Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực sử dụng, quản lý công, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 616/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 04/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 616/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 5 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 724/TTr-SGDĐT ngày 17/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 TTHC lĩnh vực sử dụng, quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau, bao gồm 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 14/12/2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 04/5/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-CMU-226684-TT |
Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức |
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức. |
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Tuyển dụng viên chức |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Tuyển dụng viên chức
1.1.Trình tự thực hiện: Gồm 3 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo theo thời gian nêu trên. Chuyên viên thụ lý hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ, nếu phù hợp thì nhận và ghi phiếu hẹn; chưa phù hợp thì hướng dẫn một lần để sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho phù hợp.
- Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:
+ Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
+ Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan, đơn vị tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, Sở Giáo dục và Đào tạo niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu số 1).
- Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan thẩm quyền (xác nhận trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển).
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt.
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Chậm nhất trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm thi hoặc tổ chức tổng hợp kết quả xét tuyển và báo cáo với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện: Hợp đồng làm việc xác định/không xác định thời hạn.
1.7.1. Thông báo kết quả tuyển dụng:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức (nếu có).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Sau khi có kết quả phúc khảo, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phê duyệt kết quả tuyển dụng và trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và thông báo công khai trên trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức (nếu có).
1.7.2. Nhận việc:
- Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo.
- Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc (trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác). Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trường hợp người trúng tuyển không đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định hoặc đến nhận việc sau thời hạn quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.
1.8. Lệ phí:
- Dưới 100 thí sinh tham dự, thu: 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu:200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh tham dự trở lên, thu: 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BNV .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp.
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.
- Có đơn đăng ký dự tuyển.
- Có lý lịch rõ ràng.
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm nhưng không được trái với quy định của pháp luật và phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt trước khi thực hiện.
- Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày… tháng.. năm 20…..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
Họ và tên: Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức của .......………………………… ………. (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (4)
3. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thực hiện tại Sở Ngoại vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện Hiệp định CPTPP và các Hiệp định thương mại tự do khác Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 1804/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1804/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu, nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 về sáp nhập Chi cục Lâm nghiệp vào Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách 74 đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg (Đợt 8) Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tạm thời về quản lý hoạt động tổ chức và khai thác kinh doanh du lịch mạo hiểm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch triển khai Dự án “Chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2” sử dụng vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) năm 2014 - 2015 Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong sử dụng năng lượng từ than, gỗ tạp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây gỗ sưa chưa quy định tại Quyết định 68/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2011 về kiện toàn và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường TT5 đường nội thị khu trung tâm thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2009 Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Thông tư 13/2007/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe Ban hành: 21/11/2007 | Cập nhật: 12/12/2007