động của phòng về các lĩnh vực Văn hóa như: Mỹ thuật, nhiếp ảnh; Triển lãm, quảng cáo và cấp phép; Quyền tác giả, tác phẩm và tuyên truyền cổ động; Nghệ thuật biểu diễn, văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, lễ hội; Thư viện, điện ảnh; Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; công tác gia đình. |
130 |
Xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định, dự thảo Nghị quyết liên quan đến lĩnh vực phụ trách; thẩm định văn bản của chuyên viên trình. |
180-200 |
Quan hệ phối hợp |
90 |
Tham gia soạn thảo các văn bản, Đề án, quyết định,...của các địa phương liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
120-130 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
80 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
60-80 |
||||
4 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
|
CV |
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong các lĩnh vực về Văn hóa như: Mỹ thuật, nhiếp ảnh; Triển lãm, quảng cáo và cấp phép; Quyền tác giả, tác phẩm và tuyên truyền cổ động; Nghệ thuật biểu diễn, văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, lễ hội; Thư viện, điện ảnh. |
50 |
Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định; dự thảo Nghị quyết Thẩm định văn bản chuyên viên trình (theo lĩnh vực được phân công) |
60-70 |
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong các lĩnh vực về Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. |
40 |
Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định; dự thảo Nghị quyết Thẩm định văn bản chuyên viên trình (theo lĩnh vực được phân công) |
30-50 |
||||
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong các lĩnh vực về Công tác phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; công tác gia đình. |
40 |
Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định; dự thảo Nghị quyết Thẩm định văn bản chuyên viên trình (theo lĩnh vực được phân công) |
30-40 |
||||
Quan hệ phối hợp |
100 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
80-100 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
70 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
60-80 |
||||
5 |
Quản lý Văn hóa |
Phòng Quản lý văn hóa |
CV |
Giúp lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh; Triển lãm, quảng cáo và cấp phép; Quyền tác giả, tác phẩm và tuyên truyền cổ động; Nghệ thuật biểu diễn, văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, lễ hội; Thư viện, điện ảnh; Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể |
40 |
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các văn bản, đề án, quyết định,..liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách. |
50-60 |
Quan hệ phối hợp |
40 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
30-40 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
20 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
10-20 |
||||
6 |
Quản lý Di sản văn hóa |
Phòng Quản lý văn hóa |
CV |
Giúp lãnh đạo Phòng Quản lý Di sản văn hóa thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. |
40 |
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách. |
30-40 |
Quan hệ phối hợp |
30 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
10-20 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
30 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
10-20 |
||||
7 |
Quản lý phong trào và xây dựng nếp sống văn hóa |
Phòng Quản lý văn hóa |
CV |
Giúp lãnh đạo Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Công tác phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa. |
40 |
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách. |
30-40 |
Quan hệ phối hợp |
30 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
10-20 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
30 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
10-20 |
||||
8 |
Quản lý về gia đình |
Phòng Quản lý văn hóa |
CV |
Giúp lãnh đạo Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Công tác gia đình; |
40 |
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách. |
30-40 |
Quan hệ phối hợp |
40 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
30-40 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
20 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
10-20 |
||||
9 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
Phòng Quản lý Thể dục thể thao |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt động của phòng về lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và Phong trào thể dục thể thao quần chúng. |
40 |
Tham, mưu giúp lãnh đạo Sở xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định...liên quan đến lĩnh vực phụ trách; thẩm định văn bản của chuyên viên trình. |
50-70 |
Quan hệ phối hợp |
30 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
30-40 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
30 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi dược phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
20-30 |
||||
10 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
Phòng Quản lý Thể dục thể thao |
CV |
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng hoạt động của phòng về lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và Phong trào thể dục thể thao quần chúng. |
40 |
- Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định; dự thảo Nghị quyết. - Thẩm định văn bản chuyên viên trình (theo lĩnh vực được phân công) |
40-50 |
Quan hệ phối hợp |
30 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
20-30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
30 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
10-20 |
||||
11 |
Quản lý về thể dục thể thao |
Phòng Quản lý Thể dục thể thao |
CV |
Giúp lãnh đạo Quản lý Thể dục thể thao thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và Phong trào thể dục thể thao quần chúng. |
40 |
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách. |
30-40 |
Quan hệ phối hợp |
30 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
20-30 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
30 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục, vụ cho nhiệm vụ được giao. |
10-20 |
||||
12 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
Phòng Quản lý Du lịch |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt động của phòng về lĩnh vực: Công tác báo cáo, thống kê, đào tạo; công tác Môi trường, cơ sở lưu trú du lịch; công tác lữ hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm du lịch; công tác lữ hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch và cập nhật trang Website du lịch; các tuyến, điểm, phát triển và chương trình hợp tác liên kết du lịch. |
50 |
Tham mưu giúp lãnh đạo Sở xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định...liên quan đến lĩnh vực phụ trách; thẩm định văn bản của chuyên viên mình. |
70-80 |
Quan hệ phối hợp |
30 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
50-60 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
20 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
30-40 |
||||
13 |
Phó Trưởng phòng Sở |
Phòng Quản lý Du lịch |
CV |
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng hoạt động của phòng về lĩnh vực: Tham mưu chiến lược, đề án, kế hoạch phát triển du lịch; quy hoạch du lịch; xây dựng mô hình du lịch; công tác báo cáo, thống kê, đào tạo du lịch, phát triển sản phẩm du lịch; công tác môi trường du lịch, cơ sở lưu trú du lịch; công tác lữ hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm du lịch; công tác lữ hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch; cập nhật trang Website du lịch và Fanpage Du lịch Quảng Ngãi; theo dõi, phụ trách các khu, tuyến, điểm du lịch; hướng dẫn viên du lịch; chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch. Tham mưu thẩm định các dự án đầu tư du lịch; nguồn nhân lực du lịch. |
40 |
- Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định; dự thảo Nghị quyết - Thẩm định văn bản chuyên viên trình (theo lĩnh vực được phân công) |
50-60 |
Quan hệ phối hợp |
40 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
20 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
20-30 |
||||
14 |
Quản lý về du lịch |
|
CV |
Giúp lãnh đạo Quản lý Du lịch thực hiện về các lĩnh vực: Tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, kế hoạch phát triển du lịch; quy hoạch du lịch; các loại mô hình du lịch; xây dựng và triển khai các chương trình xúc tiến du lịch. Công tác báo cáo, thống kê, đào tạo du lịch, phát triển sản phẩm du lịch; công tác môi trường du lịch, cơ sở lưu trú du lịch; công tác lữ hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm du lịch; vận hành trang Website du lịch và Fanpage Du lịch Quảng Ngãi; các khu, tuyến, điểm du lịch; hướng dẫn viên du lịch; chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch. Tham mưu thẩm định các dự án đầu tư du lịch; nguồn nhân lực du lịch. |
50 |
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách. |
50-60 |
Quan hệ phối hợp |
40 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
30-40 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
10-20 |
||||
15 |
Chánh Văn phòng |
Văn phòng Sở |
CV |
Quản lý, chỉ đạo, định hướng, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở: Tổ chức bộ máy, biên chế công chức, viên chức, số lượng người làm việc; công tác nhân sự; công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; |
50 |
- Tham mưu ban hành kế hoạch, chương trình, báo cáo công tác của phòng; - Thẩm định văn bản soạn thảo của các phòng chuyên môn hoặc chủ trì soạn thảo trình Giám đốc Sở ký ban hành hoặc ký thừa lệnh của Giám đốc Sở theo ủy quyền; |
150-180 |
10 |
Theo dõi thực hiện công tác cải cách hành chính. |
30 |
|||||
10 |
Công tác thi đua, khen thưởng của Sở. |
50 |
|||||
Quản lý, chỉ đạo, định hướng chung các hoạt động của phòng về: Thực hiện công tác tài chính, kế toán. |
40 |
- Tham mưu xây dựng ngân sách hàng năm. Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công; - Thanh toán chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, viên chức và người lao động của Sở. |
400 |
||||
Thực hiện quản lý tài sản công và theo dõi tài khoản tạm giữ |
20 |
- Theo dõi, hạch toán tăng, giảm tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, sửa chữa tài sản; - Theo dõi biến động trên tài khoản tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền. |
30 |
||||
Thực hiện báo cáo liên quan đến công tác tài chính, tài sản. |
20 |
Báo cáo tài chính, tài sản theo định kỳ quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự thảo văn bản thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán. |
300 |
||||
Tham mưu quản lý tài sản của cơ quan. |
20 |
- Tổ chức theo dõi, mua sắm, sửa chữa tài sản thuộc Sở quản lý; - Thực hiện việc điều động, bố trí xe ô tô đưa đón cán bộ lãnh đạo đi công tác. |
200 |
||||
Quản lý biên chế công chức, viên chức và số lượng người làm việc. |
30 |
Xem xét trình văn bản chỉ đạo; hướng dẫn; tổ chức thẩm định và xây dựng Đề án vị trí việc làm; trình cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm ngạch cơ cấu ngạch công chức và phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. |
26 |
||||
Thực hiện các nội dung quản lý đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh quản lý. |
5 |
Tham mưu Giám đốc Sở trình Ban cán sự đảng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, báo cáo Sở Nội vụ đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh quản lý về thủ tục quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu. |
10 |
||||
Tham mưu thực hiện công tác đăng ký tuyển dụng công chức, viên theo quy định phân cấp. |
5 |
Tham mưu Giám đốc Sở thủ tục tuyển dụng công chức, viên chức trình cấp thẩm quyền tổ chức. |
8-10 |
||||
Tham gia giám sát, kiểm tra nội bộ |
5 |
- Giám sát, kiểm tra nội bộ việc việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nội bộ cơ quan; việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính; việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc Sở. - Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ, an ninh nội bộ cơ quan, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống bão lụt tại cơ quan. |
20 |
||||
Quan hệ phối hợp |
15-30 |
- Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo của cơ quan xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng. - Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở... |
50-80 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
20 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở; các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc Sở phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
50-70 |
||||
16 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
Văn phòng Sở |
CV |
- Giúp Chánh Văn phòng Sở đôn đốc, nhắc nhở công chức và người lao động Văn phòng thực hiện các công việc được giao; quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong các lĩnh vực: Tổ chức bộ máy và nhân sự của Sở; Hội, Hiệp hội, các Liên đoàn; quản lý, theo dõi các Ban Chỉ đạo, tổ chức tư vấn; quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong các lĩnh vực: Thực hiện công tác tài chính, kế toán. - Chỉ đạo giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phân công phụ trách. |
90 |
- Đôn đốc, nhắc nhở trực tiếp; - Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định; - Thẩm định văn bản chuyên viên trình (theo lĩnh vực được phân công) - Chỉ đạo, tham mưu các văn bản đôn đốc, hướng dẫn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; - Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện mua sắm tài sản, sửa chữa, bảo trì trang thiết bị làm việc của cơ quan Sở; theo dõi công tác bảo vệ an toàn, an ninh của cơ quan, xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh. |
250-300 |
Thực hiện quản lý tài sản công và theo dõi tài khoản tạm giữ |
20 |
- Giúp Trưởng phòng theo dõi, hạch toán tăng, giảm tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, sửa chữa tài sản; - Theo dõi biến động trên tài khoản tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền. |
20 |
||||
Thực hiện báo cáo liên quan đến công tác tài chính, tài sản. |
20 |
Xây dựng báo cáo tài chính, tài sản theo định kỳ quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự thảo văn bản thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán. |
200 |
||||
Quản lý tổ chức bộ máy |
10 |
Xây dựng đề án; tổ chức thẩm định đề án; thẩm định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng Quản lý thuộc Sở; thẩm định Quy chế tổ chức và hoạt động các đơn vị sự nghiệp trực thuộc; lập Tờ trình, dự thảo Quyết định để trình cấp có thẩm quyền. |
10-20 |
||||
Công tác cải cách hành chính |
10 |
Tham mưu trực tiếp công tác cải cách hành chính tại cơ quan |
40 |
||||
Quản lý Hội, Hiệp hội, các Liên đoàn; quản lý, theo dõi các Ban Chỉ đạo, tổ chức tư vấn. |
10 |
Tổ chức thẩm định Điều lệ; lập Tờ trình, dự thảo Quyết định để trình cấp có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, giải thể; thẩm định dự thảo các văn bản do chuyên viên trình. |
15-20 |
||||
Công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp |
05 |
Theo dõi, quản lý số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức; xây dựng các thủ tục để tổ chức việc tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc trình cấp thẩm quyền tổ chức tuyển dụng. |
10-20 |
||||
Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức |
10 |
Tham mưu công tác thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp cho viên chức trúng tuyển vào kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; tham mưu chọn cử viên chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định. |
20-30 |
||||
Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và các chế độ chính sách |
30 |
Tham mưu công tác phát triển nguồn nhân lực của ngành; xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; chế độ, chính sách của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở. |
40-50 |
||||
10 |
Thống kê, báo cáo, công tác đào tạo bồi dưỡng, công tác phát triển nguồn nhân lực. |
10-15 |
|||||
Công tác thi nâng ngạch công chức |
5 |
Tham mưu Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền chọn cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch lên chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên cao cấp và tương đương và bổ nhiệm vào ngạch cho cán bộ, công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch theo quy định. |
5-10 |
||||
Công tác thi đua, khen thưởng của Sở |
20 |
Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Sở |
50 |
||||
Công tác đánh giá; xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. |
30 |
Dự thảo các Quyết định liên quan về công tác tổ chức cán bộ; tham mưu văn bản hướng dẫn nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. |
30-40 |
||||
Tham mưu, chỉ đạo thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan Sở |
20 |
Trực tiếp chỉ đạo bộ phận văn thư; sắp xếp hồ sơ, tài liệu; khai thác sử dụng tài liệu khi có yêu cầu |
50 |
||||
Quan hệ phối hợp |
40 |
- Tham gia soạn thảo các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo của cơ quan xây dựng hoặc của Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng. - Tham gia các công việc về thực hiện dân chủ ở cơ sở... |
90-100 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
40 |
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực báo định kỳ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở; các cuộc họp, hội nghị do các cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc Sở phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. |
40 |
||||
17 |
Hành chính tổng hợp |
Văn phòng Sở |
CV |
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất về lĩnh vực công tác của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
50 |
Soạn thảo, báo cáo công tác ngành hàng tháng, quý, 9 tháng, năm; báo cáo chuyên đề, đột xuất của cơ quan theo quy định; |
70 |
Triển khai thực hiện và xây dựng Quy chế dân chủ cơ sở. |
15 |
Tham mưu lãnh đạo Văn phòng các văn bản hướng dẫn và xây dựng Quy chế dân chủ cơ sở tại cơ quan. |
30 |
||||
Công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống bão, lụt của cơ quan. |
5 |
Tham mưu lãnh đạo Văn phòng các văn bản hướng dẫn và xây dựng các Kế hoạch. |
10 |
||||
Tham mưu tổ chức các Hội nghị của ngành |
10 |
Xây dựng các chương trình, kế hoạch, các dự thảo báo cáo tổ chức các Hội nghị của ngành. |
15 |
||||
Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở |
10 |
Tổng hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan. |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng. |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
30-40 |
||||
18 |
Quản lý Tổ chức - Biên chế |
Văn phòng Sở |
CV |
Trực tiếp xây dựng, tham mưu một số nội dung về tổ chức bộ máy |
15 |
Dự thảo nội dung, quy định, quyết định về phân cấp tổ chức bộ máy của ngành. |
5-10 |
Dự thảo Đề án thành lập, sáp nhập, giải thể các phòng chuyên môn; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. |
|||||||
Tổng hợp ý kiến góp ý và hoàn chỉnh nội dung dự thảo theo quy định. |
|||||||
Lập hồ sơ, Tờ trình để trình cấp có thẩm quyền theo quy định. |
|||||||
Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền một số nội dung về tổ chức bộ máy. |
20 |
Thẩm định nội dung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn thuộc Sở; Quy chế tổ chức và hoạt động các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. |
30 |
||||
Dự thảo Quyết định việc thành lập, kiện toàn, thay đổi, bổ sung thành viên các Ban Chỉ đạo, tổ chức tư vấn. |
|||||||
Lập hồ sơ phân loại, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp. |
|||||||
Lập hồ sơ, Tờ trình để trình cấp có thẩm quyền theo quy định. |
|||||||
Theo dõi, quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. |
10 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn, triển khai các phòng, ban, đơn vị trực thuộc. |
30 |
||||
Thẩm định, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của cơ quan. |
|||||||
Trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phân bổ, giao chỉ tiêu biên chế hành chính, số lượng người làm việc của cơ quan. |
|||||||
Hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị trực thuộc quản lý, sử dụng cơ cấu ngạch công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật. |
|||||||
Báo cáo cấp có thẩm quyền về tình hình quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc trong Khối hành chính, các đơn vị sự nghiệp của ngành. |
|||||||
Theo dõi, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức. |
15 |
Xây dựng Văn bản hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị trực thuộc xây dựng Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh ngạch công chức, viên chức. |
2-4 |
||||
Thẩm định Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh ngạch công chức, viên chức. |
|||||||
Theo dõi, quản lý chế độ, chính sách theo quy định của Chính phủ. |
20 |
Xây dựng văn bản triển khai, hướng dẫn thực hiện |
20-40 |
||||
Thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án tinh giản biên chế. |
|||||||
Hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định 108 cho cán bộ, công chức, viên chức. |
|||||||
Trình, cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh. |
|||||||
Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định kinh phí tinh giản biên chế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
|||||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia góp ý các chương trình, đề án, kế hoạch...của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
10-15 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
10-15 |
||||
19 |
Quản lý nhân sự và đội ngũ |
Văn phòng Sở |
CV |
Chế độ, chính sách tiền lương đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. |
20 |
Tham mưu Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền triển khai thực hiện việc nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung hàng năm; quyết định xếp và nâng hưởng mức phụ cấp thâm niên nghề cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. |
50-70 |
5 |
Tham mưu Giám đốc Sở thực hiện chế độ, chính sách về tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở. |
5-7 |
|||||
10 |
Tham mưu thủ tục việc chuyển xếp lại ngạch, bậc lương cho cán bộ, công chức; thủ tục việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp cho viên chức của Sở theo quy định của Bộ, ngành, Trung ương. |
20-30 |
|||||
Công tác chuyển ngạch, thi nâng ngạch đối với công chức, viên chức. |
10 |
Tham mưu thủ tục công tác chuyển ngạch, thi nâng ngạch đối với công chức, viên chức theo quy định |
10-15 |
||||
Công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác. |
5 |
Tham mưu thủ tục công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác. |
5-7 |
||||
Công tác điều động, thuyên chuyển và bố trí công tác. |
10 |
Thực hiện công tác điều động, thuyên chuyển và bố trí công tác cho cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền của Giám đốc Sở. |
20-30 |
||||
Hợp đồng theo Nghị định 68 của Chính phủ. |
10 |
Tham mưu thủ tục trình cấp có thẩm quyền thỏa thuận hợp đồng theo Nghị định 68 của Chính phủ tại Khối hành chính và các đơn vị trực thuộc. |
5-10 |
||||
Công tác báo cáo, thống kê so lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động |
10 |
Thực hiện công tác báo cáo, thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo định kỳ và đột xuất. |
5-15 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách. |
10-15 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để phục vụ nhiệm vụ được phân công. - Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. |
10-20 |
||||
20 |
Pháp chế |
Văn phòng Sở |
CV |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
20 |
- Thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Tổng hợp, dự thảo kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; |
10 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. |
15 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; định kỳ báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp. |
15 |
||||
Xây dựng kế hoạch và tham mưu tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị trực thuộc Sở. |
15 |
Kế hoạch, chương trình, báo cáo và các văn bản hướng dẫn thực hiện. |
5 |
||||
Tham mưu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật. |
15 |
Báo cáo, các văn bản thực hiện. |
|
||||
Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm. |
30 |
Quyết định, kế hoạch, chương trình, các văn bản chỉ đạo thực hiện. |
20 |
||||
Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra thực hiện kế hoạch, công tác kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của sở. |
40 |
Quyết định, kế hoạch, báo cáo, các văn bản chỉ đạo thực hiện |
100-120 |
||||
Vận hành tiêu chuẩn ISO |
20 |
Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham mưu văn bản góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý theo quy định. |
10-20 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; - Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
10-15 |
||||
21. |
Quản lý Kế hoạch - Tài chính |
Văn phòng Sở |
CV |
Tham mưu lãnh đạo Phòng xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan. |
40 |
Thực hiện xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân sách. Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công của Khối hành chính |
100 |
10 |
Xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa của cơ quan. |
20 |
|||||
20 |
Thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan. |
30 |
|||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách. |
10-15 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để phục vụ nhiệm vụ được phân công. Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. |
10-20 |
||||
22 |
Kế toán |
Văn phòng Sở |
KTVTC |
Tham mưu lãnh đạo Phòng theo dõi, tổng hợp các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công tác tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, viên chức và người lao động tại Khối Văn phòng Sở. |
30 |
Theo dõi, tổng hợp các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa. |
100 |
20 |
Tổng hợp kế hoạch mua sắm, sửa chữa tại Khối Văn phòng Sở. |
10-20 |
|||||
20 |
Thực hiện công tác tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, viên chức và người lao động tại Khối Văn phòng Sở. |
50 |
|||||
Quan hệ phối hợp |
15 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách. |
10-15 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
15 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để phục vụ nhiệm vụ được phân công. Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được phân công. |
10-15 |
||||
23 |
Quản trị công sở |
Văn phòng Sở |
CS |
Tham mưu, thực hiện công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu theo quy trình, quy chế. |
40 |
Quyết định, báo cáo và các văn bản có liên quan khác |
20 |
- Tham mưu, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng, xe công đúng quy định, quy chế, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, đầy đủ, kịp thời, phục vụ lãnh đạo và hoạt động cơ quan chu đáo, nghiêm túc; tiếp khách đến trao đổi công tác. - Thực hiện việc đăng bài, cập nhật thông tin trên trang thông tin thành phần của Sở. - Thực hiện nhiệm vụ quản trị kho. |
30 |
Dự thảo các văn bản trình ký phê duyệt để thực hiện. |
50 |
||||
Phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở |
10 |
Phối hợp phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở nhanh chóng, kịp thời, chu đáo. |
20 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
50-60 |
||||
24 |
Hành chính một cửa |
Văn phòng Sở |
CS |
Xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm. |
30 |
Quyết định, kế hoạch, chương trình, các văn bản chỉ đạo thực hiện |
20 |
Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở. |
30 |
Quyết định, kế hoạch, báo cáo, các văn bản chỉ đạo thực hiện |
100-120 |
||||
Vận hành tiêu chuẩn ISO |
20 |
Xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO |
10 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng. |
40-50 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
40-50 |
||||
25 |
Công nghệ thông tin |
Văn phòng Sở |
CV |
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan; quản lý phần mềm văn bản Eoffice, chữ ký số của Sở hoạt động ổn định, liên thông với phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở; triển khai hệ thống thư điện tử của tỉnh; - Quản trị hệ thống mạng nội bộ; bảo trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính; - Quản trị cổng thông tin thành phần của Sở; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin của Sở. |
60 |
Các thao tác, nhiệm vụ công việc |
25-30 |
Xây dựng, tham mưu chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin. |
30 |
Chương trình, kế hoạch, báo cáo |
50 |
||||
Quan hệ phối hợp |
15 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng. |
30-40 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
15 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
20-30 |
||||
26 |
Văn thư |
Văn phòng Sở |
Văn thư TC |
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến |
40 |
Tiếp nhận, trình lãnh đạo Sở; chuyển văn bản đến (bao gồm trên eOffice) đến các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc; đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế. |
3000 |
Tiếp nhận, xử lý văn bản đi |
20 |
Tiếp nhận, nhân bản, đóng dấu, phát hành và lưu văn bản đi nhanh chóng, kịp thời, chính xác, theo quy chế và trực tiếp đi gửi văn bản khẩn. |
2500 |
||||
Photo tài liệu |
30 |
Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị. |
9000 |
||||
Công việc khác |
10 |
Đề xuất sửa chữa, bảo trì trang thiết bị có liên quan trong văn phòng. |
30 |
||||
27 |
Lưu trữ |
Văn phòng Sở |
Lưu trữ viên TC |
Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ |
60 |
Lưu trữ hồ sơ công việc; lưu trữ văn bản đến, văn bản đi |
5500 |
Lưu trữ tài liệu của cơ quan |
40 |
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ công việc, chỉnh lý tài liệu; - Sắp xếp hồ sơ, tài liệu; lưu trữ, bảo quản và giao nộp tài liệu lưu trữ; - Khai thác sử dụng tài liệu hiệu quả; Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng. |
4000 |
||||
28 |
Nhân viên kỹ thuật. |
Văn phòng Sở |
|
Nhiệm vụ quản trị kỹ thuật tại cơ quan |
100 |
Thực hiện nhiệm vụ theo dõi sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng của Sở. |
80 |
29 |
Lái xe |
|
|
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan |
100 |
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn. |
300 |
30 |
Thủ quỹ |
NV hoặc tương đương |
Thực hiện công tác thủ quỹ của cơ quan |
100 |
- Rút tiền, ngân sách từ Kho bạc Nhà nước; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các khoản nhanh chóng, kịp thời, chính xác; - Nhập, xuất văn phòng phẩm |
250 |
|
31 |
Bảo vệ |
Văn phòng Sở |
|
Công tác bảo vệ |
95 |
Trực bảo vệ cơ quan giờ hành chính và ngoài giờ làm việc; hướng dẫn khách đến liên hệ làm việc với cơ quan, công dân đến khiếu nại, tố cáo và đề đạt nguyện vọng; bảo vệ tài sản của cơ quan, công chức, người lao động và của công dân. |
|
Công tác khác |
5 |
Làm vệ sinh sân vườn và chăm sóc cây xanh trong khuôn viên cơ quan |
|
||||
32 |
Phục vụ |
Văn phòng Sở |
|
Phục vụ cơ quan |
100 |
- Phục vụ, đảm bảo vệ sinh công sở, phòng làm việc lãnh đạo Sở; - Công tác lễ tân các cuộc họp, hội nghị; - Trực tiếp quản lý kho vật dụng của cơ quan. |
|
33 |
Chánh Thanh tra Sở |
Thanh tra Sở |
TTV |
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt động của Thanh tra Sở về các lĩnh vực: Thanh tra lĩnh vực ngành quản lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. |
20 |
Tiếp công dân thường xuyên, định kỳ; xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định của Thanh tra Sở. Thẩm định văn bản chuyên viên trình. |
20-30 |
Công tác thanh tra |
60 |
Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra lĩnh vực ngành quản lý hàng năm; triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra; trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quyết định thanh tra, xây dựng kế hoạch thanh tra; báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra; công bố kết luận thanh tra. |
80-100 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở. |
20 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
20 |
||||
34 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
Thanh tra Sở |
TTV |
Công tác thanh tra lĩnh vực ngành quản lý; phòng, chống tham nhũng |
20 |
Tham gia Đoàn Thanh tra; theo dõi tổng hợp thực hiện và xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng hàng năm; báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng định kỳ. |
30 |
Công tác thanh tra thuộc lĩnh vực ngành quản lý |
20 |
Tham gia Đoàn Thanh tra; theo dõi tổng hợp thực hiện và xây dựng kế hoạch Thanh tra |
40-50 |
||||
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
40 |
Tiếp công dân thường xuyên, định kỳ; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền |
20-30 |
||||
Quan hệ phối hợp |
10 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở. |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
10 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
15 |
||||
35 |
Thanh tra |
Thanh tra Sở |
TTV hoặc tương đương |
Công tác Thanh tra |
30 |
Tham gia thành viên Đoàn Thanh tra và báo cáo công tác thanh tra |
30 |
Công tác xử lý vi phạm |
30 |
Tham mưu Chánh Thanh tra Sở ra quyết định xử phạt đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm |
30-40 |
||||
Quan hệ phối hợp |
20 |
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các Văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở. |
10 |
||||
Thực hiện một số nhiệm vụ khác |
20 |
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao: ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
20 |
KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phụ lục số 2
TT |
Tên vị trí việc làm (VTVL) |
Trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học tối thiểu cần có để đáp ứng VTVL |
Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL |
Năng lực chung |
Năng lực lãnh đạo, quản lý |
Yêu cầu kỹ năng khác (nếu có) để đáp ứng VTVL (ghi cụ thể) |
|
||||||||||||
Đạo đức và trách nhiệm công vụ |
Tổ chức thực hiện công việc |
Soạn thảo và ban hành văn bản |
Thái độ phục vụ tổ chức, công dân |
Giao tiếp ứng xử |
Quan hệ phối hợp |
Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược |
Quản lý sự thay đổi |
Ra quyết định |
Quản lý nguồn lực |
Phát triển năng lực công chức, người lao động |
Xây dựng mối quan hệ |
|
|||||||
Chuyên môn |
Ngoại ngữ |
Tin học |
|
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
I |
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
1 |
Giám đốc Sở |
Đại học |
Anh văn bậc 3/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CVC, CC bồi dưỡng lãnh đạo cấp sở, Cao cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
- Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo các cơ quan giúp việc của Tỉnh ủy, lãnh đạo các sở, ban, ngành, lãnh đạo UBND các huyện, thành phố; - Phải có uy tín cao; khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí. - Có kỹ năng công tác dân vận. |
|
2 |
Phó Giám đốc Sở |
Đại học |
Anh văn bậc 3/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CVC, bồi dưỡng lãnh đạo cấp sở, Cao cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 4 |
- Kỹ năng phối hợp với lãnh đạo Các sở, ban, ngành, lãnh đạo địa phương; - Phải có uy tín cao; khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí. - Có kỹ năng công tác dân vận. |
|
3 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng, Trung cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
- Có kỹ năng điều hành, phối hợp công việc tốt; - Khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức với nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí. |
|
4 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Trung cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc tốt; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
5 |
Chánh Thanh tra Sở |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ Nghiệp vụ Thanh tra viên, BDKT QLNN, chương trình CV, Trung cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
- Có kỹ năng điều hành, phối hợp công việc tốt; - Khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức với nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí. |
|
6 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ Nghiệp vụ Thanh tra viên, BDKT QLNN chương trình CV, Trung cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
- Có năng lực phối hợp công việc tốt; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
7 |
Chánh Văn phòng Sở |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Trung cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 5 |
Mức độ 3 |
Mức độ 5 |
Mức độ 4 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
Mức độ 3 |
- Có kỹ năng điều hành, phối hợp công việc tốt; - Khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức với nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí. |
|
8 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Trung cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc tốt; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
II |
Nhóm chuyên môn nghiệp vụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
1 |
Quản lý Di sản văn hóa |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
2 |
Quản lý Văn hóa |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
3 |
Quản lý phong trào và xây dựng nếp sống văn hóa |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
4 |
Quản lý về gia đình |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
5 |
Quản lý về thể dục thể thao |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
6 |
Quản lý về du lịch |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
7 |
Quản lý kế hoạch - tài chính |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
8 |
Quản lý tổ chức - biên chế |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
- Có năng lực phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
9 |
Quản lý nhân sự và đội ngũ |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
10 |
Thanh tra |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
11 |
Pháp chế |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khác quan, trách nhiệm |
|
III |
Nhóm hỗ trợ, phục vụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
1 |
Tổ chức nhân sự |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
- Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
2 |
Hành chính tổng hợp |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 4 |
Mức độ 1 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
- Có kỹ năng phối hợp công việc nhóm; - Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
3 |
Hành chính một cửa |
Trung cấp |
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 4 |
Mức độ 1 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
- Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm. |
|
4 |
Quản trị công sở |
Trung cấp |
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 5 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
- Trung thực, trách nhiệm. |
|
5 |
Công nghệ thông tin |
Đại học |
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương |
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT |
Mức độ 4 |
Mức độ 1 |
Mức độ 3 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
- Trung thực, trách nhiệm. |
|
6 |
Kế toán |
Trung cấp |
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Kế toán |
Mức độ 5 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
- Trung thực, trách nhiệm. |
|
7 |
Văn thư |
Trung cấp |
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Văn thư |
Mức độ 5 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
- Trung thực, trách nhiệm. |
|
8 |
Lưu trữ |
Trung cấp |
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Lưu trữ |
Mức độ 5 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
- Trung thực, trách nhiệm. |
|
9 |
Nhân viên kỹ thuật |
Trung cấp |
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương |
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương |
|
Mức độ 4 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
- Trung thực, trách nhiệm. |
|
10 |
Lái xe |
Bằng Lái xe B |
|
|
|
Mức độ 4 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
- Trung thực, trách nhiệm, chuẩn xác. |
|
11 |
Thủ quỹ |
Nhân viên hoặc tương đương |
|
|
|
Mức độ 5 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
- Trung thực, trách nhiệm. |
|
12 |
Bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung thực, trách nhiệm. |
|
13 |
Phục vụ |
|
|
|
|
Mức độ 4 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 2 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
Mức độ 1 |
- Siêng năng, sạch sẽ. |
|
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 10 năm thực hiện “Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020” Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình 22-CTr/TU về trọng tâm công tác nội chính, cải cách tư pháp và phòng, chống tham nhũng Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2019 về tổ chức biên soạn và triển khai nội dung Giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án "Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022" Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2019 triển khai Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 20/08/2020
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg về tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 về thực hiện "Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 về cắt giảm biên chế, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP khối Nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Kế hoạch 92/KH-UBND kiểm tra việc chấp hành pháp luật về phòng, chống mại dâm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2018 Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 về chuẩn hóa quy trình thực hiện thủ tục hành chính liên thông và dịch vụ công trực tuyến Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 21/02/2018
Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 73/2004/QĐ-UB về thành lập Hội đồng Giám định y khoa tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 70/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 70/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 70/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 20/10/2018
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2017 tổ chức tuyên truyền các bản đồ khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2018 Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Kế hoạch 92/KH-UBND kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001: 2008 tại cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành năm 2017 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2017 Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai; chức năng nhiệm vụ, quyền hạn về lao động, người có công và xã hội của phòng Lao động- Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam tại Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí xã nông thôn mới thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định cấp độ lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn và thứ tự ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung về hướng dẫn, quy định thực hiện chính sách hỗ trợ cơ giới hóa được quy định tại Quyết định 67/2014/QĐ-UBND và 09/2016/QĐ-UBND, thực hiện Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1023/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND thu hồi và bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể dục thể thao, Môi trường, Giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và Quy định hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho cấp huyện Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế tập thể năm 2017 Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật Tố tụng hình sự Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 thực hiện đề án "Tái cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2016 xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 29/03/2016
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1066/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025 Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2013 về triển khai xây dựng xã hội học tập tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2013 thực hiện “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 17/11/2014
Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 09/12/2015
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2011 về phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009