Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt giá khởi điểm, mức thu tiền đặt trước để đấu giá quyền sử dụng đất ở (103 lô) thuộc phường Trần Nguyên Hãn, phường Mỹ Độ, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang
Số hiệu: | 375/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Bùi Văn Hạnh |
Ngày ban hành: | 02/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 375/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 02 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ KHỞI ĐIỂM, MỨC THU TIỀN ĐẶT TRƯỚC ĐỂ ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở (103 LÔ) THUỘC PHƯỜNG TRẦN NGUYÊN HÃN, PHƯỜNG MỸ ĐỘ, PHƯỜNG THỌ XƯƠNG, THÀNH PHỐ BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 27/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 166/2012/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Bảng mức giá các loại đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày 30/7/2013; UBND thành phố Bắc Giang tại Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 17/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt giá khởi điểm, mức thu tiền đặt trước để đấu giá quyền sử dụng đất ở (103 lô) thuộc phường Trần Nguyên Hãn, phường Mỹ Độ, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang như sau:
1. Diện tích các lô đất và tổng thu tiền sử dụng đất:
- Tổng diện tích các lô đất đấu giá: 9.329,6 m2.
- Tổng thu tiền sử dụng đất các lô đất tính theo giá khởi điểm: 49.224.020.000đ (Bốn mươi chín tỷ, hai trăm hai mươi bốn triệu, không trăm hai mươi nghìn đồng).
(có Biểu chi tiết giá khởi điểm kèm theo)
2. Mức thu tiền đặt trước:
- Đối với 19 lô gồm: lô thứ 15, 16, 17, 26 thuộc phân lô N01 và từ lô số 01 đến lô số 06 thuộc phân lô N03, khu dân cư Cửa Nghè, phường Mỹ Độ; từ lô số 23 đến lô số 30 thuộc phân lô N01, Khu dân cư Cống Ngóc - Bến xe; lô số 01 thuộc điểm dân cư phía sau trường THPT Dân lập Nguyên Hồng, phường Trần Nguyên Hãn: 70.000.000 đồng/lô (Bảy mươi triệu đồng trên một lô);
- Đối với 84 lô đất còn lại: 30.000.000 đồng/lô (Ba mươi triệu đồng trên một lô).
Điều 2. Giá khởi điểm, mức thu tiền đặt trước quy định tại Điều 1 Quyết định này có hiệu lực thi hành trong năm 2013. UBND thành phố Bắc Giang có trách nhiệm tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất ở 103 lô đất trên theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, UBND thành phố Bắc Giang và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CHI TIẾT
GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở (103 LÔ) THUỘC CÁC PHƯỜNG TRẦN NGUYÊN HÃN, MỸ ĐỘ VÀ THỌ XƯƠNG, THÀNH PHỐ BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 02/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)
STT |
Lô số |
Diện tích (m2) |
Đơn giá khởi điểm (đ/m2) |
Giá khởi điểm để đấu giá QSD đất ở (đ/lô) |
A |
PHƯỜNG TRẦN NGUYÊN HÃN |
|
6.343.880.000 |
|
I |
Điểm dân cư sau trường THPTDL Nguyên Hồng |
6.343.880.000 |
||
1 |
1 |
115 |
6.500.000 |
747.500.000 |
2 |
2 |
63,8 |
6.000.000 |
382.800.000 |
3 |
3 |
65 |
6.000.000 |
390.000.000 |
4 |
4 |
66,7 |
6.000.000 |
400.200.000 |
5 |
5 |
67,9 |
6.000.000 |
407.400.000 |
6 |
6 |
69,4 |
6.000.000 |
416.400.000 |
7 |
7 |
71 |
6.000.000 |
426.000.000 |
8 |
8 |
72,4 |
6.000.000 |
434.400.000 |
9 |
9 |
73,7 |
6.000.000 |
442.200.000 |
10 |
10 |
75,3 |
6.000.000 |
451.800.000 |
11 |
11 |
76,6 |
6.000.000 |
459.600.000 |
12 |
12 |
78,2 |
6.000.000 |
469.200.000 |
13 |
13 |
74,3 |
6.000.000 |
445.800.000 |
14 |
14 |
75,9 |
6.200.000 |
470.580.000 |
B |
KHU DÂN CƯ CỬA NGHÈ, PHƯỜNG MỸ ĐỘ |
19.495.290.000 |
||
I |
Phân lô N01 |
|
|
13.157.260.000 |
1 |
1 |
89 |
5.000.000 |
445.000.000 |
2 |
5 |
79,7 |
4.600.000 |
366.620.000 |
3 |
6 |
107 |
4.600.000 |
492.200.000 |
4 |
7 |
108,2 |
4.600.000 |
497.720.000 |
5 |
8 |
108,2 |
4.600.000 |
497.720.000 |
6 |
9 |
108,2 |
4.600.000 |
497.720.000 |
7 |
10 |
108,2 |
4.600.000 |
497.720.000 |
8 |
11 |
108,2 |
4.600.000 |
497.720.000 |
9 |
12 |
108,2 |
4.600.000 |
497.720.000 |
10 |
13 |
108,2 |
4.600.000 |
497.720.000 |
11 |
14 |
108,2 |
4.600.000 |
497.720.000 |
12 |
15 |
123,6 |
4.600.000 |
568.560.000 |
13 |
16 |
113,7 |
4.600.000 |
523.020.000 |
14 |
17 |
110,1 |
4.600.000 |
506.460.000 |
15 |
18 |
106,2 |
4.600.000 |
488.520.000 |
16 |
19 |
102,6 |
4.600.000 |
471.960.000 |
17 |
20 |
105 |
4.600.000 |
483.000.000 |
18 |
21 |
102,2 |
4.600.000 |
470.120.000 |
19 |
22 |
101 |
4.600.000 |
464.600.000 |
20 |
23 |
89,1 |
4.600.000 |
409.860.000 |
21 |
24 |
84,6 |
4.600.000 |
389.160.000 |
22 |
25 |
89,8 |
4.600.000 |
413.080.000 |
23 |
26 |
120 |
4.600.000 |
600.000.000 |
24 |
27 |
77,9 |
4.600.000 |
358.340.000 |
25 |
28 |
76,2 |
4.600.000 |
350.520.000 |
26 |
29 |
74,7 |
4.600.000 |
343.620.000 |
27 |
30 |
73 |
4.600.000 |
335.800.000 |
28 |
31 |
71,3 |
4.600.000 |
327.980.000 |
29 |
32 |
79,8 |
4.600.000 |
367.080.000 |
II |
Phân lô N02 |
|
762.680.000 |
|
1 |
1 |
87,6 |
4.600.000 |
402.960.000 |
2 |
2 |
78,2 |
4.600.000 |
359.720.000 |
III |
Phân lô N03 |
|
5.575.350.000 |
|
1 |
1 |
267,8 |
4.000.000 |
1.071.200.000 |
2 |
2 |
268 |
3.500.000 |
938.000.000 |
3 |
3 |
267 |
3.500.000 |
934.500.000 |
4 |
4 |
248,9 |
3.500.000 |
871.150.000 |
5 |
5 |
250 |
3.500.000 |
875.000.000 |
6 |
6 |
253 |
3.500.000 |
885.500.000 |
C |
PHƯỜNG THỌ XƯƠNG |
|
23.384.850.000 |
|
I |
Phân lô N01, khu dân cư Cống Ngóc - Bến xe |
14.507.000.000 |
||
1 |
1 |
67,2 |
6.500.000 |
436.800.000 |
2 |
2 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
3 |
3 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
4 |
4 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
5 |
5 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
6 |
6 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
7 |
7 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
8 |
8 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
9 |
9 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
10 |
10 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
11 |
11 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
12 |
12 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
13 |
13 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
14 |
14 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
15 |
15 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
16 |
16 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
17 |
17 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
18 |
18 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
19 |
19 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
20 |
20 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
21 |
21 |
71,8 |
5.500.000 |
394.900.000 |
22 |
22 |
73,4 |
6.500.000 |
477.100.000 |
23 |
23 |
64,3 |
11.000.000 |
707.300.000 |
24 |
24 |
69 |
10.000.000 |
690.000.000 |
25 |
25 |
69,7 |
10.000.000 |
697.000.000 |
26 |
26 |
70,4 |
10.000.000 |
704.000.000 |
27 |
27 |
71 |
10.000.000 |
710.000.000 |
28 |
28 |
71,6 |
10.000.000 |
716.000.000 |
29 |
29 |
72,5 |
10.000.000 |
725.000.000 |
30 |
30 |
67,8 |
11.000.000 |
745.800.000 |
II |
Phân lô N07, khu dân cư Cống Ngóc - Bến xe |
8.877.850.000 |
||
1 |
1 |
67 |
6.500.000 |
435.500.000 |
2 |
2 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
3 |
3 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
4 |
4 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
5 |
5 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
6 |
6 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
7 |
7 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
8 |
8 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
9 |
9 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
10 |
10 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
11 |
11 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
12 |
12 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
13 |
13 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
14 |
14 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
15 |
15 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
16 |
16 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
17 |
17 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
18 |
18 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
19 |
19 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
20 |
20 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
21 |
21 |
72,5 |
5.500.000 |
398.750.000 |
22 |
22 |
71,9 |
6.500.000 |
467.350.000 |
Tổng |
9329,60 |
|
49.224.020.000 |
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình Khuyến nông thành phố Hà Nội giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 14/07/2020
Quyết định 449/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 449/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2016 về chuẩn y kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương Đề án Tích tụ ruộng đất nông nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 449/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Trung tâm Phát triển quỹ đất Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 449/QĐ-UBND về Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 166/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 -2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 25/09/2018
Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Công tác thanh niên trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh Phú Yên về phòng, chống tham nhũng Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 31/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 08/03/2021