Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020
Số hiệu: | 20/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hà Ngọc Chiến |
Ngày ban hành: | 05/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 05 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét Tờ trình số 1367/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Nhất trí thông qua chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 như sau:
1. Phạm vi thực hiện
Thực hiện trên 179 xã trong tỉnh.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xây dựng nông thôn mới Cao Bằng có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và hình thức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại nông thôn, gắn xây dựng nông thôn mới với đô thị theo quy hoạch. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cư dân nông thôn, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ, quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội được củng cố và giữ vững.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2011 - 2015: Có 13/179 xã (đạt 7,26%) đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo Bộ Tiêu chí Quốc gia nông thôn mới. Có trên 26 xã (đạt 15%) đạt trên 10 tiêu chí theo Bộ Tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
- Phấn đấu đến năm 2020: Có 37/179 xã (đạt 20,7%) đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo Bộ Tiêu chí Quốc gia nông thôn mới. Có 72 xã (đạt 40,2%) đạt trên 10 tiêu chí trở lên; 70 xã (đạt 39,1%) đạt trên 6 tiêu chí theo Bộ Tiêu chí Quốc gia nông thôn mới.
3. Nhiệm vụ
a) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Hoàn thành đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong toàn tỉnh vào năm 2013 179/179 xã (đạt 100%). Giai đoạn 2016 - 2020 tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch chi tiết về khu trung tâm, khu dân cư, hạ tầng kỹ thuật...
b) Hạ tầng kinh tế xã hội
- Giao thông: Có 50% số km đường xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn; 15% đường thôn xóm được bê tông hóa. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 13/179 xã (đạt 7,26%). Đến hết năm 2020 có thêm 58/179 xã hoàn thành tiêu chí (đạt 40%);
- Thủy lợi: Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh 50% tỷ lệ km kênh mương cấp xã quản lý được kiên cố. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30%). Đến hết năm 2020 có thêm 50/179 xã hoàn thành tiêu chí (đạt 55,8%);
- Điện nông thôn: Hệ thống điện đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện; cung ứng đủ điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân; trên 90% số hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn; 100% xã có điện lưới Quốc gia. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 179/179 xã (đạt 100%). Đến 2020 tiếp tục nâng cấp hoàn thiện hệ thống điện nông thôn;
- Trường học: Có 15% trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn Quốc gia. Trong đó, 05 trường mầm non đối với 05 huyện nghèo (Huyện Bảo Lạc, Bảo Lâm, Thông Nông, Hạ Lang, Hà Quảng) có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia;
- Cơ sở vật chất văn hóa: Có 80% xóm có nhà văn hóa; 20% xã có nhà văn hóa và khu thể thao cơ bản đạt chuẩn. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 13/179 xã (đạt 7,26%). Đến hết năm 2020 có 100% xóm có nhà văn hóa; hoàn thành tiêu chí thêm 24/179 xã (đạt 20,6%);
- Chợ nông thôn: Từng bước cải tạo, xây dựng và phát triển hệ thống chợ nông thôn theo qui hoạch của tỉnh. Giai đoạn 2011 – 2015 xây mới 13 chợ, nâng cấp 11 chợ, toàn tỉnh có 28/62 chợ nông thôn đạt tiêu chuẩn theo qui định (đạt 45,16%). Đến hết năm 2020 cải tạo, xây dựng các chợ còn lại theo qui hoạch (Đạt 100%);
- Bưu điện: Giai đoạn 2011 - 2015, 100% xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông và có điểm truy cập Internet. Hoàn thành tiêu chí 179/179 xã, đạt 100%. Đến hết năm 2020 tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp các điểm phục vụ bưu chính viễn thông các xã, đạt 100%;
- Nhà ở dân cư: 70% xã cơ bản không còn nhà tạm, dột nát, nhà ở của nhân dân cơ bản được chỉnh trang đạt chuẩn. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 50 xã (đạt 55,8%).
c) Kinh tế và tổ chức sản xuất
- Thu nhập người lao động: Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người xã nông thôn mới cao hơn 1,2 lần so với bình quân thu nhập chung khu vực nông thôn của tỉnh. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 13/179 xã (đạt 7,26%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 24 xã (đạt 20,6%);
- Hộ nghèo: Phấn đấu hàng năm giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 3 - 5%. Kết thúc giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 50 xã (đạt 55,8%);
- Cơ cấu lao động và tỷ lệ lao động qua đào tạo: Đến hết năm 2015 toàn tỉnh có 80/179 xã (đạt 44,6%) có tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên 20%; 13 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015, có tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp cơ bản đạt tiêu chí dưới 45%. Đến hết năm 2020 tỷ lệ lao động có việc làm ở khu vực nông thôn đạt trên 75%;
- Hình thức tổ chức sản xuất: Hỗ trợ khuyến kích phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, kinh tế trang trại, thu hút đầu tư phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đến hết năm 2015 có 30% số xã có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả. Hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 50 xã (đạt 55,8%).
d) Văn hóa xã hội - Môi trường
- Giáo dục: Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi vào năm 2012; củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015, có ít nhất 15% học sinh sau tốt nghiệp Trung học cơ sở vào học nghề;
- Lao động, thương binh và xã hội: Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 20% giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 50/179 xã (đạt 30,5%). Đến hết năm 2020 có thêm 129 xã hoàn thành tiêu chí (đạt 100%);
- Y tế: Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế trên 90%, có trên 40% xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế xã. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 72/179 xã (đạt 40,2%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí 160 xã (đạt 89,3%);
- Văn hóa:Phấn đấu có trên 70% xóm trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định; giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 36/179 xã (đạt 20%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 100 xã (đạt 75,9%);
- Môi trường: Số hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh trên 85%; Các cơ sở sản xuất kinh doanh cơ bản đạt tiêu chuẩn môi trường; xây dựng hệ thống tiêu thoát nước, nghĩa trang, trồng cây xanh trong khu dân cư, công trình công cộng. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 13/179 xã (đạt 7,26%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí thêm 24 xã (đạt 20,6%).
e) Hệ thống chính trị
- Xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã đạt chuẩn, Đảng bộ chính quyền xã đạt trong sạch, vững mạnh trên 75%. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở. Giai đoạn 2011 - 2015 hoàn thành tiêu chí 125/179 xã (đạt 70%). Đến hết năm 2020 hoàn thành tiêu chí 179/179 xã (đạt 100%);
- An ninh, trật tự xã hội nông thôn được giữ vững.
4. Cơ chế chính sách đáp ứng nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020
- Hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước (Ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp chính quyền tỉnh, huyện, xã) để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã được thực hiện theo Điều 1, Khoản a, b Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Đối với 13 xã điểm của tỉnh, huyện (ngoài các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ) mức hỗ trợ, đầu tư tối đa không quá 90% theo dự toán được duyệt, cho: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã; đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng, kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, xóm; công trình thể thao thôn, xóm; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản;
+ Các xã còn lại áp dụng hỗ trợ theo:
Hỗ trợ giao thông nông thôn thực hiện Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 về việc thông qua đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Hỗ trợ nhà văn hóa xóm, tổ dân phố thực hiện Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2011 về việc hỗ trợ mức kinh phí xây dựng nhà văn hóa xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2015.
- Các loại công trình khác thực hiện theo các qui định hiện hành.
5. Nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu vốn
a) Giai đoạn năm 2011 - 2015: 3.430 tỷ đồng.
* Nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho 13 xã đạt các tiêu chí đến hết năm 2015 là: 2.600 tỷ đồng (bình quân 200 tỷ đồng/xã).
- Kinh phí lập đồ án quy hoạch, đề án xây dựng xã nông thôn mới là: 4 tỷ đồng, bình quân 300 triệu đồng/xã (đã thực hiện năm 2011);
- Kinh phí các nội dung còn lại: 2.596 tỷ đồng;
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: 1.780 tỷ đồng (chiếm 68,6 %);
+ Tổ chức sản xuất: 416 tỷ đồng (chiếm 16 %);
+ Văn hóa - xã hội - môi trường: 390 tỷ đồng (chiếm 15 %);
+ Xây dựng hệ thống chính trị: 10 tỷ đồng (chiếm 0,4 %).
* Nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho 166 xã còn lại: 830 tỷ đồng, bình quân 5 tỷ đồng/xã.
- Kinh phí lập đồ án qui hoạch, đề án xây dựng xã nông thôn mới là: 50 tỷ đồng, bình quân 300 triệu đồng/xã;
- Kinh phí các nội dung còn lại: 780 tỷ đồng;
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: 535 tỷ đồng (chiếm 68,6 %);
+ Tổ chức sản xuất: 125 tỷ đồng (chiếm 16 %);
+ Văn hóa - xã hội - môi trường: 117 tỷ đồng (chiếm 15 %);
+ Xây dựng hệ thống chính trị: 3 tỷ đồng (chiếm 0,4%).
Phân theo nguồn vốn:
* 40% ngân sách (Trung ương và địa phương): 1.372 tỷ đồng.
* 30% vốn tín dụng (gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại): 1.029 tỷ đồng.
* 20% vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: 686 tỷ đồng.
* 10% vốn nhân dân và huy động khác: 343 tỷ đồng.
b) Giai đoạn năm 2016 - 2020: 5.455 tỷ đồng.
* Nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho 24 xã đạt các tiêu chí đến hết năm 2020 là: 4.680 tỷ đồng (bình quân 195 tỷ đồng/xã).
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: 3.210 tỷ đồng (chiếm 68,6 %);
+ Tổ chức sản xuất: 749 tỷ đồng (chiếm 16 %);
+ Văn hóa - xã hội - môi trường: 702 tỷ đồng (chiếm 15 %);
+ Xây dựng hệ thống chính trị: 19 tỷ đồng (chiếm 0,4 %).
* Nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho 155 xã đạt các tiêu chí đến hết năm 2020 là: 775 tỷ đồng (bình quân 5 tỷ đồng/xã).
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: 532 tỷ đồng (chiếm 68,6 %);
+ Tổ chức sản xuất: 124 tỷ đồng (chiếm 16 %);
+ Văn hóa - xã hội - môi trường: 116 tỷ đồng (chiếm 15 %);
+ Xây dựng hệ thống chính trị: 3 tỷ đồng (chiếm 0,4 %).
Phân theo nguồn vốn:
* 40% ngân sách (trung ương và địa phương): 2.182 tỷ đồng.
* 30% vốn tín dụng (gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại): 1.636,5 tỷ đồng.
* 20% vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: 1.091 tỷ đồng.
* 10% vốn nhân dân: 545,5 tỷ đồng.
Điều 2: Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án, triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3: Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các thành viên vận động mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4: Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Đề án thành lập thị trấn Phong Nha trên cơ sở nguyên trạng xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục hủy bỏ thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện công trình, dự án tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp bổ sung Bảng giá đất năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Nghị quyết 109/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2016 thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; thu hồi chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ trong năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phân loại và đề nghị công nhận thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu là đô thị loại IV Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2014 chia tách bản Sài Lương để thành lập bản Sài Lương 1, xã Chiềng Chăn, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 về quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Chính phủ Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND của thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2011 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2012
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu và danh mục dự án trọng điểm của thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về chương trình giải quyết việc làm tỉnh Sơn La năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về chế độ khen thưởng đối với tác giả, nhóm tác giả đạt Giải báo chí Trần Mai Ninh và Giải Văn học Lê Thánh Tông Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 20/09/2012
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về sửa đổi và bãi bỏ chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn 2011 - 2015, xét đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí vệ sinh phục vụ cho dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ mức kinh phí xây dựng nhà văn hóa xóm, tổ dân phố trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2009 về việc cử thành viên Ủy ban quốc gia phòng, chống Aids và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định số 695/QĐ-TTg năm 2004 về việc duyệt đầu tư Dự án Cảng quốc tế Cái Mép-Thị Vải giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 24/06/2004 | Cập nhật: 20/02/2014