Quyết định 449/QĐ-UBND về Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 449/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 20/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 449/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua Bảng mức giá các loại đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 374/TTr-TNMT ngày 15/10/2012 và Tờ trình số 493/TTr-TNMT ngày 19/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng mức giá các loại đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Có Bảng mức giá các loại đất kèm theo).
Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
1. Phân vị trí đối với đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và ven trục đường giao thông (Bảng giá số 5 và số 6):
1.1. Căn cứ xác định vị trí:
Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông chính và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, hướng dẫn cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông chính, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, các đường nhánh nối với các trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ mà xe ô tô con và xe vận tải có trọng tải dưới 1,5 tấn có thể vào tận nơi có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1;
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất nằm trong ngõ, hẻm của đường phố có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 2;
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất nằm trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất;
- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng chính của thửa đất phù hợp với quy hoạch chi tiết khu dân cư.
- Các thửa đất ở vị trí 2, 3, 4 như đã nêu ở trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
- Các thửa đất có một phần diện tích khuất lấp bởi thửa đất khác (trên 30%) thì diện tích khuất lấp được tính bằng 60% giá đất của vị trí đất có giá cao nhất liền kề trong cùng thửa đất.
1.2. Phân vị trí đối với các lô đất, thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông:
* Đối với đất ở:
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m;
- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40 m;
- Vị trí 3: Tính từ trên 40m vào sâu đến 60 m;
- Vị trí 4: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
* Đối với đất xây dựng nhà chung cư: chỉ áp dụng một vị trí theo vị trí khu đất.
* Đối với các lô đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Đối với các lô đất, thửa đất tại đô thị (thành phố Bắc Giang, thị trấn):
+ Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m;
+ Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m;
+ Vị trí 3: Tính từ trên 100m vào sâu đến 150m;
+ Vị trí 4: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
- Đối với các lô đất, thửa đất ven các trục đường giao thông chính:
+ Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 100m;
+ Vị trí 2: Tính từ trên 100m vào sâu đến 200m;
+ Vị trí 3: Tính từ trên 200m vào sâu đến 300m;
+ Vị trí 4: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân Khu vực, vị trí đối với đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (Bảng giá số 7 và số 8).
2.1. Phân khu vực:
Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của mỗi một xã được phân làm 3 khu vực. Xác định khu vực như sau:
- Khu vực 1: Là các khu đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông chính, nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (Gần UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn;
- Khu vực 2: Là các khu đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
- Khu vực 3: Là các khu đất ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém trong xã.
2.2. Phân vị trí đất:
Đất ở mỗi khu vực được chia từ 1 đến 4 vị trí, xác định vị trí hướng dẫn như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho khu đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông, nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng ở đầu mối giao thông hoặc chợ nông thôn;
- Vị trí 2: Áp dụng cho các khu đất tiếp giáp với các khu đất ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn đất ở vị trí 1;
- Vị trí 3: Áp dụng cho các khu đất tiếp giáp với các khu đất ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn đất ở vị trí 2;
- Vị trí 4: Áp dụng cho các khu đất còn lại.
3. Xác định giá đất đối với các loại đất chưa có giá trong Quyết định này:
Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa, nghệ thuật: căn cứ vào giá đất liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để quy định mức giá cụ thể.
4. Điều chỉnh và bổ sung giá đất:
Việc điều chỉnh bảng giá đất thực hiện khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất.
Căn cứ kết quả điều tra giá đất thị trường tại khu vực có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình UBND tỉnh để trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
5. Xác định giá đất trong trường hợp lô đất có nhiều vị trí khác nhau nhưng Quyết định này chưa quy định đủ vị trí:
Mức giá đất cho các vị trí được xác định theo hệ số sau:
- Vị trí 1: Hệ số = 1;
- Vị trí 2: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 1;
- Vị trí 3: Hệ số = 0,4 giá của vị trí 1;
- Vị trí 4: Hệ số = 0,2 giá của vị trí 1.
6. Xác định lại giá đất trong một số trường hợp cụ thể:
Thực hiện theo Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Trường hợp thửa đất có địa hình đặc biệt (đồi núi; thâm trùng, sâu trũng nhưng bám đường giao thông) vị trí thửa đất được xác định cụ thể theo thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013 đến hết ngày 31/12/2013. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Bắc Giang; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh năm 2021 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng (Bổ sung) năm 2020, trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên năm 2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2020 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức năm 2019 trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất; phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác, thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định bán đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với nhà đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ bảy Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án tổ chức, hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 chia tách, thành lập bản thuộc huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Điều 4 “Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực” tại Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung Nghị quyết 162/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND cho ý kiến Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 29/2006/HĐND quy định xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND14 về phí dự thi, dự tuyển Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 06/12/2014
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 1991 về ban hành Huy chương của tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/1991 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021