Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 17/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 03/06/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2014/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật Dạy nghề số 76/2006/QHH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế: Điều 9 Quyết định số 1428/2001/QĐ-UB ngày 19/12/2001 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về cơ chế và chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Điểm 2 Khoản 2 Điều 12 Quyết định số 829/2003/QĐ-UB ngày 01/8/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định ĐTXD và quản lý cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp huyện, thị xã và cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã, thị trấn; Điểm 1 Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 863/2003/QĐ-UB ngày 05/8/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB, LĐVP, các CV;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh xã hội hóa đào tạo nghề; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tạo việc làm ổn định, bền vững cho người lao động.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam có nhu cầu đào tạo lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh theo dự án được chấp thuận.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Điều kiện để được hỗ trợ

Doanh nghiệp được hỗ trợ đáp ứng các điều kiện sau:

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư trong đó có nội dung được ưu đãi hỗ trợ đào tạo nghề.

2. Doanh nghiệp đã tổ chức khóa đào tạo nghề và ký hợp đồng lao động với người lao động từ 12 tháng trở lên (hoặc lao động của doanh nghiệp đã được tham gia Bảo hiểm xã hội).

3. Lao động trong doanh nghiệp được đào tạo có hộ khẩu tại tỉnh Hà Nam.

Điều 4. Mức và phương thức hỗ trợ

1. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/lao động.

2. Phương thức hỗ trợ:

Hỗ trợ sau khi thực hiện đào tạo nghề. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động thực hiện thông qua doanh nghiệp. Mỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo 01 lần trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp.

Điều 5. Nguồn kinh phí hỗ trợ

Ngân sách tỉnh bố trí theo kế hoạch dạy nghề hàng năm.

Điều 6. Hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp

Doanh nghiệp lập 03 bộ hồ sơ nộp tại cơ quan đầu mối là Ban quản lý Khu công nghiệp (đối với doanh nghiệp trong Khu công nghiệp); Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (đối với doanh nghiệp ngoài Khu công nghiệp), gồm:

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư (bản sao công chứng).

- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề (theo mẫu số 01)

- Danh sách lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí (theo mẫu số 02)

Điều 7. Thời gian giải quyết hỗ trợ kinh phí

1. Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (quy định tại Điều 6), Sở Lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các Khu công nghiệp thẩm tra hồ sơ, tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp theo quy định gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính có văn bản thẩm định và cùng cơ quan đầu mối đồng trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp.

2. Trong 2 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của UBND tỉnh, Kho bạc Nhà nước chuyển kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, cơ chế, chính sách về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp.

2. Sở Tài chính:

Bố trí nguồn vốn từ ngân sách tỉnh hàng năm để hỗ trợ cho các doanh nghiệp, đồng thời hướng dẫn cho các doanh nghiệp thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề.

3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý các Khu công nghiệp:

- Hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng kế hoạch đào tạo lao động hàng năm.

- Kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo nghề cho người lao động; Thẩm tra hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề của doanh nghiệp; Định kỳ 6 tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong các doanh nghiệp.

4. Kho bạc Nhà nước:

Thanh toán kinh phí kịp thời cho các doanh nghiệp theo quy định; Thực hiện kiểm soát chi theo quy định.

5. Doanh nghiệp:

Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động; Thực hiện đúng, đầy đủ các thủ tục, hồ sơ theo quy định.

Điều 9. Điều khoản thực hiện

1. Xử lý chuyển tiếp: Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư từ năm 2014, trong đó có nội dung được ưu đãi hỗ trợ đào tạo nghề nhưng chưa làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ thì được áp dụng mức hỗ trợ theo Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các doanh nghiệp, các cơ quan có liên quan phản ảnh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xem xét, bổ sung, điều chỉnh theo quy định./.

 

MẪU SỐ 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

 

PHIẾU YÊU CẦU HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ

Kính gửi:

- Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam (đối với doanh nghiệp trong Khu công nghiệp);
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam (đối với doanh nghiệp ngoài Khu công nghiệp)

Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đầu tư (Văn bản chấp thuận đầu tư) số: ………………………………… ………………………………………………..

Căn cứ Kế hoạch đào tạo lao động năm………… của Công ty……………., Công ty đã tổ chức khóa đào tạo nghề cho lao động của công ty và đề nghị xem xét hỗ trợ, như sau:

- Số người tham gia khóa đào tạo nghề: ………….. người

- Thời gian đào tạo: ……………… …………………….

- Số người hoàn thành khóa đào tạo: ………………. người

Tổng kinh phí yêu cầu hỗ trợ: ……….. đồng

Thông tin đơn vị nhận kinh phí hỗ trợ:

- Tên đơn vị: …………………………………………………………..

- Địa chỉ: ……………………………………………………………….

- Tài khoản thụ hưởng: …………………………………………………

 

 

............., ngày… tháng… năm…….
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU SỐ 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

 

DANH SÁCH LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ

(Tên xếp theo thứ tự A, B, C)

Tên doanh nghiệp:..............................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................

TT

Họ và tên

Năm sinh

Nghề đào tạo

Công việc đang làm

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Kèm theo bản sao hợp đồng lao động hoặc sổ BHXH của từng người lao động)

 

 

............., ngày… tháng… năm……..
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014, như sau:

“Điều 1. Mục đích, phạm vi điều chỉnh”.

1. Mục đích: Đẩy mạnh xã hội hóa đào tạo nghề; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tạo việc làm ổn định, bền vững cho người lao động.

2. Phạm vi điều chỉnh.

Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong các doanh nghiệp

a) Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp công nghệ cao (Quy định tại Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển);

b) Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (Quy định tại các mục III, IV, V, VI Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển);

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, như sau:
...
3. Các nội dung khác:

- Thay cụm từ “Giấy chứng nhận đầu tư” bằng cụm từ “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” cho phù hợp với Luật Đầu tư năm 2014.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, như sau:
...
3. Các nội dung khác:

- Thay cụm từ “Giấy chứng nhận đầu tư” bằng cụm từ “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” cho phù hợp với Luật Đầu tư năm 2014.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, như sau:
...
2. Sửa đổi, khoản 1 Điều 9 Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014, như sau:

“1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Văn bản chấp thuận đầu tư từ trước thời điểm Quy định này có hiệu lực, trong đó có nội dung được ưu đãi hỗ trợ đào tạo nghề nhưng chưa làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ thì được áp dụng mức hỗ trợ theo Quy định này”.

Xem nội dung VB
- Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, như sau:
...
3. Các nội dung khác:
...
- Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu (Có nội dung kèm theo).

Xem nội dung VB
- Mẫu này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, như sau:
...
3. Các nội dung khác:
...
- Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu (Có nội dung kèm theo).

Xem nội dung VB