Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015
Số hiệu: | 20/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Thanh Quang |
Ngày ban hành: | 22/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 22 tháng 7 năm 2011 |
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 751/CT-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3564/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015:
Khánh Hòa trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa - du lịch, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực của vùng Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên; có tiềm lực kinh tế mạnh, phát triển năng động với cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại; phát triển toàn diện kinh tế biển; tăng trưởng, phát triển bền vững, hiệu quả; chủ động cạnh tranh và hội nhập quốc tế; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; đến năm 2015, toàn tỉnh cơ bản đạt các tiêu chí của một thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố Nha Trang là một trung tâm du lịch lớn, hiện đại của Việt Nam, là nơi tổ chức các sự kiện, lễ hội, hoạt động văn hóa có ý nghĩa quốc gia và quốc tế; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng lên; môi trường được bảo vệ và cải thiện; chủ động ứng phó với các tác động của biến đổi khí hậu; tài nguyên được khai thác và sử dụng có hiệu quả; chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu của giai đoạn 2011 - 2015
1. Về kinh tế:
a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP bình quân hàng năm 12%;
b) GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt khoảng 3.000 USD, tăng 02 lần so với năm 2010;
c) Giá trị dịch vụ, du lịch tăng bình quân trên 15%/năm;
d) Giá trị công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 15 - 16%/năm;
Trong đó: Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân trên 15%/năm;
đ) Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng bình quân 3,5 - 4%/năm;
e) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ - du lịch, công nghiệp - xây dựng, nông - lâm - thủy sản. Tỷ trọng dịch vụ - du lịch là 45,5%, công nghiệp - xây dựng là 45,5%, nông - lâm - thủy sản là 9%;
g) Tổng giá trị xuất khẩu năm 2015 đạt trên 1.250 triệu USD, xuất khẩu địa phương tăng bình quân 15%/năm;
h) Thu ngân sách năm 2015 gấp 2,5 lần so với năm 2010;
i) Huy động vốn đầu tư toàn xã hội năm 2015 đạt trên 45% GDP. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 05 năm 2011 - 2015 đạt 175.000 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư nước ngoài khoảng 20 - 25%;
k) Tỷ lệ dân số đô thị đạt 60%; toàn tỉnh cơ bản đạt tiêu chí thành phố trực thuộc Trung ương;
l) Toàn tỉnh đạt cơ bản các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
2. Về văn hóa xã hội:
a) Số lao động được tạo việc làm mới hàng năm trên 26.000 người;
b) Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề đạt 47,5%;
c) Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 3%;
d) Đạt cơ bản các tiêu chí về phổ cập trung học phổ thông;
đ) Tỷ suất sinh hàng năm giảm khoảng 0,25‰;
e) Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 10%;
g) Tỷ lệ gia đình văn hóa là 95%;
h) Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 70%.
3. Về môi trường:
a) Trên cơ sở dự báo của quốc gia, xây dựng kế hoạch ứng phó về tình trạng biến đổi khí hậu xảy ra trên địa bàn tỉnh;
b) Tỷ lệ che phủ rừng đạt 45%;
c) 95% dân số được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
d) 80% cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện Kế hoạch:
1. Rà soát, bổ sung, điều chỉnh và nâng cao chất lượng các loại quy hoạch, đặc biệt là các quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch chi tiết sử dụng đất để chủ động về mặt bằng cho thu hút đầu tư; quy hoạch quỹ đất ở một số vị trí có giá trị lớn trên địa bàn Nha Trang, Cam Ranh và Cam Lâm để tạo nguồn thu chuyển quyền sử dụng đất, bổ sung vốn cho đầu tư phát triển hàng năm;
2. Xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực, cả trong nước và ngoài nước, để đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có quy mô lớn và các dự án sản xuất, kinh doanh trong giai đoạn 2011 - 2015; lập và thực hiện kế hoạch kêu gọi các tập đoàn sản xuất, kinh doanh lớn của quốc tế đầu tư vào các lĩnh vực du lịch, dịch vụ, công nghiệp mà tỉnh đã có quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải và các bộ, ngành Trung ương xây dựng cơ chế, chính sách trình Chính phủ cho phép mời gọi các nhà đầu tư, các chủ hàng quốc tế tham gia đầu tư xây dựng Cảng trung chuyển Vân Phong, để đầu tư xây dựng và tổ chức hoạt động kinh doanh Cảng có hiệu quả;
3. Rà soát các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước đang triển khai thực hiện và đã được phê duyệt; sắp xếp theo thứ tự ưu tiên đầu tư, kiên quyết cắt giảm các dự án đầu tư kém hiệu quả;
4. Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước, đồng thời huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện đầu tư có hiệu quả 04 chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, gồm: Chương trình xây dựng nông thôn mới; Chương trình phát triển nguồn nhân lực; Chương trình phát triển đô thị và Chương trình phát triển kinh tế - xã hội miền núi. Tập trung điều hành kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm theo 04 chương trình trên;
5. Tăng cường hợp tác liên tỉnh, thành phố trong cả nước, đặc biệt là các tỉnh lân cận như Phú Yên, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đắclắc và các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội trên các lĩnh vực như: đầu tư hạ tầng kỹ thuật liên tỉnh, liên vùng; du lịch; sử dụng hiệu quả tài nguyên; đào tạo nguồn nhân lực; ...
6. Củng cố và phát triển mạng lưới các cơ sở dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học trên địa bàn; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ; có chính sách khuyến khích đào tạo nghề tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh; quy hoạch và mời gọi đầu tư các khu công nghệ cao;
7. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác giảm nghèo, giải quyết việc làm và thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; tăng cường các biện pháp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, tuyến xã; củng cố, kiện toàn mạng lưới y tế có chất lượng cao; thực hiện tốt cơ chế, chính sách khám, chữa bệnh cho đối tượng chính sách, bệnh nhân nghèo và trẻ em dưới sáu tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế; chăm sóc tốt sức khỏe bà mẹ và trẻ em;
8. Chỉ đạo các ngành, các cấp đẩy nhanh việc giải phóng mặt bằng để các nhà đầu tư thực hiện đúng tiến độ các công trình, dự án đã được phê duyệt; tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, đặc biệt là các các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, đất đai, cấp giấy phép xây dựng, ... nhằm tạo điều kiện thu hút nhanh vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước;
9. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa để tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống của nhân dân.
Điều 4. Các dự án dự kiến đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015: Theo Phụ lục 01 đính kèm.
Điều 5. Dự kiến các dự án đầu tư ngoài ngân sách giai đoạn 2011 - 2015: Theo Phụ lục 02 đính kèm.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH KHÁNH HÒA
(Đơn vị tính: triệu đồng)
STT |
TÊN DỰ ÁN |
Tổng mức đầu tư |
Đã thực hiện trong giai đoạn 2006-2010 |
Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015 |
Ghi chú |
I |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
5.709.759 |
|
1 |
CSHT Khu tái định cư phục vụ các DAĐT tại Ninh Hòa |
21.323 |
4.765 |
16.558 |
|
2 |
CSHT khu dân cư và TĐC Ninh Thủy |
462.969 |
10.550 |
452.419 |
|
3 |
CSHT khu dân cư và TĐC Xóm Quán |
320.311 |
26.053 |
294.258 |
|
4 |
Cải thiện VSMT Nha Trang (phần vốn đối ứng) |
278.328 |
53.040 |
225.288 |
|
5 |
HT thoát nước mưa KV Nam Hòn Khô |
34.676 |
10.939 |
23.737 |
|
6 |
HT tưới sau thuỷ điện Eakrong Rou |
119.669 |
33.368 |
86.301 |
|
7 |
Cầu Phú Lộc |
53.022 |
32.974 |
20.048 |
|
8 |
CSHT khu Bắc Hòn Ông |
166.484 |
37.160 |
129.324 |
|
9 |
Trung tâm Huấn luyện LHTT Khánh Hòa |
58.432 |
32.798 |
25.634 |
|
10 |
Dự án Phát triển đô thị vừa và nhỏ (Phần vốn đối ứng) |
39.870 |
13.300 |
26.570 |
|
11 |
HT Thoát lũ từ cầu ĐS Phú Vinh về đầu Sông Tắc |
240.328 |
6.941 |
233.387 |
|
12 |
Chỉnh trị hạ lưu S.Tắc và S.Quán Trường |
593.306 |
7.991 |
585.315 |
|
13 |
Tái hiện lại căn cứ Đồng Bò |
11.235 |
993 |
10.242 |
|
14 |
Khu nhà làm việc Đội CS113 thuộc Phòng PC13 và Đội CSGT, CSHS, CS Phòng chống ma túy Công an TP Nha Trang |
12.793 |
7.417 |
5.376 |
|
15 |
Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Đầm Môn |
23.702 |
8.170 |
15.532 |
|
16 |
Cầu vượt lũ xã Diên Đồng |
32.209 |
5.395 |
26.814 |
|
17 |
Hệ thống kênh mương hồ Hoa Sơn |
30.726 |
7.000 |
23.726 |
|
18 |
Trang thiết bị quan trắc môi trường |
12.500 |
2.926 |
9.574 |
|
19 |
Khu liên cơ y tế-số 6 Lý Tự Trọng |
22.908 |
2.020 |
20.888 |
|
20 |
Hồ chứa nước Ta Lua |
51.879 |
772 |
51.107 |
|
21 |
Trung tu, tôn tạo Thành cổ Diên Khánh (vốn đối ứng) |
35.829 |
3.000 |
32.829 |
|
22 |
Nâng cấp đường Cam Hải |
99.000 |
51.500 |
47.500 |
|
23 |
Đền bù giải tỏa hồ Tà Rục |
222.000 |
61.279 |
160.721 |
|
24 |
Đề án nhà vệ sinh trường học |
43.681 |
1.680 |
42.001 |
|
25 |
Trường THPT Nam Vạn Ninh |
22.779 |
3.060 |
19.719 |
|
26 |
Trung tâm KTTH-HN Cam Ranh |
15.405 |
2.000 |
13.405 |
|
27 |
Trường trung cấp nghề Cam Ranh |
61.200 |
17.139 |
44.061 |
|
28 |
Trường trung cấp nghề Cam Lâm |
52.855 |
8.000 |
44.855 |
|
29 |
Trường trung cấp nghề Vạn Ninh |
44.189 |
15.000 |
29.189 |
|
30 |
Trụ sở Cơ quan QS huyện Cam Lâm |
19.085 |
7.000 |
12.085 |
|
31 |
Nâng cấp Hương lộ 39 |
90.916 |
1.000 |
89.916 |
|
32 |
Đầu tư cơ sở vật chất chi cục đo lường |
15.816 |
750 |
15.066 |
|
33 |
Đường vòng núi Chụt |
38.000 |
6.800 |
31.200 |
|
34 |
Đề án Bệnh viện tuyến huyện (phần vốn đối ứng) |
402.136 |
118.348 |
283.788 |
|
35 |
Đề án bệnh viện tuyến tỉnh (phần vốn đối ứng) |
434.947 |
51.243 |
383.704 |
|
36 |
Ký túc xá sinh viên |
176.159 |
70.795 |
105.364 |
|
37 |
Dự án Đường nối Diên Khánh - Khánh Vĩnh |
549.521 |
80.765 |
468.756 |
|
38 |
Hồ chứa nước Tiên Du |
111.959 |
68.900 |
43.059 |
|
39 |
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Đá Đen |
90.443 |
30.000 |
60.443 |
|
40 |
Đầu tư hạ tầng khu kinh tế Vân Phong |
|
250.000 |
1.500.000 |
|
II |
Dự án mới |
|
|
35.891.788 |
|
II.1 |
Các Chương trình phát triển KT-XH trọng điểm giai đoạn 2011-2015 |
53.712.600 |
|
18.644.600 |
|
1 |
Chương trình Phát triển đô thị |
44.512.600 |
|
14.270.600 |
|
2 |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
8.800.000 |
|
3.974.000 |
|
3 |
Chương trình phát triển KT-XH Miền núi |
300.000 |
|
300.000 |
|
4 |
Chương trình Phát triển nguồn nhân lực |
100.000 |
|
100.000 |
|
II.2 |
Các dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng BT |
11.049.000 |
|
11.049.000 |
|
1 |
Đường Cao Bá Quát đi Cầu Lùng |
964.000 |
|
964.000 |
|
2 |
Bồi thường giải phóng mặt bằng theo qui hoạch 1/500 trục đường nối Nha Trang - Diên Khánh |
600.000 |
|
600.000 |
|
3 |
Hệ thống cấp nước thô Nam Vân Phong |
100.000 |
|
100.000 |
|
4 |
Hệ thống cấp nước thô Bắc Vân Phong |
170.000 |
|
170.000 |
|
5 |
Đường Giao thông ngoài cảng Trung chuyển quốc tế Vân Phong |
162.000 |
|
162.000 |
|
6 |
Cầu Long Hồ |
951.000 |
|
951.000 |
|
7 |
Đường Phong Châu |
296.000 |
|
296.000 |
|
8 |
Đường Tỉnh Lộ 3 |
280.000 |
|
280.000 |
|
9 |
Kè và đường ven biển đoạn từ xã Vạn Hưng huyện Vạn Ninh đến huyện Ninh Hòa |
344.000 |
|
344.000 |
|
10 |
Kè và đường ven biển đoạn từ Cầu Long Hồ đến cảng Ba Ngòi, thị xã Cam Ranh |
736.000 |
|
736.000 |
|
11 |
Trường Cao Đẳng nghề Nha Trang |
360.000 |
|
360.000 |
|
12 |
Cầu Cam Hải |
700.000 |
|
700.000 |
|
13 |
Chỉnh trang đô thị, xây dựng kè và đường dọc bờ sông Cái, thành phố Nha Trang giai đoạn 2 |
950.000 |
|
950.000 |
|
14 |
Kè khu vực cồn Nhất Trí – Thành phố Nha Trang |
250.000 |
|
250.000 |
|
15 |
Hệ thống tuyến đường nhánh Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh giai đoạn 2 |
157.000 |
|
157.000 |
|
16 |
Đường Vinh Bình - Cù Hin, huyện Cam Lâm |
687.000 |
|
687.000 |
|
17 |
Nạo vét dòng sông Tắc và kè từ cầu Bình Tân đến biển |
700.000 |
|
700.000 |
|
18 |
Hệ thống thoát nước mưa Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh giai đoạn 2 |
250.000 |
|
250.000 |
|
19 |
Tuyến đường phía tây bán đảo - Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh |
710.000 |
|
710.000 |
|
20 |
Hệ thống trục đường giao thông khu vực Trung tâm hành chính huyện Cam Lâm |
200.000 |
|
200.000 |
|
21 |
Trường Chính trị |
120.000 |
|
120.000 |
|
22 |
Đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang |
360.000 |
|
360.000 |
|
23 |
Xây dựng đường băng số 2 Cảng hàng không Quốc tế Cam Ranh |
1.002.000 |
|
1.002.000 |
|
II.3 |
Danh mục dự án sẽ tiến hành rà soát đưa vào 4 Chương trình trọng điểm 2011-2015 |
|
|
5.398.188 |
|
1 |
Trường THPT Trần Cao Vân |
30.534 |
|
30.534 |
|
2 |
Nhà thi đấu đa năng huyện Diên Khánh |
14.949 |
|
14.949 |
|
3 |
Nâng cấp mở rộng đường 16/7 |
43.552 |
|
43.552 |
|
4 |
Cầu Hiền Lương 2 |
45.831 |
|
45.831 |
|
5 |
Khu liên cơ y tế số 2 |
22.191 |
|
22.191 |
|
6 |
Hệ thống kênh nhánh hồ Hoa Sơn |
35.000 |
|
35.000 |
|
7 |
Đường Bắc Nam, thị trấn Ninh Hòa |
108.261 |
|
108.261 |
|
8 |
Tuyến đường vào Cụm CN và chăn nuôi Khatoco |
20.093 |
|
20.093 |
|
9 |
Cầu Thác ngựa, huyện Khánh Vĩnh |
26.917 |
|
26.917 |
|
10 |
Cầu Phú Cốc |
59.595 |
|
59.595 |
|
11 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Cam Lâm |
25.820 |
|
25.820 |
|
12 |
Hệ thống cấp cứu 115 |
10.668 |
|
10.668 |
|
13 |
Cầu Co Ró huyện Khánh Sơn |
25.000 |
|
25.000 |
|
14 |
Hồ Suối Nước ngọt |
300.000 |
|
300.000 |
|
15 |
Hồ chứa nước Ninh Vân |
300.000 |
|
300.000 |
|
16 |
Hồ chứa nước Sơn Trung |
125.700 |
|
125.700 |
|
17 |
Hồ chứa nước Suối Dầu 2 |
300.000 |
|
300.000 |
|
18 |
CSHT Cụm công nghiệp Ninh Xuân |
144.077 |
|
144.077 |
|
19 |
Đường Phú Lộc |
98.000 |
|
98.000 |
|
20 |
Kè chống sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh (đoạn cầu Phú Lộc đến cầu Mới) |
68.000 |
|
68.000 |
|
21 |
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Xiển |
20.000 |
|
20.000 |
|
22 |
CSHT kỹ thuật khu tái định cư Hòn Rớ II |
249.000 |
|
249.000 |
|
23 |
Khu tái định cư Phước hạ, xã Phước Đồng |
73.000 |
|
73.000 |
|
24 |
Hồ chứa nước Đắc Lộc |
80.000 |
|
80.000 |
|
25 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Suối Trầu |
100.000 |
|
100.000 |
|
26 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Láng Nhớt |
55.000 |
|
55.000 |
|
27 |
Trường Trung cấp nghề huyện Diên Khánh |
40.000 |
|
40.000 |
|
28 |
Kè chống sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh (đoạn thượng lưu phía Bắc cầu Phú Lộc) |
98.000 |
|
98.000 |
|
29 |
Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân |
45.000 |
|
45.000 |
|
30 |
CSHT Khu TĐC Cam Phúc Nam |
65.000 |
|
65.000 |
|
31 |
Chợ Phước Thái |
200.000 |
|
200.000 |
|
32 |
Nhà văn hóa thanh niên và trụ sở làm việc Tỉnh Đoàn |
10.000 |
|
10.000 |
|
33 |
Bảo tàng tỉnh Khánh Hòa |
100 |
|
100.000 |
|
34 |
Trung tâm biểu diễn, chiếu phim, hội chợ và triễn lãm |
300 |
|
300.000 |
|
35 |
Kè bảo vệ thị trấn Tô Hạp |
80.000 |
|
80.000 |
|
36 |
Kè bờ hữu Sông Cái Nha Trang tại thôn Phú Vinh, xã Vạn Thạnh |
30.000 |
|
30.000 |
|
37 |
CSHT Cụm công nghiệp Sông Cầu |
40.000 |
|
40.000 |
|
38 |
Tôn tạo cảnh quan danh lam thắng cảnh khu vực đồi Trại Thủy |
30.000 |
|
30.000 |
|
39 |
Hệ thống cấp nước Cam Hiệp Bắc |
16.000 |
|
16.000 |
|
40 |
Khu tái định cư Ngọc Sơn, thôn Ngọc Sơn, phường Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa |
50.000 |
|
50.000 |
|
41 |
Chung cư số 89 Trần Phú, TP Nha Trang |
80.000 |
|
80.000 |
|
42 |
Kè và tuyến đường số 1 dọc sông Cái và sông Suối Dầu |
152.000 |
|
152.000 |
|
43 |
Dự án nâng cấp đường Vạn Giã - Đập Đá Bàn - Ninh Diêm (ĐT.651D) |
267.000 |
|
267.000 |
|
44 |
Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 1A (ĐT.652B) |
100.000 |
|
100.000 |
|
45 |
Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 8 (ĐT.652H) |
345.000 |
|
345.000 |
|
46 |
Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 2 (ĐT.653) |
187.000 |
|
187.000 |
|
47 |
Dự án nâng cấp đường Tỉnh lộ 8B (ĐT.654B) |
112.000 |
|
112.000 |
|
48 |
Dự án nâng cấp đường Nhà máy sợi (ĐT.657C) |
87.000 |
|
87.000 |
|
49 |
Dự án Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng - Y học cổ truyền |
50.000 |
|
50.000 |
|
50 |
Dự án Bệnh viện các bệnh nhiệt đới Khánh Hòa |
50.000 |
|
50.000 |
|
51 |
Dự án Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa |
283.000 |
|
283.000 |
|
52 |
Hỗ trợ đầu tư CSHT thiết yếu khu vực TT Hành chính huyện Cam Lâm, giai đoạn 2011-2015 |
|
|
200.000 |
|
II.4 |
Các dự án ngoài 4 chương trình trọng điểm |
|
|
800.000 |
|
1 |
Hỗ trợ đầu tư An ninh - Quốc Phòng GĐ 2011-2015 |
|
|
300.000 |
|
2 |
Các dự án khoa học công nghệ, công nghệ thông tin |
|
|
200.000 |
|
3 |
Các dự án sửa chữa, xây dựng nhỏ lẽ |
|
|
100.000 |
|
4 |
Các dự án khắc phục thiên tai, bão lũ |
|
|
200.000 |
|
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
STT |
TÊN DỰ ÁN |
Thông số kỹ thuật |
Vốn đăng ký đầu tư |
Vốn đã thực hiện đến năm 2010 |
Dư kiến vốn đầu tư thực hiện giai đoạn 2011-2015 |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG |
|
362.796 |
2.384 |
118.764 |
|
A |
Dự án chuyển tiếp |
|
42.660 |
2.384 |
36.480 |
|
I |
Dự án trong nước |
|
40.100 |
1.301 |
35.003 |
|
1 |
Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong: GĐKĐ |
Diện tích: 41,5 ha; |
6.000 |
166 |
5.834 |
Đang xây dựng |
2 |
KDL sinh thái biển Hòn Ngang - Bãi Cát Thấm |
Diện tích 295,2 ha mặt đất và 160 ha mặt nước biển |
3.742 |
7,6 |
2.000 |
Đã khởi công |
3 |
KCN Ninh Thủy |
Diện tích đất: 207,9 ha |
294,7 |
18,4 |
276,3 |
Đang xây dựng |
4 |
Khu dân cư Ninh Thủy |
Diện tích đất: 82,47 |
71,34 |
4,86 |
66,48 |
Đang xây dựng |
5 |
Khu dân cư Ninh Long |
Diện tích đất: 432,5 |
372,8 |
15,51 |
357,29 |
Đang xây dựng |
6 |
Nhà máy xử lý phế thải NIX Ninh Thủy |
Diện tích đất: 25 ha |
1.492 |
39 |
1.390 |
Đã khởi công |
7 |
KDL cao cấp Hồ Na - Vân Phong |
Diện tích 158,7 ha mặt đất và 31,5 ha mặt nước biển |
1.328 |
7 |
700 |
Đang lập QHCT 1/200, đã cấp GCNĐT |
8 |
Nhà máy xử lý chất thải rắn, chất thải công nghiệp |
Diện tích đất: 6 ha |
137,12 |
|
137,12 |
Đang xây dựng |
9 |
KDL và nghỉ dưỡng Năm Sao Đại Lãnh |
Diện tích 16,94 ha mặt đất và 10 ha mặt nước biển |
235 |
|
235 |
Đang lập QHCT 1/500 |
10 |
KDL sinh thái bãi Cá Ông |
Diện tích 28,16 ha mặt đất và 12,24 ha mặt nước biển |
201,59 |
4,13 |
197,46 |
Đang lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng |
11 |
KDL nghỉ dưỡng cao cấp Vân Phong |
Diện tích 6,4 ha mặt đất và 1,6 ha mặt nước biển |
102,7 |
|
102,7 |
Đang lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng |
12 |
KDL cao cấp LuckyLand Vân Phong |
Diện tích 83,48 ha mặt đất và 61,67 ha mặt nước biển |
774 |
23,5 |
600 |
Đang lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng |
13 |
Khu du lịch Tây Bắc Hòn Lớn - Vân Phong |
Diện tích 88,73 ha mặt đất và 244,78 ha mặt nước biển |
455 |
4,73 |
300 |
Đang lập QHCT 1/500 |
14 |
Khu đô thị sinh thái Mũi Đá Son |
Diện tích 72,8 ha mặt đất và 83 ha mặt nước biển |
867,60 |
|
600 |
Đang lập QHCT 1/500 |
15 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng Whitesand |
Diện tích 4,1 ha mặt đất và 5,10 ha mặt nước biển |
160,65 |
|
160,65 |
Đang lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng |
16 |
Khu du lịch nghỉ mát bãi Ông Nghi |
Diện tích 10,22 ha mặt đất và 6 ha mặt nước biển |
90 |
|
90 |
Đang lập QHCT 1/500 |
17 |
Dự án đầu tư xây dựng bến tạm 5.000DWT và Kho bãi phục vụ dự án Cảng TCQT Vân Phong |
Diện tích 20 ha mặt đất và 15 ha mặt nước biển |
177,96 |
|
177,96 |
Đang lập dự án đầu tư |
18 |
Khu du lịch nghỉ mát, nghỉ dưỡng bãi Ông Hào |
Diện tích 5,75 ha mặt đất và 5,26 ha mặt nước biển |
53 |
10,6 |
42,4 |
Đang xây dựng |
19 |
Khu liên hợp biệt thự sinh thái – Dịch vụ du lịch và công viên bãi tắm |
50 ha |
345 |
50 |
295 |
|
20 |
KDL sinh thái nghỉ dưỡng Nha Trang Diamond Resort |
30 ha |
200 |
36 |
164 |
|
21 |
Khách sạn Sasco-Nha Trang |
0,77 ha |
83 |
10 |
73 |
|
22 |
Khu dịch vụ du lịch thể thao Hồ Tiên |
3,5 ha |
40 |
15 |
25 |
|
23 |
KDL Sinh thái Bãi Tiên |
6,56 ha |
36,5 |
5 |
31,5 |
|
24 |
Khu Resort sinh thái, căn hộ cao cấp Phong San |
218 ha |
510 |
|
510 |
|
25 |
Khách sạn 82 Trần Phú nha Trang |
0,4 ha |
220 |
30 |
190 |
|
26 |
Trung tâm Thương mại và Khách sạn Hoàn Cầu |
0,9 ha |
464 |
114 |
350 |
|
27 |
Trung tâm trưng bày, Mua bán và Cung cấp dịch vụ hậu mãi theo tiêu chuẩn toàn cầu của TOYOTA |
1 ha |
50 |
2 |
48 |
|
28 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng cao cấp Nha Trang |
6,49 ha |
222 |
15 |
207 |
|
29 |
Xây dựng bến số 2 cảng Ba Ngòi |
18 ha |
520 |
100 |
420 |
|
30 |
Nhà máy chế biến nước mắm công suất 50.000t/n |
12,9 |
90 |
|
90 |
|
31 |
Khu du lịch sinh thái Cam Ranh |
100 ha |
450 |
|
450 |
|
32 |
Nhà máy sản xuất cà phê |
2,5 ha |
100 |
|
100 |
|
33 |
Khu du lịch sinh thái Ngọc Sương |
6 ha |
1.881 |
230 |
1.651 |
|
34 |
Trạm nghiền xi măng Công Thanh |
45,6 ha |
1.034 |
|
1.034 |
|
35 |
KDL Bãi Rồng |
30 ha |
486 |
|
486 |
|
36 |
KDL liên hợp Đồi Xanh |
31 ha |
482 |
|
482 |
|
37 |
KDL Angela Hotel&Resort |
8 ha |
200 |
|
200 |
|
38 |
KDL Đồi Gió |
11 ha |
271 |
|
271 |
|
39 |
Khu nghỉ mát Tâm Hương |
17 ha |
200 |
|
200 |
|
40 |
KDL Sông Hồng Cam Ranh |
17 ha |
402 |
|
402 |
|
41 |
KDL Cam Ranh Bay |
14 ha |
364 |
|
364 |
|
42 |
KDL và nghỉ dưỡng cao cấp Thịnh Vượng |
18 ha |
470 |
|
470 |
|
43 |
KDL Đỉnh Vàng |
12,5 ha |
317 |
10 |
307 |
|
44 |
KDL Cam Ranh thế kỷ 21 |
15 ha |
389 |
|
389 |
|
45 |
KDL nghỉ dưỡng Hồng Hà |
10 ha |
264 |
|
264 |
|
46 |
KDL cảnh biển Cam Ranh |
20,6 ha |
535 |
|
535 |
|
47 |
Khu trung tâm dịch vụ ven biển Delta |
9,3 ha |
239 |
|
239 |
|
48 |
KDL sinh thái Tân Việt |
29 ha |
751 |
35 |
716 |
|
49 |
Sân Golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh |
172 ha |
1.270 |
|
1.000 |
|
50 |
KDL sinh thái và nghỉ dưỡng Eurowindow |
34 ha |
911 |
|
911 |
|
51 |
KDL cao cấp Phát Đạt |
26 ha |
990 |
|
990 |
|
52 |
KDL Sài Gòn-Cam Ranh |
21,9 ha |
560 |
|
560 |
|
53 |
KDL MI RAX |
15 ha |
496 |
78 |
418 |
|
54 |
KDL TROPICARA |
19 ha |
442 |
|
442 |
|
55 |
CATUS Cam Ranh |
13 ha |
397 |
|
397 |
|
56 |
KDL Điện lực |
22 ha |
497 |
|
497 |
|
57 |
Khu nghỉ mát cam Ranh CITY |
43 ha |
648 |
|
648 |
|
58 |
KDL Quang Vinh |
11,16 ha |
261 |
|
261 |
|
59 |
Khu liên hợp du lịch- CLB du thuyền Trần Thái Nam Long |
26 ha |
710 |
|
710 |
|
60 |
KDL Cam Ranh BÂYNA |
8,5 ha |
236 |
|
236 |
|
61 |
CLB du thuyền và nghỉ dưỡng Cam Ranh |
40 ha |
298 |
|
298 |
|
62 |
Khu nhà ở vùng 4 hải Quân |
10 ha |
1.250 |
|
1.000 |
|
63 |
Khu thương mại dịch vụ (Cty Lạc Hồng) |
12,5 ha |
350 |
|
350 |
|
64 |
Trường THPT tư thục Hùng Vương |
2 ha |
20 |
|
20 |
|
65 |
Xưởng bê tông đúc sẵn VINACONEX |
2 ha |
30 |
|
30 |
|
66 |
TT dịch vụ bơi lội thể thao tỉnh KH |
1 ha |
112 |
10 |
102 |
|
67 |
BV chuyên khoa mắt |
|
40 |
10 |
30 |
|
68 |
BV tư nhân Hồng Minh |
|
130 |
|
130 |
|
69 |
TT cai nghiện ma túy và phòng khám chữa bệnh |
|
70 |
7 |
63 |
|
70 |
Trường Đại học Thái bình Dương |
|
168 |
10 |
158 |
|
71 |
BV đa khoa Quốc Tế Nha Trang |
|
800 |
10 |
500 |
|
72 |
Nhà máy chế biến tách cộng thuốc lá |
|
424 |
|
424 |
|
73 |
Trường Đại học mở TP.HCM tại Ninh Hòa |
|
85 |
8 |
73 |
|
74 |
KDL sinh thái Thanh Vân |
40 ha |
500 |
200 |
300 |
|
75 |
KDL sinh thái Nha Phu |
27 ha |
77 |
7 |
70 |
|
76 |
Nhà máy phân bón NPK |
4,5 ha |
18 |
2 |
16 |
|
77 |
KDL sinh thái và nghỉ dưỡng Vũng Đình |
30 ha |
76 |
4 |
72 |
|
78 |
KDL sinh thái EDEN |
100 ha |
100 |
2 |
98 |
|
II |
Dự án nước ngoài (FDI) |
|
2.560 |
1.083 |
1.477 |
|
79 |
Kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong |
Diện tích 56,6 ha mặt đất và 41,67 ha mặt nước biển |
2.500 |
1.083 |
1.417 |
Vốn: 125 triệu USD, đang xây dựng |
80 |
Dự án phát triển Australis |
Diện tích: 100 ha mặt nước biển |
60 |
|
60 |
Vốn : 3 triệu USD, đang xây dựng |
B |
Dự án mới |
|
320.136 |
|
77.284 |
|
I |
Dự án trong nước |
|
79.544 |
|
36.392 |
|
1 |
Căn cứ dịch vụ công nghiệp dầu khí Vân Phong |
Diện tích 242 ha mặt đất và 357 ha mặt nước biển |
25.772 |
|
12.785 |
Đã cấp gcnđt |
2 |
KDL Dốc Lết Phương Mai |
Diện tích 173 ha mặt đất |
4.072 |
|
1.500 |
Đang thực hiện thủ tục thẩm tra cấp GCNĐT |
3 |
Khu trung tâm dịch vụ hỗn hợp và du lịch Tuần Lễ - Hòn Ngang |
Diện tích 600 ha mặt đất và 400 ha mặt nước biển |
12.000 |
|
1.000 |
Đang lập QHCT, chưa cấp GCNĐT |
4 |
Khu đô thị - du lịch Hòn Ngang |
Diện tích 170 ha mặt đất |
1.500 |
|
493 |
Đang lập QHCT, chưa cấp GCNĐT |
5 |
Khu du lịch Vinpearl Vân Phong |
Diện tích đất:155 ha |
1.700 |
|
1.000 |
Chưa lập QHCT, chưa cấp GCNĐT |
6 |
Nhà máy xử lý chất thải rắn Vân Phong - Khánh Hòa |
Diện tích đất:31,6 ha |
249,70 |
|
200 |
Đang lập QHCT, chưa cấp GCNĐT |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Bắc Cam Ranh |
Diện tích đất:203,7 ha |
210 |
|
210 |
QHCT 1/200 đã phê duyệt, chưa đang kêu gọi nhà đầu tư |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Nam Cam Ranh |
Diện tích đất:140 ha |
980 |
|
200 |
đã cấp gcnđt |
9 |
Dự án khu trung tâm dịch vụ tổng hợp Hòn Gốm |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu phi thuế quan, diện tích: 950 ha |
10.000 |
|
3.000 |
QHCT đã phê duyệt, đang kêu gọi nhà đầu tư |
10 |
Khách sạn – Trường Sài Gòn, thành phố Nha Trang |
2.325 m2 |
200 |
|
200 |
|
11 |
Khu trưng bày sản phẩm thủ công mỹ nghệ Khánh Hòa |
22.576,5m2 |
70 |
|
70 |
|
12 |
Khách sạn Bông Sen Nha Trang |
1.986,87 m2 |
120 |
|
120 |
|
13 |
Văn phòng làm việc kết hợp Khách sạn Constresxim Nha trang |
428,7 m2 |
23 |
|
23 |
|
14 |
KDL sinh thái Đảo hòn Một |
112,67 ha (48,31 ha đất đảo và 64,36 ha mặt biển) |
795 |
|
495 |
|
15 |
Khu biệt thự vườn đồi Đường Đệ |
19 ha |
150 |
|
150 |
|
16 |
Cơ sở sản xuất và khai thác mỏ đá Suối Tiên |
0,8 ha |
16 |
|
16 |
|
17 |
Khai thác –chế biến mỏ đá xây dựng Cam Phước |
3,4 ha |
63 |
|
63 |
|
18 |
Khai thác và chế biến đá Granit |
2,2 ha |
16 |
|
16 |
|
19 |
Nhà máy chế biến sữa DAI RYLAN |
2,5 ha |
102 |
|
102 |
|
20 |
Mở rộng khu nhà xưởng sản xuất cơ khí và sơ chế nông sản Bình Minh |
0,3 ha |
12 |
|
12 |
|
21 |
Công trình thủy điện sông Giang 1 |
276 ha |
452 |
|
452 |
|
22 |
Khu Du lịch-Dịch vụ tổng hợp Bắc bán đảo Cam Ranh |
57 ha |
1.119 |
|
819 |
|
23 |
KDL VINPEARL Bãi Dài |
22,8 ha |
600 |
|
600 |
|
24 |
Khu đô thị mới Hưng Thịnh |
48 ha |
108 |
|
108 |
|
25 |
Khai thác chế biến đá xây dựng hòn Giốc Mơ |
62 ha |
50 |
|
50 |
|
26 |
Cải tạo môi trường sinh thái đầm Thủy Triều |
1740 ha |
15.500 |
|
10.000 |
|
27 |
KDL sinh thái nghỉ dưỡng Nha Trang Diamond Hotel |
30 ha |
120 |
|
120 |
|
28 |
Khu biệt thự vườn đồi và du lịch sinh thái Gloden Beach-Villar |
56 ha |
200 |
|
200 |
|
29 |
DA Indochina-Peacock Marina Complex |
26 ha |
2.956 |
|
1.900 |
|
30 |
Công viên bến du thuyền Quốc tế |
100 ha |
388 |
|
388 |
|
31 |
Khu liên hợp thể thao |
|
100 |
|
100 |
|
II |
Dự án nước ngoài (FDI) |
|
240.592 |
|
40.892 |
|
32 |
Khu đô thị Tu Bông và Khu du thuyền cao cấp |
Khu đô thị diện tích 2.050 ha; khu du thuyền 200 ha |
70.000 |
|
5.000 |
Vốn: 3.500 triệu USD QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT |
33 |
Khu công nghệ cao Vạn Thắng |
Diện tích đất: 200 ha |
4.000 |
|
300 |
Vốn: 200 triệu USD,QHCT chưa phê duyệt, chưa cấp GCNĐT |
34 |
Tổ hợp lọc hóa dầu Nam Vân Phong |
Diện tích 300 ha mặt đất và 270 ha mặt nước biển |
90.000 |
|
5.000 |
Vốn: 4.500 triệu USD |
35 |
Trung tâm điện lực Vân Phong (Sumitomo) GĐ1: 2 x 660 MW |
Diện tích 170 ha mặt đất và 183 ha mặt nước biển |
76.000 |
|
30.000 |
Vốn: 3.800 triệu USD, |
36 |
KDL đảo san hô |
13 ha |
280 |
|
280 |
|
37 |
Trường tư thục Quốc tế Kingderworl |
19 ha |
55 |
|
55 |
|
38 |
Chi nhánh Cty METRO CASH |
2 ha |
247 |
|
247 |
|
39 |
Chi nhánh Cty liên doanh TNHH KFC Việt Nam tại Khánh Hòa |
|
10 |
|
10 |
|
C |
Các dự án khác |
|
|
|
5.000 |
|
Chỉ thị 751/CT-TTg năm 2009 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015 Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 06/06/2009
Chỉ thị 751/CT-TTg năm 2008 về sơ kết công tác bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho chức sắc, chức việc các tôn giáo Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 19/06/2008