Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2013 thực hiện “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 92/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 27/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 27 tháng 09 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”; Công văn số 01/BCĐCCCVCC ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Ban Chỉ đạo Trung ương về việc triển khai Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Ban Chỉ đạo Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn thành phố Cần Thơ,
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Xây dựng một nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả” theo chủ trương, đường lối của Đảng về tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức;
b) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công chức phải gắn với quá trình thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, phù hợp với đẩy mạnh phân cấp quản lý và hoàn thiện tổ chức bộ máy công vụ tinh gọn, hiệu quả; hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, chức đanh công chức phù hợp với cơ cấu vị trí việc làm;
c) Đề cao trách nhiệm trong hoạt động thực thi công vụ của cán bộ, công chức và đề cao trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu; từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức; thực hiện chính sách thu hút và ưu đãi người có tài năng trong hoạt động công vụ;
d) Thực hiện chính sách tinh giản biên chế gắn với đổi mới công tác đánh giá, bổ nhiệm cán bộ, công chức để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
2. Yêu cầu:
a) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức phải gắn với quá trình thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn thành phố, phù hợp với công tác đổi mới tổ chức và hoạt động của bộ máy cơ quan chuyên môn cấp thành phố, quận, huyện;
b) Việc triển khai thực hiện các nội dung đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức phải được thống nhất về nhận thức và hành động từ trong các cơ quan, đơn vị từ cấp thành phố tới cấp huyện.
II. NỘI DUNG
1. Đẩy mạnh phân cấp quản lý và hoàn thiện tổ chức bộ máy công vụ tinh gọn, hiệu quả: Nghiên cứu đề xuất Trung ương các nội dung cụ thể đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý, sử dụng công chức; gắn thẩm quyền tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng; kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo hướng tinh gọn, tránh chồng chéo hay bỏ sót chức năng, nhiệm vụ. Nghiên cứu, xây dựng chính sách hỗ trợ tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
2. Triển khai xác định danh mục vị trí việc làm, xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định và hướng dẫn có liên quan.
3. Tổ chức thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức và tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên khi có văn bản của cấp có thẩm quyền;
4. Nâng cao hơn nữa chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, trên cơ sở lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực để tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào các ngạch cao hơn. Đề xuất Bộ Nội vụ hỗ trợ việc thí điểm ứng dụng phần mềm trực tuyến vào thi tuyển công chức để triển khai tổ chức thi tuyển trên máy tính khi hội đủ điều kiện.
5. Thực hiện các quy định của Chính phủ đề cao trách nhiệm trong hoạt động thực thi công vụ của cán bộ, công chức và gắn chế độ trách nhiệm cùng kết quả thực thi công vụ với các chế tài về khen thưởng, kỷ luật, thăng tiến, đãi ngộ. Đặc biệt là đề cao trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu.
6. Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá cán bộ, đánh giá công chức. Việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức; thẩm quyền đánh giá thuộc về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức. Thực hiện quy trình đánh giá công chức đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, chính xác và trách nhiệm đối với việc đánh giá công chức.
7. Đối với chính sách thu hút nhân tài: thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến việc phát hiện, tuyển chọn, tiến cử, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ khi có quy định của cấp có thẩm quyền.
8. Từng bước đổi mới công tác bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý: Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo hướng thi tuyển cạnh tranh. Thực hiện các quy định về chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý khi có quy định của cấp có thẩm quyền.
9. Thực hiện các quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi có quy định của cấp có thẩm quyền.
10. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế gắn với công tác đánh giá để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm, tuyển dụng, thi nâng ngạch và tiêu chuẩn công chức:
a) Tổ chức Hội nghị triển khai, thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ;
b) Tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch do Bộ Nội vụ tổ chức; tổ chức tập huấn nghiệp vụ, hướng dẫn các văn bản về xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện;
c) Đẩy nhanh tiến độ xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức; tổng rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp thành phố, cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố. Trên cơ sở xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để sắp xếp tổ chức, biên chế, bộ máy thực thi công vụ khoa học, theo hướng giảm đầu mối quản lý gắn kết với công tác tinh giảm tổ chức, biên chế, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn;
d) Triển khai thực hiện khi có hướng dẫn của Trung ương quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn ngạch công chức;
đ) Ban hành các quy định về chế độ, quy trình đánh giá công chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Quy định phân cấp quản lý về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ; ban hành Quyết định phân cấp quản lý viên chức; rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành các văn bản thay thế những quy định về quản lý không còn phù hợp với quy định mới;
b) Ban hành Quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hằng năm trong các cơ quan hành chính từ thành phố đến cấp huyện; trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
3. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo định kỳ. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức:
a) Ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức;
b) Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức với các ứng dụng, thiết kế, mô tả kỹ thuật, quy trình quản lý kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn để sử dụng thống nhất trong các cơ quan quản lý cán bộ, công chức. Quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức và hệ thống các biểu mẫu, báo cáo thống kê;
c) Thực hiện tốt công tác lưu giữ và thường xuyên cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức.
4. Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức:
a) Áp dụng bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ, năng lực, vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
b) Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức theo phương pháp trực tuyến để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài.
5. Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng:
a) Đổi mới công tác tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; thực hiện thí điểm tổ chức thi tuyển cạnh tranh ở một số chức danh lãnh đạo cấp sở, cấp phòng;
b) Thực hiện đúng quy định có liên quan về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở, cấp phòng.
6. Thực hiện đúng quy định về chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, phù hợp với yêu cầu phát triển của thành phố trong từng thời kỳ.
a) Chú trọng và nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ;
b) Xây dựng đội ngũ thanh tra công vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ tại sở, ban ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc việc chuyển đổi vị trí công tác ở một số chức danh theo quy định.
7. Triển khai thực hiện đúng cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi có quy định của cấp có thẩm quyền.
8. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức khi có quy định. Tổ chức sắp xếp, bổ sung, điều chuyển biên chế từ nơi thừa sang thiếu; phân công, sắp xếp, bố trí công chức, các vị trí công tác thuộc các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ của từng cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo hướng chất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của từng vị trí việc làm.
(Đính kèm Phụ lục)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: từ tháng 9 năm 2013 đến tháng 10 năm 2015.
2. Phân công thực hiện:
a) Sở Nội vụ:
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của thành phố; chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, tổng hợp, đánh giá về tình hình thực hiện công tác cải cách chế độ công vụ, công chức, kịp thời đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định;
- Giúp Ban Chỉ đạo Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của thành phố hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban Chỉ đạo Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của địa phương để chỉ đạo và phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch;
- Phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông tăng cường công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của Kế hoạch này trên địa bàn;
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, cấp huyện theo quy định có liên quan.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Cân đối, bố trí nguồn lực và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các nội dung của Kế hoạch; đồng thời có kế hoạch khai thác từ các nguồn lực khác để hỗ trợ cho quá trình tổ chức thực hiện;
c) Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch;
d) Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Nội vụ và sở, ban, ngành, địa phương đôn đốc, giám sát việc thực hiện các thể chế liên quan đến quản lý công vụ, công chức;
đ) Sở Thông tin và Truyền thông: Ứng dụng công nghệ tin học vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để thường xuyên đăng tải thông tin, văn bản về việc thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức trên Cổng thông tin điện tử của thành phố.
e) Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nội dung của Kế hoạch. Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng về tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức để thống nhất về nhận thức, xem đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục và then chốt của cải cách nền hành chính hiện nay. Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan có liên quan để đưa thông tin về tiến độ thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức;
g) Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, đề xuất, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch. Hằng năm, tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết triển khai thực hiện theo Kế hoạch này, hằng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc đề xuất cần thay đổi, bổ sung, yêu cầu thủ trưởng cơ quan, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động báo cáo, đề xuất thông qua Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Dự kiến thời gian hoàn thành |
|
I |
Hoàn thiện hệ thống Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công chức các cấp |
||||
1 |
Thành lập Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công chức thành phố |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 4/2013 |
|
2 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công chức thành phố |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 8/2013 |
|
3 |
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân quận, huyện thành lập Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công chức của địa phương |
Sở Nội vụ |
UBND quận, huyện |
Tháng 8/2013 |
|
II |
Áp dụng hệ thống thể chế về chế độ công vụ, công chức |
||||
1 |
Áp dụng các quy định có liên quan hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; tham mưu, ban hành văn bản hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Khi có quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền |
|
2 |
Thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức |
||||
3 |
Thực hiện các quy định về chế độ đánh giá công chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
||||
4 |
Tổ chức kỳ thi nâng ngạch (nhân viên, cán sự lên Chuyên viên) năm 2013 theo nguyên tắc cạnh tranh đúng quy định. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
9/2013 |
|
II |
Triển khai xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức |
||||
1 |
Triển khai việc thực hiện xác định vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Tháng 4/2013 đến tháng 12/2013 |
|
2 |
Tổ chức Hội nghị triển khai Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức. |
Ủy ban nhân dân thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Tháng 8-9/ năm 2013 |
|
3 |
Ban hành văn bản hướng dẫn xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Tháng 9-12/2013 |
|
4 |
Triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức trong các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Tháng 01/2014 |
|
5 |
Tổ chức các các lớp tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy |
Các sở, ban, ngành; cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 01/2014 đến Tháng 6/2015 |
|
III |
Rà soát các quy định quản lý về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố |
||||
1 |
- Thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ. - Ban hành Quyết định phân cấp quản lý viên chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành các văn bản thay thế những quy định về quản lý không còn phù hợp với quy định mới. - Ban hành Quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm trong các cơ quan hành chính từ thành phố đến quận, huyện; trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Tháng 8 - 12/2013 |
|
2 |
Rà soát lại đội ngũ lãnh đạo của các sở, ngành, đơn vị để kiện toàn, bổ sung theo thẩm quyền. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
2013-2015 |
|
3 |
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. |
||||
4 |
Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức. |
||||
III |
Đưa chế độ báo cáo thống kê vào nề nếp. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức |
||||
1 |
Hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Tháng 12 năm 2014 |
|
2 |
Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý thông tin cán bộ công chức viên chức với các ứng dụng, thiết kế, mô tả kỹ thuật, quy trình quản lý kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn để sử dụng thống nhất trong các cơ quan quản lý cán bộ, công chức. Quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức và hệ các biểu mẫu, báo cáo thống kê |
||||
3 |
Thực hiện việc quản lý thống nhất thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức và hệ thống các biểu mẫu, báo cáo thống kê |
||||
4 |
Lưu giữ đầy đủ và thường xuyên cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức; hình thành hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức |
||||
IV |
Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức |
||||
1 |
Áp dụng bộ các câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
|
2 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, thí điểm phương thức thi tuyển công chức theo phương pháp trực tuyến |
Sở Nội vụ (thông qua hỗ trợ của Bộ Nội vụ) |
Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành |
Tháng 5/2014 |
|
V |
Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng. Quy định chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý |
||||
1 |
Thực hiện thí điểm tổ chức thi tuyển cạnh tranh ở một số chức danh lãnh đạo cấp phòng (cơ quan hành chính) |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 9-10/2013 |
|
2 |
Tổ chức thi tuyển cạnh tranh ở một số chức danh lãnh đạo Sở; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 10/2014 |
|
3 |
Thực hiện các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở, cấp phòng |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
2013-2015 |
|
VI |
Thực hiện Quy định chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ |
||||
1 |
Thực hiện Quy định chế độ tiến cử, giới thiệu những người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt động công vụ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Khi có quy định của cơ quan có thẩm quyền |
|
2 |
Thực hiện các chính sách thu hút, phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ. |
||||
3 |
Sửa đổi, thay thế Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định thực hiện chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
9/2013 |
|
VII |
Chú trọng và nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ |
||||
1 |
Thực hiện nghiêm túc chế độ làm việc, thời giờ làm việc; chấp hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương trong thi hành nhiệm vụ, công vụ, trong quan hệ xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
|
2013-2015 |
|
2 |
Thực hiện chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
|
||
3 |
Thực hiện chế độ miễn nhiệm, từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý. |
Các sở, ban, ngành |
|
||
4 |
Xây dựng đội ngũ công chức thanh tra công vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính. Kiểm tra, thanh tra công vụ tại các sở, ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc việc chuyển đổi vị trí công tác ở một số chức danh theo quy định. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
||
VIII |
Thực hiện cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
||||
1 |
Thực hiện đúng quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn |
Sở Nội vụ |
UBND quận, huyện |
2013 - 2015 |
|
2 |
Thực hiện đúng quy định về chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
||||
3 |
Thực hiện chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức có trình độ đại học về công tác tại các xã, phường, thị trấn |
||||
4 |
Thực hiện các quy định về việc khoán kinh phí đối với các chức danh không chuyên trách |
||||
5 |
Ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển, tuyển dụng, chế độ tập sự đối với công chức cấp xã. |
Sở Nội vụ |
UBND quận, huyện |
Tháng 7 năm 2013 |
|
IX |
Hoàn thiện tổ chức các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trong thành phố |
||||
1 |
Kiện toàn tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện |
Khi có quy định của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa cơ quan trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy chế cấp, sử dụng, quản lý tem, nhãn sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên” Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 08/11/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn trong lĩnh vực đầu tư phát triển và phân bổ ngân sách nhà nước, thành lập và phát triển doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về thu phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2009 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 06/10/2009