Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường TT5 đường nội thị khu trung tâm thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 1804/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Bùi Vĩnh Kiên |
Ngày ban hành: | 04/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1804/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 04 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG TT5 ĐƯỜNG NỘI THỊ KHU TRUNG TÂM THỊ TRẤN THỨA, HUYỆN LƯƠNG TÀI
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13.6.2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND huyện Lương Tài tại tờ trình số 22/TT-UBND ngày 04.8.2009 và báo cáo thẩm định số 541/KH-XDCB ngày 22.10.2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường TT5 đường nội thị khu trung tâm thị trấn Thứa, huyện Lương Tài,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường TT5 đường nội thị khu trung tâm thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Tuyến đường TT5 đường nội thị khu trung tâm thị trấn Thứa, huyện Lương Tài.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Lương Tài.
3. Hình thức đầu tư: Xây dựng cải tạo và nâng cấp.
4. Hình thức quản lý dự án: Giao Ban Quản lý các dự án xây dựng huyện Lương Tài giúp Chủ đầu tư quản lý, thực hiện dự án.
5. Địa điểm xây dựng: Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty tư vấn đầu tư xây dựng giao thông Bắc Ninh.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
7.1. Quy mô: Tổng chiều dài tuyến lập dự án là 946,31m.
- Điểm đầu: Tại cọc Km0 (tại điểm đấu nối với đường TT3).
- Điểm cuối: Kết thúc tại cọc Km0+946,31.
Hướng tuyến xây dựng theo hướng tuyến quy hoạch (hướng đường TL284).
7.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, giải pháp xây dựng:
- Tiêu chuẩn xây dựng: Xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị. Mặt cắt ngang đường rộng 24,5m, trong đó:
+ Lòng đường rộng: 12,5m.
+ Hè phố rộng: 2x6m.
- Giải pháp xây dựng: Bóc bỏ lớp đất hữu cơ dưới nền đường làm mới và mở rộng, đắp nền bằng cát đen, đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30cm, đầm chặt K = 0,98, vỏ bao bên ngoài đắp bằng đất á sét tận dụng, dày 50cm. Mặt đường cấp cao A1, thiết kế với xe có tải trọng trục Q = 12T/trục. Cường độ mặt đường Ey/c155Mpa (thống nhất cho toàn tuyến), kết cấu mặt đường gồm:
+ Mặt đường làm mới và mở rộng:
Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm.
Tưới nhựa bám dính: 0,5kg/m2.
Lớp bê tông nhựa hạt thô dày: 7cm.
Tưới nhựa bám dính: 1,0kg/m2.
Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15cm.
Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 25cm.
Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II, dày 15cm, đầm chặt Ey/c450daN/cm2.
+ Mặt đường tăng cường:
Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm.
Tưới nhựa bám dính: 0,5kg/m2.
Lớp bê tông nhựa hạt thô dày: 7cm.
Tưới nhựa bám dính: 1,0kg/m2.
Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15cm.
Lớp bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại II đầm chặt.
Độ dốc ngang đường i = 2%, hè phố i = 1,5%. Cao độ mặt đường khống chế theo quy hoạch được duyệt nhưng không vượt quá cao độ trung bình nền nhà dân đã xây dựng kiên cố hiện tại và các điểm nút giao với các tuyến đường quy hoạch đã thi công.
Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa vát bê tông đúc sẵn mác 200#, kích thước 260x230x1000. Mặt hè lát gạch xi măng tự chèn màu đỏ, dưới đệm cát dày 5cm. Trên hè xây các hố trồng cây bằng gạch chỉ mác 50#, vữa XM-C mác 50#, mặt ốp gạch lá dừa, khoảng cách giữa các hố 7 ÷ 8m.
- Hệ thống thoát nước:
+ Thoát nước dọc: Đặt hai bên vỉa hè, xây dựng bằng cống tròn BTCT 800, đặt trên các gối đỡ BTCT, dưới đệm cát, thu nước vào các hố ga kiểu hàm ếch thoát vào hệ thống thoát chung theo quy hoạch (khoảng cách trung bình giữa các hố ga là 40m).
+ Thoát nước ngang: Xây dựng bằng cống tròn BTCT 800, đặt trên các gối đỡ BTCT, dưới đệm cát.
Tải trọng thiết kế cho các công trình trên tuyến H30-XB80.
Hệ thống cọc tiêu biển báo theo điều lệ quy định.
(Nội dung đầu tư và giải pháp xây dựng như trong báo cáo thẩm định)
8. Tổng mức đầu tư:
- Tổng mức đầu tư: 17.118 triệu đồng (Mười bảy tỷ, một trăm mười tám triệu đồng ), trong đó:
+ Xây lắp: 13.695 triệu đồng.
+ Chi phí GPMB: 500 triệu đồng.
+ Chi phí QLDA: 295 triệu đồng.
+ Chi phí TVĐTXD: 910 triệu đồng.
+ Chi khác: 162 triệu đồng.
+ Dự phòng: 1.556 triệu đồng.
(Nội dung các khoản chi như trong báo cáo thẩm định)
- Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hỗ trợ khác (nếu có).
9. Phân chia gói thầu: Toàn bộ giá trị xây lắp là 01 gói thầu.
10. Hình thức lựa chọn Nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
11. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Quản lý thực hiện dự án theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành khác có liên quan.
12. Thời gian thực hiện: Năm 2009 - 2011.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Lương Tài, Giám đốc Ban Quản lý các dự án xây dựng huyện Lương Tài căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT CHỦ TỊCH |
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007