Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 20/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Bùi Xuân Hòa
Ngày ban hành: 12/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 12 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLB-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Thông tư số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 29/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 (có tóm tắt Đề án kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Xuân Hòa

 

TÓM TẮT

ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

1. Quan điểm

Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới theo hướng toàn diện, hiện đại hóa nền nông nghiệp; trước hết, phải phát huy, khơi dậy tinh thần yêu nước, chủ động, sáng tạo của nông dân. Trong thực hiện phải tiến hành công khai, minh bạch, dân chủ, có sự bàn bạc thống nhất của nhân dân, do nhân dân trực tiếp tham gia và giám sát.

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu chung: Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, tiến bộ, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng đồng bộ và từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.

2. 2. Mục tiêu cụ thể:

a. Đến năm 2020: Tỉnh Thái Nguyên có 100 xã (tương đương 70%) trở lên đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể:

+ Đạt 19 tiêu chí: 100 xã.

+ Đạt từ 15-18 tiêu chí: 28 xã.

+ Đạt từ 10-14 tiêu chí: 15 xã.

+ Giai đoạn 2016- 2020 phấn đấu có 60 xã trở lên đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó năm 2016: có 15 xã; năm 2017: 10 xã; năm 2018: 10 xã; năm 2019: 10 xã; năm 2020: 15 xã trở lên đạt chuẩn nông thôn mới.

+ Phấn đấu đến năm 2020: 20% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới trở lên.

- Cơ bản hoàn thành và cải tạo các công trình hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của người dân nông thôn như: giao thông, thủy lợi, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã, cơ sở vật chất văn hóa.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn:

+ Thu nhập bình quân đầu người: Năm 2016: 23 triệu đồng/năm; năm 2017: 26 triệu đồng/năm; năm 2018: 29 triệu đồng/năm, năm 2019: 32 triệu đồng/năm; năm 2020: 36 triệu đồng/năm.

+ Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2%/năm trở lên.

- Duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn giai đoạn 2011-2015, để tiếp tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; xây dựng 3 xã “nông thôn mới điển hình” trở lên.

b. Định hướng đến năm 2030: 70% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới.

(Có Phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo)

3. Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới:

Tổng vốn thực hiện Đề án: 8.722 tỷ đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương 2.274 tỷ đồng (26,1 %);

- Ngân sách tỉnh 2.437 tỷ đồng (27,9%);

- Ngân sách huyện, xã 1.980 tỷ đồng (22,7 %);

- Nhân dân và các tổ chức, doanh nghiệp 2.031 tỷ đồng (23,3%).

Việc phân bổ và phân kỳ huy động vốn cho từng giai đoạn, từng năm, từng tiêu chí, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất trong niên độ ngân sách hàng năm.

(Có Phụ lục số 04, 05, 06, 07 kèm theo)

4. Các giải pháp chủ yếu:

- Cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XIX bằng Đề án thực hiện cho cả giai đoạn 2016 - 2020 và từng năm ngay từ đầu nhiệm kỳ. Tiếp tục xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trung tâm, bao trùm. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị, đoàn thể.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân bằng nhiều hình thức phù hợp với từng đối tượng để nâng cao tính tự giác, chủ động, sáng tạo trong quá trình tổ chức thực hiện. Đẩy mạnh phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mớivà cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.

- Kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo, Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới các cấp và đội ngũ cán bộ xã, xóm theo quy định của Trung ương và của tỉnh. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới, các mô hình sản xuất hàng hóa tập trung theo Đề án tái cơ cấu nông nghiệp và hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhu cầu của thị trường lao động.

- Xây dựng và nhân rộng những cách làm hay, mô hình điểm về xây dựng nông thôn mới (mô hình: “Xã nông thôn mới điển hình”); khen thưởng, động viên kịp thời các tổ chức và cá nhân làm tốt, có nhiều đóng góp cho Chương trình.

- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vào khu vực nông nghiệp, nông thôn; thực hiện tốt việc công khai, minh bạch trong việc quản lý các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới, phát huy vai trò chủ thể của người dân (trong quyết định lựa chọn danh mục đầu tư, lập dự toán, quyết định mức đóng góp, tổ chức thi công). Tăng cường, nâng cao hiệu quả giám sát cộng đồng, đặc biệt là giám sát trong đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn.

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách thực hiện Chương trình, đặc biệt là cơ chế hỗ trợ đối với các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa; hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn, ứng dụng khoa học công nghệ cao, tạo sự liên kết giữa nông dân với nông dân và nông dân với hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất theo chuỗi, phân phối lợi ích hợp lý giữa các tác nhân trong chuỗi sản xuất. Xây dựng xuất xứ, nhãn hiệu hàng hóa để nâng cao giá trị sản phẩm, thu nhập cho người dân. Áp dụng rộng rãi cơ chế Nhà nước hỗ trợ vật tư và một phần kinh phí để dân tự xây dựng một số công trình hạ tầng nông thôn.

- Khuyến khích phát triển các hợp tác xã, các doanh nghiệp ở nông thôn phát triển theo mô hình liên kết trong sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản, gắn kết giữa các tác nhân: nông dân - hợp tác xã - doanh nghiệp - nhà khoa học - nhà nước. Hướng dẫn đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, phát triển thương hiệu để tạo giá trị gia tăng.

- Nâng cao chất lượng các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế; xây dựng, củng cố các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao; xây dựng nếp sống văn minh, phát huy các truyền thống văn hóa tốt đẹp, tình làng nghĩa xóm, tổ chức nhân dân tham gia bảo đảm an ninh trật tự, bài trừ tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường, xây dựng xóm, làng xanh, sạch, đẹp.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, xử lý sai phạm trong quá trình triển khai thực hiện.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH SỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NTM CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Huyện, TP, TX

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Số tiêu chí đạt

Số tiêu chí đạt

Số tiêu chí đạt

Số tiêu chí đạt

Số tiêu chí đạt

I. Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cao Ngạn

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phúc Hà

16

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Huyện Phú Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xuân Phương

15

Thượng Đình

16

Điềm Thụy

15

Kha Sơn

14

Tân Thành

10

 

Úc Kỳ

16

Tân Đức

15

Dương Thành

15

Đào Xá

12

Tân Hòa

10

III. Huyện Phú Lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yên Đổ

15

Hợp Thành

14

Động Đạt

12

Phú Đô

11

Yên Ninh

12

 

Vô Tranh

15

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Huyện Đại Từ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vạn Thọ

16

Phú Xuyên

15

Phục Linh

14

Phú Lạc

14

Yên Lãng

14

 

Ký Phú

15

Khôi Kỳ

14

Phú Cường

14

An Khánh

14

Bình Thuận

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cát Nê

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lục Ba

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tân Linh

11

V. Thị xã Phổ Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tân Phú

16

Phúc Thuận

16

Tiên Phong

16

Phúc Tân

10

Thành Công

10

 

Đắc Sơn

16

Trung Thành

15

Minh Đức

14

Vạn Phái

10

 

 

VI. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Linh Sơn

16

Quang Sơn

16

Khe Mo

16

Hóa Trung

13

Văn Hán

13

 

Hóa Thượng

17

 

 

 

 

 

 

Cây Thị

10

VII. Huyện Võ Nhai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

La Hiên

16

Tràng Xá

13

Dân Tiến

12

Bình Long

11

Liên Minh

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thần Sa

9

VIII. Huyện Định Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung Hội

15

Phúc Chu

15

Kim Phượng

12

Phú Đình

11

Sơn Phú

10

 

Bảo Cường

17

 

 

 

 

 

 

Trung Lương

10

Tổng = 60 xã

15

 

10

 

10

 

10

 

15

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC 02

MỘT SỐ CHỈ TIÊU NÂNG CAO CỦA TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐIỂN HÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

I. QUY HOẠCH

STT

Tiêu chí

Nội dung chỉ tiêu nâng cao

Ghi chú

1

Quy hoạch

Có quy hoạch chi tiết khu trung tâm hành chính xã và khu sản xuất tập trung (sản phẩm chủ lực của xã)

 

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

STT

Tiêu chí

Nội dung chỉ tiêu nâng cao

Ghi chú

 

2

Giao thông

Đường trục xã, liên xã 2 bên đường trồng cây bóng mát

 

 

Đường trục chính của xóm được cứng hóa đạt tỷ lệ ≥ 80%,

 

 

Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, cứng hóa đạt tỷ lệ ≥ 80%

 

 

Đường trục chính nội đồng được cứng hóa đạt tỷ lệ quy định ≥ 80 %

 

 

Các cấp đường có quy chế quản lý, duy tu bảo dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt,

 

 

3

Thủy lợi

Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa 80%, có quy chế quản lý, duy tu bảo dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

 

4

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020: 45 triệu đồng/người/năm (trong đó chia theo từng năm: năm 2016: 25 tr.đ, năm 2017: 30 tr.đ, năm 2018: 35 tr.đ, năm 2019: 40 tr.đ, năm 2020: 45 tr.đ)

 

 

 

5

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo < 3%

 

 

 

 

STT

Tiêu chí

Nội dung chỉ tiêu nâng cao

Ghi chú

 

6

Hình thức tổ chức sản xuất

15% số hộ sản xuất nông nghiệp trở lên tham gia hợp tác xã, có ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm doanh thu hàng năm đạt 5 tỷ trở lên.

 

 

Có mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả, có sản phẩm đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa

 

 

IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

 

 

STT

Tiêu chí

Nội dung chỉ tiêu nâng cao

Ghi chú

 

7

Môi trường

100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn có cam kết và thực hiện không buôn bán và sử dụng các chất cấm và phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

 

 

Ghi chú:

Xã nông thôn mới điển hình được triển khai đầy đủ với 19 tiêu chí, trong đó: có 12 tiêu chí giữ nguyên theo Bộ tiêu chí quốc gia và 07 tiêu chí cao hơn Bộ tiêu chí quốc gia (nội dung như biểu trên).

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC 03

DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ GIAO THÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

TT

Loại đường

Thực trạng theo quy hoạch, đề án xây dựng NTM năm 2011 (Km)

Kết quả thực hiện giai đoạn 2011-2015

Kế hoạch 2016-2020

Số km

Tỷ lệ %

Số km

Hỗ trợ xi măng

Hỗ trợ mua vật liệu
(Trđ)

Tổng kinh phí thực hiện (Trđ)

Số km

Tỷ lệ % so với quy hoạch

Số lượng
(Tấn)

Tiền
(Trđ)

Tổng số

Trung ương, tỉnh

Huyện

Nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp

 

Tổng cộng

10.644

4.824

 

2.550

295

355.267

515.138

469.197

3.161.836

1.540.101

1.227.367

197.184

197.184

1

Đường trục xã, liên xã

1.500,0

905,0

60,3

595,0

100,0

 

 

 

1.190.000

357.000

833.000

 

 

2

Đường trục xóm

3.320,0

1.282,0

38,6

710,0

60,0

142.000

205.900

170.400

781.000

468.600

156.200

78.100

78.100

3

Đường ngõ, xóm

3.890,0

1.825,0

46,9

703,5

65,0

126.624

183.605

168.832

703.468

422.081

140.694

70.347

70.347

4

Đường nội đồng

1.934,0

812,3

42,0

541,5

70,0

86.643

125.633

129.965

487.368

292.421

97.474

48.737

48.737

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC 04

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ HẠ TẦNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

TT

Nội dung

Khối lượng

Dự toán kinh phí thực hiện (tỷ đồng)

Ghi chú

Tổng kinh phí

Trung ương

Tỉnh

Huyện, xã

Nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp, nguồn khác

 

Tổng cộng

 

2.343,9

940,6

560,4

318,6

524,3

 

I

CSVC văn hóa

 

425,0

152,0

43,0

89,0

141,0

 

1

Nâng cấp, xây mới Trung tâm VH-TT xã (NVH xã và Khu TT xã) đạt chuẩn

50

200,0

100,0

30,0

60,0

10,0

 

2

Xây dựng mới NVH - KTT xóm

300

120,0

24,0

6,0

15,0

75,0

TW, tỉnh hỗ trợ 100 tr.đ/01 NVH-KTT xóm xây dựng mới

3

Cải tạo, nâng cấp NVH-KTT xóm

700

105,0

28,0

7,0

14,0

56,0

TW, tỉnh hỗ trợ 50 tr.đ/01 NVH-KTT xóm cải tạo, nâng cấp

II

Chợ nông thôn

 

348,0

0,0

86,4

0,0

261,6

 

1

Xây mới (DT 6 tỷ đ/chợ)

37

222,0

 

44,4

 

177,6

 

2

Cải tạo, nâng cấp (1,5 tỷ đ/chợ)

84

126,0

 

42,0

 

84,0

 

III

Trường học

 

1.379,3

551,7

275,9

344,8

206,9

 

1

Hỗ trợ công nhận mới 35 trường MN, TH, THCS;

380

1.379,3

551,7

275,9

344,8

206,9

Theo dự thảo Đề án trường chuẩn quốc gia tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020, chỉ tính trên địa bàn xã

2

Hỗ trợ công nhận lại 345 trường MN, TH, THCS;

IV

Trạm y tế

 

126,5

56,0

50,0

13,0

7,5

 

1

Xây mới (DT 3,5 tỷ trạm)

25

87,5

39,0

35,0

9,0

4,5

 

2

Cải tạo, nâng cấp (1 tỷ đ/trạm)

39

39,0

17,0

15,0

4,0

3,0

 

V

Môi trường

 

550,0

252,0

87,0

93,0

118,0

 

1

Xây dựng các công trình cấp nước đáp ứng nhu cầu chuẩn của cư dân

60 xã

340,0

210,0

51,0

45,0

34,0

Theo Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020

2

Xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước khu dân cư

60 xã

120,0

18,0

12,0

30,0

60,0

 

3

Cải tạo, chỉnh trang nghĩa trang

60 xã

60,0

 

18,0

18,0

24,0

 

4

Đầu tư hệ thống thu, gom, xử lý rác thải, vệ sinh môi trường nông thôn

60 xã

30,0

24,0

6,0

0,0

0,0

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC 05

DỰ KIẾN CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đvt: tỷ đồng

TT

 Nội dung

Tổng cộng

Phân kỳ vốn đầu tư

Ghi chú

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

Tổng cộng

 8.722

 1.738

 1.738

 1.738

 1.738

 1.770

 

I

Vốn trực tiếp cho Chương trình xây dựng NTM

 5.224

 1.040

 1.038

 1.039

 1.038

 1.069

 

1

 Ngân sách Nhà nước

 4.426

 881

 879

 879

 879

 908

 

-

Ngân sách Trung ương

 777

 155

 155

 155

 155

 157

 

-

Ngân sách tỉnh

 2.026

 402

 399

 399

 399

 427

 

-

Ngân sách huyện, xã

 1.622

 324

 325

 325

 325

 323

 

2

Huy động từ nhân dân

 798

 159

 159

 160

 159

 161

 

II

Vốn lồng ghép các dự án, đề án do sở, ngành thực hiện

 3.498

 698

 700

 699

 700

 701

 

1

Ngân sách nhà nước

 2.265

 452

 453

 453

 453

 454

 

-

Ngân sách Trung ương

 1.496

 299

 299

 299

 299

 300

 

-

Ngân sách tỉnh

 411

 82

 82

 83

 82

 82

 

-

Ngân sách huyện, xã

 358

 71

 72

 71

 72

 72

 

2

Doanh nghiệp, người dân

 1.233

 246

 247

 246

 247

 247

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC 06

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỂ HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Số TT

Nội dung

Mục tiêu

Nội dung

Khối lượng

Dự toán, phân theo nguồn kinh phí (tỷ đồng)

Ghi chú

Tổng

Trung ương

Tỉnh

Huyện, xã

Nhân dân, tổ chức, DN, nguồn khác

Cộng tổng

 

 8.722

 2.274

 2.437

 1.980

 2.031

 

Tỷ lệ (%)

 

 

 26,1

 27,9

 22,7

 23,3

 

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Trên 70% số xã hoàn thành quy hoạch thiết yếu, gồm: Quy hoạch sản xuất và quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn. Hoàn thành cắm mốc chỉ giới quy hoạch

 - Rà soát, bổ sung đầy đủ quy hoạch ngành, quy hoạch cấp huyện. Xây dựng mới các quy hoạch thiết yếu, nhất là các quy hoạch vùng, liên vùng phát triển các sản phẩm chủ lực.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước; cắm mốc chỉ giới;

- Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy hoạch đã ban hành.

100 xã

 15,00

15,0

0,0

0,0

 

Hỗ trợ 150 triệu đồng/xã

2

Giao thông

Cơ bản hoàn thành hệ thống đường giao thông trên địa bàn xã

100% đường giao thông trục xã, liên xã được cứng hóa (bê tông hoặc nhựa)

595 km

 1.190,00

 

357,0

833,0

 

 

60% đường trục thôn, xóm được cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định)

710 km

 781,00

 

468,6

234,3

78,1

 

65% đường ngõ xóm được cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định)

703,5km

 703,47

 

422,1

211,0

70,3

 

70% đường trục chính nội đồng cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định)

541,5 km

 487,37

 

292,4

146,2

48,7

 

3

Thủy lợi

Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; trên 70% số km kênh mương nội đồng được kiên cố hóa

Kiên cố hóa kênh mương nội đồng

 

 300,00

180,0

60,0

0,0

60,0

Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi

Xây mới, sửa chữa nâng cấp các công trình thủy lợi nhỏ

 

 100,00

 

80,0

0,0

20,0

4

Điện

Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Xây dựng mới và nâng cấp hệ thống điện

 

 350,00

 

 

0,0

350,0

Dự án ngành điện

5

Giáo dục, Trường học

80% số trường học đạt chuẩn quốc gia

Hỗ trợ công nhận mới 35 trường MN, TH, THCS;

380 trường

 1.379,30

551,718

275,859

344,824

206,894

Theo Đề án trường chuẩn quốc gia tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020, chỉ tính trên địa bàn xã

Hỗ trợ công nhận lại 345 trường MN, TH, THCS;

6

Văn hóa, cơ sở vật chất văn hóa

70% số xã đạt chuẩn tiêu chí

Nâng cấp, xây mới Trung tâm VH-TT xã (NVH xã và Khu TT xã) đạt chuẩn

50

 200,00

100,0

30,0

60,0

10,0

 

Xây dựng mới nhà văn hóa - khu thể thao xóm đạt chuẩn

300

 120,00

24,0

6,0

15,0

75,0

TW, tỉnh hỗ trợ 100 tr.đ/01 NVH-KTT xóm xây dựng mới

Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa - khu thể thao xóm đạt chuẩn

700

 105,00

28,0

7,0

14,0

56,0

TW, tỉnh hỗ trợ 50 tr.đ/01 NVH-KTT xóm cải tạo, nâng cấp

7

Chợ nông thôn

Xây mới, nâng cấp hệ thống chợ nông thôn đạt chuẩn theo quy hoạch được duyệt

 - Xây mới 37 chợ x 6 tỷ/chợ

37

 222,00

 

44,4

0,0

177,6

 

 - Nâng cấp 84 chợ x 1,5 tỷ/chợ

84

 126,00

 

42,0

0,0

84,0

 

8

Bưu điện

100% xã đạt chuẩn

Cải tạo, nâng cấp, nâng cao hiệu quả hoạt động các điểm BĐVH, điểm truy cập intenet. 100% xã đạt chuẩn

140 xã

 2,80

1,4

1,4

0,0

0,0

 

Đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động: cột ăng ten, cột treo cáp và cáp quang

140

 560,00

 

 

0,0

560,0

Nguồn vốn Doanh nghiệp

Đầu tư các trạm truyền thanh không dây cho các xã (47 xã đã có)

93

 37,20

22,0

15,2

0,0

 

 

9

Trụ sở xã

Hoàn thiện 100% trụ sở xã

Hoàn thiện 100% trụ sở xã (Xây mới 7 trụ sở; cải tạo nâng cấp 2 trụ sở)

 

 33,79

 

17,9

15,8

 

 

10

Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập

Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 11, 12, 13: Đến năm 2020 có 85% số xã đạt tiêu chí số 10 về thu nhập và tiêu chí số 11 về hộ nghèo

Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung, hỗ trợ phát triển hạ tầng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung

 

 1.232,63

963,5

160,0

 

109,1

Hỗ trợ các đề án, dự án, PTSX. Lập các quy hoạch vùng sản xuất, hỗ trợ hạ tầng vùng sản xuất hàng hóa tập trung; chế biến, tiêu thụ sản phẩm

Hỗ trợ các đề án, dự án, mô hình phát triển sản xuất (từ ngân sách tỉnh, huyện)

11

Y tế

80% số xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế

Xây dựng mới trạm y tế xã đạt chuẩn

25

 87,50

39,0

35,0

9,0

4,5

 

Cải tạo nâng cấp trạm y tế xã đạt chuẩn

39

 39,00

17,0

15,0

4,0

3,0

 

12

Môi trường

70% số xã đạt tiêu chí; Tỷ lệ người dân được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 95%

Xây dựng các công trình cấp nước đáp ứng nhu cầu chuẩn của cư dân

 

 340,00

210,0

51,0

45,0

34,0

Nguồn Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi

Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm

60 xã

 120,00

18,0

12,0

30,0

60,0

 

Cải tạo, chỉnh trang nghĩa trang

60 xã

 60,00

 

18,0

18,0

24,0

 

Đầu tư hệ thống thu, gom, xử lý rác thải, vệ sinh môi trường nông thôn

60 xã

 30,00

24,0

6,0

0,0

0,0

 

13

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

Đào tạo 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định; Củng cố bộ máy, nâng cao hiệu lực hoạt động của các tổ chức chính trị

Khảo sát, xác định nhu cầu, xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã; cán bộ ở cấp xóm, bản (10.000 lượt)

10.000 lượt

 -

0,0

0,0

0,0

0,0

 

14

Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ XDNTM

Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp. Thi đua, khen thưởng

 - 100% cán bộ chuyên trách nông thôn mới các cấp, 70% cán bộ trong hệ thống chính trị.

 - Thi đua, khen thưởng

 

 50,00

50,0

 

 

 

 

15

Đào tạo nghề theo QĐ 1956

Hoàn thành mục tiêu Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020

Đào tạo nghề cho 40.000 lao động nông thôn, (10.000 học nghề nông nghiệp; 30.000 học nghề phi nông nghiệp)

 

 50,00

 30,0

 20,0

0

0,0

Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020

 

PHỤ LỤC 07

DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Số TT

Nội dung

Mục tiêu

Nội dung

Khối lượng

Dự toán kinh phí, phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)

Ghi chú

Tổng

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Cộng tổng

 

 8.722

 1.738

 1.738

 1.738

 1.738

 1.770

 

1

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

Trên 70% số xã hoàn thành quy hoạch thiết yếu, gồm: Quy hoạch sản xuất và quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn. Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới quy hoạch

- Rà soát, bổ sung đầy đủ quy hoạch ngành, quy hoạch cấp huyện. Xây dựng mới các quy hoạch thiết yếu, nhất là các quy hoạch vùng, liên vùng phát triển các sản phẩm chủ lực.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước; cắm mốc chỉ giới;
- Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy hoạch đã ban hành.

100 xã

 15,00

 3,00

 3,00

 3,00

 3,00

 3,00

Hỗ trợ 150 triệu đồng/xã

2

Giao thông

Cơ bản hoàn thành hệ thống đường giao thông trên địa bàn xã

100% đường giao thông trục xã, liên xã được cứng hóa (bê tông hoặc nhựa)

595 km

 1.190,000

 238,00

 238,00

 238,00

 238,00

 238,00

 

60% đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định)

710 km

 781,000

 156,00

 156,00

 156,00

 156,00

 157,00

 

65% đường ngõ xóm được cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định)

703,5 km

 703,468

 140,00

 140,00

 140,00

 140,00

 143,47

 

70% đường trục chính nội đồng cứng hóa (bê tông hoặc các vật liệu khác theo quy định)

541,5 km

 487,368

 97,00

 97,00

 97,00

 97,00

 99,37

 

3

Thủy lợi

Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; trên 70% số km kênh mương nội đồng được kiên cố hóa

Kiên cố hóa kênh mương nội đồng

 

 300,00

 60,00

 60,00

 60,00

 60,00

 60,00

Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi

Xây mới, sửa chữa nâng cấp các công trình thủy lợi nhỏ

 

 100,00

 20,00

 20,00

 20,00

 20,00

 20,00

4

Điện

Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Xây dựng mới và nâng cấp hệ thống điện

 

 350,00

 70,00

 70,00

 70,00

 70,00

 70,00

Dự án ngành điện

5

Giáo dục, Trường học

80% số trường học đạt chuẩn quốc gia

Hỗ trợ công nhận mới 37 trường MN, TH, THCS; 5 trường THPT

 

 1.379,30

 275,00

 275,00

 275,00

 275,00

 279,30

Theo Đề án trường chuẩn quốc gia tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020, chỉ tính trên địa bàn xã

Hỗ trợ công nhận lại 492 trường MN, TH, THCS; 14 trường THPT

6

Văn hóa, cơ sở vật chất văn hóa

70% số xã đạt chuẩn tiêu chí

Nâng cấp, xây mới Trung tâm VH-TT xã (NVH xã và Khu TT xã) đạt chuẩn

50

 200,00

 40,00

 40,00

 40,00

 40,00

 40,00

 

Xây dựng mới nhà văn hóa - khu thể thao xóm đạt chuẩn

300

 120,00

 24,00

 24,00

 24,00

 24,00

 24,00

TW, tỉnh hỗ trợ 100 tr.đ/01 NVH-KTT xóm xây dựng mới

Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa - khu thể thao xóm đạt chuẩn

700

 105,00

 21,00

 21,00

 21,00

 21,00

 21,00

TW, tỉnh hỗ trợ 50 tr.đ/01 NVH-KTT xóm cải tạo, nâng cấp

7

Chợ nông thôn

Xây mới, nâng cấp hệ thống chợ nông thôn đạt chuẩn theo quy hoạch được duyệt

 - Xây mới 37 chợ x 6 tỷ/chợ

37

 222,00

 44,00

 44,00

 44,00

 44,00

 46,00

 

 - Nâng cấp 84 chợ x 1,5 tỷ/chợ

84

 126,00

 25,00

 25,00

 25,00

 25,00

 26,00

 

8

Bưu điện

100% xã đạt chuẩn

Cải tạo, nâng cấp, nâng cao hiệu quả hoạt động các điểm BĐVH, điểm truy cập intenet. 100% xã đạt chuẩn

140 xã

 2,80

 0,50

 0,50

 0,50

 0,50

 0,80

 

Đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động: cột ăng ten, cột treo cáp và cáp quang

140

 560,00

 112,00

 112,00

 112,00

 112,00

 112,00

Nguồn vốn Doanh nghiệp

Đầu tư các trạm truyền thanh không dây cho các xã (47 xã đã có)

93

 37,20

 7,00

 7,00

 7,00

 7,00

 9,20

 

9

Trụ sở xã

Hoàn thiện 100% trụ sở xã

Hoàn thiện 100% trụ sở xã (Xây mới 7 trụ sở; cải tạo nâng cấp 2 trụ sở)

 

 33,79

 6,50

 6,50

 6,50

 6,50

 7,79

 

10

Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập

Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 11, 12, 13: Đến năm 2020 có 85% số xã đạt tiêu chí số 10 về thu nhập và tiêu chí số 11 về hộ nghèo

Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung, hỗ trợ phát triển hạ tầng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung
(Đề án Tái cơ cấu)

 

 1.232,63

 246,00

 246,00

 246,00

 246,00

 248,63

Hỗ trợ các đề án, dự án, PTSX. Lập các quy hoạch vùng sản xuất, hỗ trợ hạ tầng vùng sản xuất hàng hóa tập trung; chế biến, tiêu thụ sản phẩm

Hỗ trợ các đề án, dự án, mô hình phát triển sản xuất (từ ngân sách tỉnh, huyện) 120 tỷ đồng/năm
(Đề án Tái cơ cấu)

 

11

Y tế

80% số xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế

Xây dựng mới trạm y tế xã đạt chuẩn

25

 87,50

 17,50

 17,50

 17,50

 17,50

 17,50

 

Cải tạo nâng cấp trạm y tế xã đạt chuẩn

39

 39,00

 7,50

 7,50

 7,50

 7,50

 9,00

 

12

Môi trường

70% số xã đạt tiêu chí; Tỷ lệ người dân được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 95%

Xây dựng các công trình cấp nước đáp ứng nhu cầu chuẩn của cư dân

 

 340,00

 68,00

 68,00

 68,00

 68,00

 68,00

Nguồn Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi

Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm

60 xã

 120,00

 24,00

 24,00

 24,00

 24,00

 24,00

 

Cải tạo, chỉnh trang nghĩa trang

60 xã

 60,00

 12,00

 12,00

 12,00

 12,00

 12,00

 

Đầu tư hệ thống thu, gom, xử lý rác thải, vệ sinh môi trường nông thôn

60 xã

 30,00

 6,00

 6,00

 6,00

 6,00

 6,00

 

13

Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

Đào tạo 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định; Củng cố bộ máy, nâng cao hiệu lực hoạt động của các tổ chức chính trị

Khảo sát, xác định nhu cầu, xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã; cán bộ ở cấp xóm, bản (10.000 lượt)

10.000 lượt

 -

 -

 -

 -

 -

 -

 

14

Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ XDNTM

Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp. Thi đua, khen thưởng

 - 100% cán bộ chuyên trách nông thôn mới các cấp, 70% cán bộ trong hệ thống chính trị.
 - Thi đua, khen thưởng

 

 50,00

 8,00

 8,00

 8,00

 8,00

 18,00

 

15

Đào tạo nghề theo QĐ 1956

Hoàn thành mục tiêu Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020

Đào tạo nghề cho 40.000 lao động nông thôn, (10.000 học nghề nông nghiệp; 30.000 học nghề phi nông nghiệp)

 

 50,00

 10,00

 10,00

 10,00

 10,00

 10,00

Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020