Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 449/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 19/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 449/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 19 tháng 09 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 29/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 161/TTr-SNNPTNT ngày 23/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và:
- Thay thế thủ tục hành chính số 2, 3 khoản V mục 1 phần I (số 2,3 mục VI, phần II) tại Quyết định số 124/QĐ-UBND , ngày 06/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số 4, 5 khoản V, mục 1, phần I (số 4,5 mục VI, phần II) và số 7 khoản VI, mục 1, phần I (số 14 mục VIII, phần II) tại Quyết định số 124/QĐ-UBND , ngày 06/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực phát triển nông thôn |
1 |
Công nhận làng nghề |
2 |
Công nhận nghề truyền thống |
3 |
Công nhận làng nghề truyền thống |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
I. Lĩnh vực thủy lợi |
|||
1 |
|
Cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư; phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; Trồng cây lâu năm; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác; Xây dựng công trình ngầm) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh |
- Luật Thủy lợi năm 2017; - Nghị định số 67/2018/NĐ-CP , ngày 14/5/2018 của Chính phủ. |
2 |
|
Gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; Trồng cây lâu năm; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác; Xây dựng công trình ngầm) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh |
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2) |
I. Lĩnh vực thủy lợi |
|||
1 |
|
Thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh |
- Luật Thủy lợi năm 2017 - Nghị định số 67/2018/NĐ-CP , ngày 14/5/2018 của Chính phủ. |
2 |
|
Thủ tục gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh |
|
II. Lĩnh vực trồng trọt |
|||
1 |
|
Cấp mã số cho tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng |
Thông tư số 46/2015/TT- BNN ngày 15/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
I. Lĩnh vực phát triển nông thôn.
1. Thủ tục: Công nhận làng nghề
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề theo tiêu chí quy định của phát luật và nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) hoặc qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần. Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục phát triển nông thôn, Chi cục phát triển nông thôn có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 4. Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT: Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt; tổ chức họp chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định phát luật và hồ sơ, dự thảo quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề. Trường hợp xét duyệt chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tham mưu UBND tỉnh có văn bản không chấp thuận. Bước 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch vụ bưu chính. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ: - Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn; - Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất; - Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định. b. Số lượng: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum - Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn). - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định hành chính và Bằng công nhận |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Không |
Yêu cầu điều kiện: |
1. Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP (gồm: Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ; Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh; Sản xuất muối; Các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn); 2. Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận; 3. Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành. |
Căn cứ pháp lý: |
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ |
2. Thủ tục: Công nhận nghề truyền thống.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề theo tiêu chí quy định của pháp luật và nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) hoặc qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần. Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục phát triển nông thôn, Chi cục phát triển nông thôn có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 4. Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT: Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt; tổ chức họp chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật; trình UBND tỉnh hồ sơ, dự thảo quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề. Trường hợp xét duyệt chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tham mưu UBND tỉnh có văn bản không chấp thuận. Bước 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch vụ bưu chính. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a. Thành phần hồ sơ: - Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống; - Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống; - Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). b. Số lượng: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum - Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn). - Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định hành chính và Bằng công nhận |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Không |
Phí, lệ phí: |
Không |
Yêu cầu điều kiện: |
1. Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận; 2. Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc; 3. Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. |
Căn cứ pháp lý: |
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ |
3. Thủ tục: Công nhận làng nghề truyền thống.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề theo tiêu chí quy định của pháp luật và nộp trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) hoặc qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần. Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục phát triển nông thôn, Chi cục phát triển nông thôn có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 4. Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT: Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt; tổ chức họp chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật; trình UBND tỉnh hồ sơ, dự thảo quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề. Trường hợp xét duyệt chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tham mưu UBND tỉnh có văn bản không chấp thuận. Bước 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch vụ bưu chính. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ: - Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống. - Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống. - Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). - Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn. - Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất. - Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định. b. Số lượng: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum - Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn). - Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan. |
Kết quả: |
Quyết định hành chính và Bằng công nhận |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Không |
Phí, lệ phí: |
Không |
Yêu cầu điều kiện: |
- Đạt tiêu chí làng nghề nông thôn (đạt cả 3 tiêu chí): + Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP (gồm: Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ; Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh; Sản xuất muối; Các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn); + Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận; + Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành. - Có ít nhất một nghề truyền thống nông thôn (là nghề đạt cả 3 tiêu chí): + Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận; + Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc; + Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề; |
Căn cứ pháp lý: |
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
I. Lĩnh vực thủy lợi:
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; Trồng cây lâu năm; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác; Xây dựng công trình ngầm) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần. Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 4. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi có thể kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết; tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải có mặt tại hiện trường để cùng xem xét kiểm tra. Bước 5. Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh quyết định cấp Giấy phép (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì tham mưu cấp giấy phép; trường hợp không đủ Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép). Trường hợp chưa đủ điều kiện theo quy định tham mưu UBND tỉnh có văn bản không chấp thuận. Bước 6. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch vụ bưu chính. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (theo mẫu). - Đối với từng hoạt động cụ thể mà tổ chức, cá nhân đề nghị phải có văn bản sau: a) Đối với các hoạt động quy định: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Nuôi trồng thủy sản; Xây dựng công trình ngầm, gồm: + Bản vẽ thiết kế thi công đối với trường hợp: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm; - Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép; - Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi; - Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; - Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp. b) Đối với các hoạt động quy định: Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ, gồm: - Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi; - Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; - Bản vẽ thiết kế thi công, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; - Kết quả phân tích chất lượng nước của công trình thủy lợi tại vị trí xả nước thải; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy lợi; - Đề án xả nước thải vào công trình thủy lợi đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào công trình thủy lợi; - Bản sao giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải. c) Đối với các hoạt động quy định: Trồng cây lâu năm, gồm: - Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép; - Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi; - Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi. d) Đối với các hoạt động quy định: Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ, gồm: - Dự án đầu tư được phê duyệt; - Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép; - Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi; - Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi. e) Đối với các hoạt động quy định: Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ, gồm: - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa; - Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép; - Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi; - Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi. f) Đối với các hoạt động quy định: Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác, gồm: - Bản sao hộ chiếu nổ mìn; - Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép; - Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy lợi; - Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi. b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính |
Thời hạn giải quyết: |
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với các hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Nuôi trồng thủy sản; Xây dựng công trình ngầm) - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với hoạt động: Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ) - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với hoạt động: Trồng cây lâu năm) - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với các hoạt động: Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác) - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, (Đối với hoạt động: Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ) |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum - Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy lợi). - Cơ quan phối hợp (nếu có): Các đơn vị liên quan đến từng hoạt động cụ thể |
Kết quả: |
Quyết định cấp Giấy phép |
Phí, Lệ phí (nếu có): |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01, Phụ lục III Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018) |
Yêu cầu, điều kiên: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; - Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ. |
Mẫu số 01- Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
(Ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP , ngày 14/5/2018 của Chính phủ)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã...)
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… Số Fax: .......................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .........................................................................................................
- Nội dung: .........................................................................................................................
- Vị trí của các hoạt động .................................................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép....; từ... ngày... tháng năm... đến ngày...tháng... năm ………
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy ban nhân dân tỉnh...) xem xét và cấp phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép |
2. Thủ tục: Gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư; phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; Trồng cây lâu năm; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác; Xây dựng công trình ngầm) thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Địa chỉ: 509 Duy Tân - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày trong tuần. Bước 2. Bộ phận một cửa tổ chức tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chi cục Thủy lợi, Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Bước 4. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy lợi có thể kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết; tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải có mặt tại hiện trường để cùng xem xét kiểm tra. Bước 5. Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh quyết định cấp Giấy phép (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ Điều kiện thì cấp giấy phép gia hạn, Điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ Điều kiện thì thông báo lý do không cấp giấy phép). Trường hợp chưa đủ điều kiện theo quy định tham mưu UBND tỉnh có văn bản không chấp thuận. Bước 6. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua dịch vụ bưu chính vào giờ hành chính các ngày trong tuần. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép (theo mẫu); - Bản vẽ thiết kế thi công bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép quy định: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Xây dựng công trình ngầm; báo cáo phân tích chất lượng nước thải đối với trường hợp đề nghị Điều chỉnh nội dung giấy phép quy định Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; - Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép được cấp; - Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi. Số Lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ chính. |
Thời hạn giải quyết: |
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện: Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ; Xây dựng công trình ngầm). - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hoạt động: Trồng cây lâu năm; Hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ) - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hoạt động: Hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ; Nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác) |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum - Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thủy lợi). - Cơ quan phối hợp (nếu có): Các đơn vị liên quan đến từng hoạt động cụ thể |
Kết quả: |
Quyết định Gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép |
Lệ phí (nếu có): |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn đề nghị gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép (mẫu số 02, Phụ lục III Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018) |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Thời hạn sử dụng Giấy phép được cấp đã hết. - Phải đủ điều kiện gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép. |
Căn cứ pháp lý: |
- Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH 14 ngày 19/6/2017; - Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ. |
MẪU SỐ 02 - PHỤ LỤC III: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP , ngày 14/5/2018 của Chính phủ)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Ủy ban nhân dân tỉnh...)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép: ................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Số điện thoại: .................................. Số Fax: .....................................................................
Đang tiến hành các hoạt động ……trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ……… đến ……….
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung: ........................................
- Vị trí của các hoạt động ...................................................................................................
- Nội dung: ..........................................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét và cấp giấy phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép |
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; của Liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh sách cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực hoạt động chính của hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý; Trọng tài thương mại; Đấu giá tài sản) Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 17/02/2020
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 124/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND nội dung và mức chi cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Hương ước mẫu của làng, thôn, bản, ấp, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng từ trước năm 1954 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Danh mục cây cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2013 về Biểu mẫu phục vụ công tác tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2012 Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 19/12/2011
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; được thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021