Quyết định 124/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 124/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 20/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Thực hiện Quyết định số 2694/QĐ-BTP ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 106/STP-PBGDPL ngày 17 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI CƠ SỞ; CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở, về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước và các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2017 trên địa bàn tỉnh.
- Giúp cho cán bộ và nhân dân nâng cao nhận thức, ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật, góp phần phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật.
2. Yêu cầu
- Quán triệt đầy đủ chủ trương, chính sách của Đảng; quy định pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận pháp luật, hương ước, quy ước; bám sát Chương trình, Kế hoạch công tác, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh gắn với nhiệm vụ chính trị, với công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của từng sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Bám sát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy đầy đủ vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, của cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp.
- Phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực, bám sát nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, hiệu quả và hướng mạnh về cơ sở; huy động mọi nguồn lực xã hội tham gia gắn với khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội bảo đảm cho công tác này.
1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1.1. Triển khai thực hiện Chương trình, Đề án, Kế hoạch PBGDPL giai đoạn 2017-2021
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
1.2. Tiếp tục triển khai thi hành Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011; Quyết định số 1133/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành; chú trọng công tác quản lý nhà nước về PBGDPL và tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực được giao quản lý
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Trong cả năm 2017.
1.3. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Hiến pháp năm 2013, các Luật, Pháp lệnh, Nghị định do cơ quan nhà nước mới ban hành
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Trong cả năm 2017.
1.4. Triển khai công tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan, UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành đoàn thể có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Trong cả năm 2017.
1.5. Triển khai thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Trong cả năm 2017.
1.6. Kịp thời tham mưu bổ sung thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL và Ban Thư ký giúp việc khi có thay đổi; phát huy vai trò và nâng cao trách nhiệm của từng thành viên trong tư vấn, tham mưu triển khai công tác PBGDPL; tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng, Ban Thư ký để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện; Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan, tổ chức có đại diện tham gia làm thành viên.
c) Thời gian thực hiện: Trong cả năm 2017.
1.7. Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện toàn bổ sung đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật mới và kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL gắn với quản lý, sử dụng có hiệu quả đội ngũ này trong công tác PBGDPL
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
1.8. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, văn bản về cải cách hành chính, bộ thủ tục hành chính đến người dân, doanh nghiệp
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Trong cả năm 2017.
1.9. Tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Ngày Pháp luật Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” năm 2017 (09/11/2017)
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
1.10. Hướng dẫn triển khai bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
1.11. Tiếp tục thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015 - 2020”; Đề án “Tuyên truyền, phổ biến Công ước quốc tế chống tra tấn và các hình thức đối xử tàn bạo, vô nhân đạo đối với con người và pháp luật Việt Nam về lĩnh vực có liên quan” sau khi được ban hành
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2017.
1.12. Tiếp tục thực hiện các Chương trình, Đề án về PBGDPL thuộc phạm vi được giao chủ trì thực hiện (PBGDPL cho thanh thiếu niên; PBGDPL về phòng chống tham nhũng, PBGDPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số; PBGDPL trong trường học...)
a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và truyền thông; các cơ quan thông tin, truyền thông báo chí đóng trên địa bàn tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
1.13. Rà soát, đánh giá hiệu quả Tủ sách pháp luật thời gian qua; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng, sử dụng, quản lý Tủ sách pháp luật
a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
1.14. Tiếp tục đổi mới và đa dạng hóa các hình thức PBGDPL
- Hoạt động 1: Tổ chức Tọa đàm “Tìm hiểu pháp luật năm 2017” trên sóng phát thanh - truyền hình
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai trong toàn tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý.
c) Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2017.
- Hoạt động 2: Đẩy mạnh PBGDPL trên sóng phát thanh - truyền hình, trang tin điện tử, bản tin, tạp chí của các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và hệ thống loa truyền thanh ở cơ sở
a) Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Cà Mau, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh các huyện, thành phố; các sở, ngành, đơn vị có trang tin điện tử và xuất bản bản tin, tạp chí; UBND cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Các đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên trong năm.
- Hoạt động 3: Biên soạn, phát hành các tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật
a) Cơ quan thực hiện: Căn cứ điều kiện, tình hình thực tế theo chức năng quản lý, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện chủ động biên soạn, phát hành để cấp phát các loại tài liệu tuyên truyền pháp luật (tờ gấp, sổ tay hỏi đáp pháp luật...) đến cán bộ, nhân dân phục vụ công tác tuyên truyền.
b) Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên trong năm 2017.
2.1. Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành, trọng tâm là tổ chức sơ kết 3 năm triển khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với UBMTTQ Việt Nam tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện.
b) Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
2.2. Tiếp tục củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức quản lý công tác hòa giải ở địa phương; củng cố, kiện toàn tổ hòa giải, đội ngũ hòa giải viên theo đúng quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với UBMTTQ Việt Nam tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện theo nội dung Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải cơ sở.
b) Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
2.3. Tiếp tục tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật mới, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác hòa giải cho cán bộ, công chức quản lý công tác hòa giải ở cơ sở và đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở; tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm trong quá trình thi hành pháp luật về hòa giải ở cơ sở
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã phối hợp với UBMTTQ Việt Nam cùng cấp thực hiện.
b) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
2.4. Biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ công tác hòa giải ở cơ sở
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: Trên cơ sở tài liệu của Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp phát hành, Phòng Tư pháp kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện biên soạn, phát hành cho phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
3.1. Quán triệt, phổ biến, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và nội dung của tiêu chí tiếp cận pháp luật trong các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện. Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
3.2. Thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra, theo dõi đánh giá, chấm điểm, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2017
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện. Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
3.3. Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi nhiệm vụ xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước tại các ấp, khóm, tổ dân phố; kịp thời hướng dẫn sửa đổi, bổ sung những hương ước hiện có cho phù hợp với thực tế ở địa phương
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBMTTQ Việt Nam tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện.
b) Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu hướng dẫn, tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật ở cơ quan, đơn vị mình; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 của địa phương gửi Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 15/02/2017.
2. Kinh phí triển khai thực hiện
Kinh phí thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí theo Luật Ngân sách nhà nước; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Hòa giải ở cơ sở; các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành của Trung ương; Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành mức chi đảm bảo cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ 6 tháng, cuối năm các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này cho Sở Tư pháp để tham mưu tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chung của Chủ tịch UBND tỉnh. Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 15/5/2017. Báo cáo năm gửi trước ngày 15/11/2017.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có những vấn đề gì phát sinh vướng mắc, cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương thông tin, phản ánh về Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời./.
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp thành phố, cấp huyện thực hiện; mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND thông qua chủ trương vay vốn Trung ương để đầu tư công trình, dự án thiết yếu của tỉnh Nam Định Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015 tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về việc thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê duyệt Dự án quy hoạch phòng chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng và sông Luộc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 – 2020 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Phê chuẩn danh mục giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010