Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 48/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 13/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2016/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định: Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Quảng Trị; Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 02/4/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục; trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (sau đây viết tắt là UBND tỉnh) trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là QPPL) của UBND tỉnh, bao gồm:
a) Lập đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là HĐND tỉnh) do UBND tỉnh trình; soạn thảo, lấy ý kiến, thẩm định, trình dự thảo nghị quyết của HĐND do UBND tỉnh trình;
b) Lập đề nghị xây dựng quyết định của UBND tỉnh; soạn thảo, lấy ý kiến, thẩm định, trình và thông qua dự thảo quyết định của UBND tỉnh.
2. Các nội dung khác về công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật không được quy định trong Quy chế này thực hiện theo quy định tại các văn bản có liên quan hiện hành.
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, lấy ý kiến tham gia, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Quảng Trị.
Việc soạn thảo, tham gia, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân theo các nguyên tắc:
1. Đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, các quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là: Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ).
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan trong hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 4. Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh
1. Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh:
a) Là văn bản do HĐND tỉnh Quảng Trị ban hành theo hình thức Nghị quyết và có đủ các yếu tố quy định tại Điều 2, Khoản 1, Điều 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
b) Nội dung nghị quyết của HĐND tỉnh được quy định tại Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 gồm:
- Quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
- Quy định chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
- Quy định biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương;
- Quy định biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh
a) Là văn bản do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành theo hình thức Quyết định và có đủ các yếu tố quy định tại Điều 2, Khoản 1, Điều 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
b) Nội dung quyết định của UBND tỉnh được quy định tại Điều 28 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, gồm:
- Quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
- Quy định biện pháp thi hành Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương;
- Quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương.
Điều 5. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh
Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
Điều 6. Lập danh mục văn bản quy định chi tiết
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
Điều 7. Trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc xây dựng văn bản quy định chi tiết
Thực hiện theo Điều 29, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , cụ thể như sau:
1. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết:
a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ soạn thảo, thời hạn trình văn bản quy định chi tiết theo quyết định của Thường trực HĐND tỉnh về ban hành danh mục nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chi tiết và quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành danh mục quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết;
b) Chậm nhất là ngày 23 hằng tháng, cập nhật thông tin điện tử hoặc gửi thông tin về tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành về Sở Tư pháp để theo dõi và tổng hợp. Chậm nhất là ngày 25 hằng tháng, Sở Tư pháp cập nhật thông tin điện tử hoặc gửi thông tin về Bộ Tư pháp;
c) Trường hợp đề nghị điều chỉnh thời điểm trình ban hành văn bản quy định chi tiết, cơ quan chủ trì soạn thảo phải có văn bản đề nghị nêu rõ lý do, giải pháp, thời hạn thực hiện và gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc soạn thảo văn bản quy định chi tiết ở địa phương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo văn bản quy định chi tiết;
b) Hằng quý, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Tư pháp về tình hình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo văn bản quy định chi tiết.
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. LẬP ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH
Điều 8. Đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh lập đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh để quy định chi tiết vấn đề được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND tỉnh.
2. Đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh có nội dung quy định tại Khoản 2, khoản 3, khoản 4, Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì trước khi trình Thường trực HĐND tỉnh phải thực hiện theo các quy định từ Điều 112 đến Điều 116 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
Điều 9. Lấy ý kiến đề nghị xây dựng nghị quyết
Thực hiện theo Điều 113 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Điều 10 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016.
Điều 10. Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Cơ quan được giao lập đề nghị xây dựng nghị quyết sau khi kết thúc việc lấy ý kiến tham gia vào đề nghị xây dựng nghị quyết, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết đến Sở Tư pháp để thẩm định, theo Điều 114 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết, trong đó phải nêu rõ sự cần thiết ban hành nghị quyết; mục đích, quan điểm xây dựng nghị quyết; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của nghị quyết; mục tiêu, nội dung chính sách trong dự thảo nghị quyết và các giải pháp để thực hiện chính sách đã được lựa chọn; thời gian dự kiến đề nghị Hội đồng nhân dân xem xét, thông qua; dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết;
b) Nội dung đánh giá tác động của từng chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết, trong đó phải nêu rõ vấn đề cần giải quyết; mục tiêu ban hành chính sách; các giải pháp để thực hiện chính sách; các tác động tích cực, tiêu cực của chính sách; chi phí, lợi ích của các giải pháp; so sánh chi phí, lợi ích của các giải pháp; lựa chọn giải pháp của cơ quan, tổ chức và lý do lựa chọn; xác định vấn đề giới và tác động giới của chính sách;
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến chính sách;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp; bản chụp ý kiến góp ý;
đ) Đề cương dự thảo nghị quyết;
e) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều này được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
2. Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều này, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định, Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị cơ quan lập đề nghị bổ sung hồ sơ. Cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo đề nghị của Sở Tư pháp.
3. Nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 115 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
4. Báo cáo thẩm định được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu và kết quả cuộc họp thẩm định về đề nghị xây dựng nghị quyết. Trường hợp Sở Tư pháp kết luận đề nghị xây dựng nghị quyết chưa đủ điều kiện trình UBND tỉnh thì Sở Tư pháp phải nêu rõ lý do trong Báo cáo thẩm định. Báo cáo thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết phải được gửi đến cơ quan đề nghị thẩm định chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định.
Điều 11. Trình UBND tỉnh thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Sau khi nhận được báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp, cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý đề nghị xây dựng nghị quyết và hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết; trình UBND tỉnh xem xét, thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết; đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến kèm theo đề nghị xây dựng nghị quyết đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp.
2. Hồ sơ trình UBND tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết gồm:
a) Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết có nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 gồm:
- Tờ trình về đề nghị xây dựng nghị quyết;
- Bản thuyết minh về căn cứ ban hành nghị quyết; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của nghị quyết; nội dung chính của nghị quyết; thời gian dự kiến đề nghị Hội đồng nhân dân xem xét, thông qua; dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết.
b) Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết có nội dung quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 gồm:
- Các tài liệu quy định tại Khoản 1, Điều 10 Quy chế này;
- Báo cáo thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp đối với đề nghị xây dựng nghị quyết.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh đề nghị cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải đề xuất đưa vào chương trình phiên họp gần nhất của UBND tỉnh.
4. UBND tỉnh thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết.
UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét, thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số để thông qua các chính sách trong từng đề nghị xây dựng nghị quyết. Kết quả thông qua các chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết được thể hiện bằng hình thức quyết định của UBND tỉnh.
5. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh vào phiên họp thường kỳ của UBND tỉnh để trình Thường trực HĐND tỉnh.
Điều 12. Hồ sơ trình Thường trực HĐND tỉnh đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết trình Thường trực HĐND tỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 117 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
Mục 2. ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
Điều 13. Đề nghị xây dựng quyết định của UBND tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Điều 127 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
SOẠN THẢO, LẤY Ý KIẾN, THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND TỈNH, UBND TỈNH
Mục 1. SOẠN THẢO, LẤY Ý KIẾN GÓP Ý, THẨM ĐỊNH DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH
Điều 14. Soạn thảo nghị quyết của HĐND tỉnh
1. Trên cơ sở phân công của Thường trực HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ trì soạn thảo nghị quyết.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ trì soạn thảo nghị quyết thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 119 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
Điều 15. Lấy ý kiến đối với dự thảo nghị quyết
Thực hiện theo quy định tại Điều 120 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Khoản 3, Điều 25 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Điều 16. Thẩm định dự thảo nghị quyết
1. Chậm nhất là 20 ngày, trước ngày UBND tỉnh họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Sở Tư pháp để thẩm định. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định, Sở Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan chủ trì soạn thảo.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung hồ sơ cho đầy đủ, đúng quy định. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản bổ sung hồ sơ của Sở Tư pháp, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm bổ sung hồ sơ. Thời gian thẩm định trong trường hợp này được tính từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo nghị quyết; tự mình hoặc cùng cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức khảo sát về những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo nghị quyết. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm định dự thảo nghị quyết.
2. Hồ sơ gửi thẩm định bao gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định;
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Dự thảo tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh dự thảo nghị quyết;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý;
d) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
3. Nội dung thẩm định thực hiện theo Khoản 3, Điều 121 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
4. Báo cáo thẩm định phải thể hiện rõ ý kiến của cơ quan thẩm định về nội dung thẩm định quy định tại Khoản 3 Điều này và ý kiến về việc dự thảo văn bản đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện trình UBND.
5. Đối với dự thảo nghị quyết liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học. Trên cơ sở nghiên cứu và kết quả cuộc họp thẩm định dự thảo nghị quyết, Sở Tư pháp hoàn thiện báo cáo thẩm định, gửi cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo nghị quyết.
6. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo nghị quyết và đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo dự thảo nghị quyết đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình UBND dự thảo nghị quyết.
7. Thẩm định dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo:
Thực hiện theo quy định tại Điều 49, Điều 50, Điều 51, Điều 52 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và quy định tại Điều này.
Điều 17. Trình UBND tỉnh dự thảo nghị quyết
1. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày UBND tỉnh họp, cơ quan chủ trì soạn thảo nghị quyết có trách nhiệm gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Văn phòng UBND tỉnh.
2. Hồ sơ dự thảo nghị quyết trình UBND tỉnh thực hiện theo Khoản 1, Điều 122 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, bao gồm:
a) Tờ trình UBND cấp tỉnh về dự thảo nghị quyết;
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Báo cáo thẩm định; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
đ) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
3. Xử lý hồ sơ dự thảo nghị quyết tại Văn phòng UBND tỉnh:
a) Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự thảo. Trường hợp hồ sơ dự thảo không đầy đủ, chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự thảo, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét, quyết định việc đưa ra phiên họp của UBND tỉnh.
4. UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét, thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số để quyết định việc trình dự thảo nghị quyết ra HĐND tỉnh.
Mục 2. SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 18. Soạn thảo quyết định của UBND tỉnh
1. Trên cơ sở phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch soạn thảo dự thảo quyết định đúng tiến độ và đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Dự thảo quyết định điều chỉnh các quan hệ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành nào, ngành đó chịu trách nhiệm chủ trì soạn thảo; cơ quan chủ trì soạn thảo đồng thời sẽ là cơ quan trình UBND tỉnh dự thảo quyết định;
b) Dự thảo quyết định có phạm vi điều chỉnh rộng, phức tạp, liên quan đến nhiều ngành hoặc nhiều lĩnh vực ở địa phương thì Chủ tịch UBND tỉnh phân công cơ quan quản lý nhiều lĩnh vực liên quan đến dự thảo quyết định chủ trì soạn thảo.
2. Nhiệm vụ của cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định, thực hiện theo Khoản 2, Điều 128 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Điều 25 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Điều 19. Lấy ý kiến tham gia vào dự thảo quyết định
1. Cơ quan được Chủ tịch UBND tỉnh giao chủ trì soạn thảo quyết định có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến tham gia vào dự thảo quyết định.
2. Đối tượng lấy ý kiến:
a) Đối tượng chịu tác động trực tiếp của quyết định;
b) Các cơ quan, tổ chức có liên quan;
c) Các chuyên gia, nhà khoa học (nếu cần). d) Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
đ) Chi nhánh phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh đối với dự thảo quyết định liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
e) Trường hợp dự thảo quyết định có quy định về thủ tục hành chính thì ngoài việc lấy ý kiến tham gia của cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan, cơ quan được giao chủ trì soạn thảo phải gửi lấy ý kiến của Sở Tư pháp về thủ tục hành chính theo quy định.
3. Hình thức, thời gian lấy ý kiến:
a) Dự thảo quyết định phải được đăng tải toàn văn trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến;
b) Gửi hồ sơ lấy ý kiến bằng hình thức công văn:
Hồ sơ gồm: Công văn đề nghị tham gia ý kiến; Dự thảo quyết định; tài liệu có liên quan (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia ý kiến bằng văn bản.
Trong trường hợp lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quyết định thì cơ quan lấy ý kiến có trách nhiệm xác định những vấn đề cần lấy ý kiến và bảo đảm ít nhất là 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến góp ý vào dự thảo quyết định.
c) Hội nghị;
d) Hình thức khác.
Hình thức lấy ý kiến được quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3 Điều này là hình thức bắt buộc các cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định phải thực hiện. Căn cứ vào nội dung dự thảo quyết định, cơ quan chủ trì soạn thảo có thể lựa chọn thêm các hình thức lấy ý kiến quy định tại Điểm c, Điểm d, Khoản 3 điều này.
4. Cơ quan soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu các ý kiến đóng góp để chỉnh lý dự thảo, giải trình những vấn đề góp ý đã được tiếp thu hoặc không được tiếp thu.
Điều 20. Thẩm định dự thảo quyết định
1. Chậm nhất là 20 ngày trước ngày UBND tỉnh họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến Sở Tư pháp để thẩm định.
2. Hồ sơ gửi thẩm định bao gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định;
b) Tờ trình của cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định trình UBND tỉnh;
c) Dự thảo quyết định;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý;
đ) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp phải gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan chủ trì soạn thảo.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung hồ sơ cho đầy đủ, đúng quy định. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản bổ sung hồ sơ của Sở Tư pháp, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm bổ sung hồ sơ. Thời gian thẩm định trong trường hợp này được tính từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo báo cáo những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo quyết định; tự mình hoặc cùng cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức khảo sát về những vấn đề thuộc nội dung của dự thảo quyết định. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm định dự thảo quyết định.
3. Nội dung thẩm định:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 16 Quy chế này.
4. Báo cáo thẩm định phải thể hiện rõ ý kiến của cơ quan thẩm định về nội dung thẩm định quy định tại Khoản 3 Điều này và ý kiến về việc dự thảo văn bản đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện trình UBND. Trường hợp Sở Tư pháp kết luận dự thảo chưa đủ điều kiện trình UBND tỉnh thì phải nêu rõ lý do trong báo cáo thẩm định.
5. Đối với dự thảo quyết định liên quan đến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo thì Giám đốc Sở Tư pháp thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, bao gồm đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học. Trên cơ sở nghiên cứu và kết quả cuộc họp thẩm định dự thảo quyết định, Sở Tư pháp hoàn thiện báo cáo thẩm định, gửi cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo quyết định.
6. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo quyết định và đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo dự thảo quyết định đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình UBND dự thảo quyết định.
7. Thẩm định dự thảo quyết định của UBND tỉnh do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 16 Quy chế này.
Điều 21. Trình UBND dự thảo quyết định
1. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày UBND họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ trình dự thảo quyết định đến Văn phòng UBND tỉnh để chuyển đến các thành viên UBND tỉnh.
2. Hồ sơ trình dự thảo quyết định gồm:
a) Tờ trình UBND về dự thảo quyết định;
b) Dự thảo quyết định;
c) Báo cáo thẩm định và báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định đối với dự thảo quyết định của UBND tỉnh;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý;
đ) Ý kiến khác (nếu có).
3. Xử lý hồ sơ dự thảo quyết định tại Văn phòng UBND tỉnh:
a) Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự thảo. Trường hợp hồ sơ dự thảo không đầy đủ, chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Văn phòng UBND tỉnh có văn bản yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự thảo, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét, quyết định việc đưa ra phiên họp của UBND tỉnh.
Điều 22. Thủ tục xem xét, thông qua quyết định của UBND tỉnh
Thực hiện theo Điều 132 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
Điều 23. Kinh phí thực hiện việc xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách địa phương bố trí theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng dự thảo báo cáo 6 tháng, báo cáo năm về công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành, báo cáo Bộ Tư pháp.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo 6 tháng, báo cáo năm về công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, địa phương mình về Sở Tư pháp để tổng hợp vào báo cáo của UBND tỉnh.
Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh triển khai hướng dẫn thực hiện Quy chế này và thường xuyên theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, quyết định./.
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức đóng góp, hỗ trợ, làm công tác từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm phối hợp tổ chức và quản lý công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Đồng Gia Điền tại xã An Hòa, huyện Tuy An vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND điều chỉnh một phần giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở y tế công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm kèm theo Quyết định 63/2013/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của lực lượng Dân phòng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp, quản lý hồ sơ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Dự án tái định cư thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 19/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về mức huy động, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện luật đấu thầu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phương án thu phí chợ Thanh Bình, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về một số cơ chế đối với thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ đến năm 2015 Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 28/07/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi, trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 và 30 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, tại điều 15 của Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội trong công tác quản lý Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01/01/1997 đến 24/5/2004 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng. tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 342/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi trực tuyến tại đại lý Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Nghệ An Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Quản lý bảo vệ, phát triển các loại rừng và cây xanh thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành tiêu chí "Khu nhà trọ an toàn, văn minh, không có tội phạm và tệ nạn xã hội" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011