Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 11/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Võ Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 10/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 110/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức thu, tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước của 12 loại phí, 09 loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
(Chi tiết theo Phụ lục 1, 2 đính kèm).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế các nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI, kỳ họp thứ 9 “Về việc ban hành danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 “Về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 14 “Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số 09/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc quy định mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi”;
- Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Khóa VI, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 11 “Về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 11 “Về việc quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC MỨC THU CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. DANH MỤC PHÍ
1. Phí qua phà, qua đò
a) Đối tượng nộp phí:
Người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua phà, qua đò phải nộp phí.
Phí qua phà, qua đò được áp dụng cho tất cả các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh, mức phí áp dụng suốt ngày và đêm. Mức thu áp dụng chung tại các bến khách do nhà nước đầu tư và các bến khách không do nhà nước đầu tư.
b) Mức thu phí:
Các mức thu cụ thể như sau:
- Người, xe đạp, xe đạp điện: 1.000 đồng/lượt.
- Người và xe mô tô, xe gắn máy: 2.000 đồng/lượt.
(Đối với xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe đạp được chở thêm 01 người).
- Xe ô tô từ 04 chỗ đến 07 chỗ ngồi: 15.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô từ trên 07 chỗ đến 16 chỗ ngồi: 20.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô từ trên 16 chỗ đến 30 chỗ ngồi: 25.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô từ trên 30 chỗ ngồi: 30.000 đồng/lượt.
(Đối với xe ô tô không bao gồm hành khách trên xe)
- Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn: 20.000 đồng/lượt.
- Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 đến 5 tấn: 25.000 đồng/lượt.
- Xe tải kể cả hàng hóa trên 5 tấn đến 10 tấn : 30.000 đồng/lượt.
- Xe tải kể cả hàng hóa trên 10 tấn và các loại xe chuyên dùng khác: 35.000 đồng/lượt.
c) Các nội dung khác:
Thực hiện theo Thông tư số 110/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà.
2. Phí sử dụng lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a) Đối tượng nộp phí:
- Đối tượng nộp phí là tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường.
- Đối tượng nộp phí sử dụng bến, bãi, mặt nước là các tổ chức, cá nhân có sử dụng bến, bãi, mặt nước do nhà nước quản lý.
b) Đối tượng được miễn nộp phí:
- Tổ chức, cá nhân được cấp phép sử dụng lòng đường, lề đường để tổ chức trông giữ xe theo hình thức đấu giá thu phí.
- Đối tượng không thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước thuộc trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
c) Mức thu phí:
STT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Phí sử dụng lề đường (vỉa hè) |
Đồng/m2/ngày |
1.000 |
2 |
Phí sử dụng lòng đường |
Đồng/m2/ngày |
1.500 |
3 |
Phí bến tàu |
|
|
|
- Tàu chở khách |
Đồng/ghế/lượt |
500 |
|
- Ghe, tàu, sà lan chở hàng đậu bến tàu |
Đồng/tấn/chuyến |
1.500 |
|
- Ghe, tàu, sà lan đậu bến tàu |
Đồng/m2/đêm |
1.500 |
4 |
Phí bãi |
|
|
|
- Bãi đậu ghe, tàu, sà lan đậu bến |
Đồng/m2/đêm |
1.000 |
|
- Bãi lên xuống hàng hóa tập trung |
Đồng/m2/ngày |
2.000 |
5 |
Phí mặt nước (sử dụng mặt nước để sản xuất, kinh doanh) |
Đồng/m2/tháng |
1.000 (tính trên diện tích sử dụng sàn sản xuất, kinh doanh) |
Căn cứ tính phí: Là diện tích lòng đường, lề đường và thời gian được thể hiện trên giấy thông báo cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, lề đường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
STT |
Đối tượng nộp phí |
Mức thu |
1 |
Hộ nghèo thành thị và nông thôn |
Không thu |
2 |
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, mua bán |
20.000 đồng/tháng |
3 |
Hộ mua bán quầy sạp khu vực chợ |
|
- Đồ khô, vải, quần áo, mắt kính, đồng hồ |
30.000 đồng/tháng |
|
- Phục vụ ăn uống, bán cá, trái cây, rau, củ quả |
50.000 đồng/tháng |
|
4 |
Hộ gia đình có kết hợp sản xuất kinh doanh, mua bán nhỏ tại nhà (lượng rác thải ít hơn 0,5 m3/tháng) |
50.000 đồng/tháng |
5 |
Hộ gia đình có cơ sở sản xuất kinh doanh, mua bán lớn |
|
- Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng đến 01 m3/tháng |
80.000 đồng/hộ/tháng |
|
- Lượng rác thải từ trên 01m3/tháng đến 02 m3/tháng |
160.000 đồng/hộ/tháng |
|
- Lượng rác thải từ trên 02m3/tháng đến 03 m3/tháng |
200.000 đồng/hộ/tháng |
|
- Các đối tượng có khối lượng rác thải trên 03 m3/tháng, hợp đồng theo rác thải thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
6 |
Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (kể cả đơn vị Trung ương đóng tại tỉnh), quân sự, công an, các đoàn thể, tổ chức xã hội; các doanh nghiệp - Khu vực văn phòng |
|
|
+ Có tổ chức bộ máy dưới 20 người |
50.000 đồng/tháng |
|
+ Có tổ chức bộ máy từ 21 người đến 50 người |
80.000 đồng/tháng |
|
+ Có tổ chức bộ máy trên 50 người |
100.000 đồng/tháng |
|
- Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp có văn phòng làm việc và bộ phận sản xuất kinh doanh dịch vụ chung một địa điểm thì ký hợp đồng thu gom rác theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
7 |
Trường học |
|
|
- Đối với khu vực đô thị |
|
|
+ Có số phòng và lớp học đến 10 phòng |
60.000 đồng/tháng |
|
+ Có số phòng và lớp học từ 11 phòng đến 30 phòng |
80.000 đồng/tháng |
|
+ Có số phòng và lớp học từ 31 phòng trở lên |
100.000 đồng/tháng |
|
- Đối với khu vực nông thôn |
|
|
+ Có số phòng và lớp học đến 10 phòng |
40.000 đồng/tháng |
|
+ Có số phòng và lớp học từ 11 phòng đến 30 phòng |
60.000 đồng/tháng |
|
+ Có số phòng và lớp học từ 31 phòng trở lên |
80.000 đồng/tháng |
8 |
Trạm y tế, nhà bảo sanh, phòng khám tư nhân (chỉ tính rác thải sinh hoạt) |
100.000 đồng/tháng |
9 |
Trung tâm y tế (chỉ tính rác sinh hoạt), bệnh viện theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
10 |
Hộ kinh doanh cho thuê nhà trọ |
10.000 đồng/phòng/tháng |
11 |
Nhà nghỉ |
|
- Quy mô đến 10 phòng |
100.000 đồng/tháng |
|
- Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng |
150.000 đồng/tháng |
|
- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
12 |
Khách sạn |
|
- Quy mô đến 10 phòng |
150.000 đồng/tháng |
|
- Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng |
200.000 đồng/tháng |
|
- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
13 |
Nhà hàng, quán ăn |
|
|
- Lượng rác dưới 02 m3/tháng |
160.000 đồng/tháng |
|
- Lượng rác từ trên 02 đến 03 m3/tháng |
200.000 đồng/tháng |
|
- Các đối tượng có khối lượng rác trên 03 m3/tháng ký hợp đồng tính theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
14 |
Nhà máy, cơ sở sản xuất, chợ, bến xe tàu; công trình xây dựng |
160.000 đồng/m3 rác |
15 |
Xúc dọn phế thải rác xây dựng, các loại hình khác không áp dụng quy mô, tính theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
16 |
Rác thải nguy hại (rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại) |
|
|
- Rác y tế độc hại |
5.000 đồng/kg |
|
- Rác công nghiệp độc hại |
3.000 đồng/kg |
4. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
4.1. Đối tượng thu phí
a) Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô.
b) Cơ quan của người có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
4.2. Đối tượng nộp phí
a) Người sử dụng xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô có nhu cầu trông giữ.
b) Người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.
4.3. Về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
Mức thu quy định tại Điểm a, Điểm b, sau đây là mức thu áp dụng chung tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư và các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư.
a) Mức thu phí giữ xe áp dụng ban ngày:
- Xe đạp, xe đạp điện: 2.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 1.000 đồng/xe/lượt.
- Xe gắn máy, xe mô tô: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 15.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 20.000 đồng/xe/lượt.
b) Trường hợp giữ xe ban đêm (từ sau 20 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau) thì mức thu được tính:
- Xe đạp, xe đạp điện: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.
- Xe gắn máy, xe mô tô: 5.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 3.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 20.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 30.000 đồng/xe/lượt.
Đối với trường hợp giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu được tính bằng mức thu phí giữ xe ban ngày cộng với mức thu phí giữ xe ban đêm.
c) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ ô tô do nhà nước đầu tư có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức thu đối với những trường hợp cụ thể có nhu cầu, nhưng mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu phí trông giữ ô tô tại Điểm a, Điểm b.
d) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư nếu trường hợp các chủ đầu tư xét thấy việc áp dụng mức thu nêu trên là không phù hợp thì lập phương án thu phí đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quy định mức thu riêng cho phù hợp với hiệu quả từ việc đầu tư điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện, có lợi nhuận hợp lý và phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp phí.
e) Mức thu phí giữ xe vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:
- Xe đạp, xe đạp điện: 5.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Xe gắn máy, xe mô tô: 10.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 30.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 40.000 đồng/xe/ngày đêm.
5. Phí sử dụng cảng cá
a) Đối tượng nộp phí
Đối tượng nộp phí sử dụng cảng cá là các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, tàu thuyền và phương tiện vận tải hoạt động trong khu vực cảng, bến cá.
b) Đối tượng miễn nộp phí
- Các đơn vị làm nhiệm vụ đặc biệt như: Biên phòng, quân đội, công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản có tàu thuyền vào bến cập cảng không phải nộp phí nhưng phải đăng ký trước để đơn vị quản lý cảng, bến cá bố trí vị trí neo đậu.
- Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền vào khu vực cảng, bến cá để neo đậu trong thời gian có bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, không phải nộp phí nhưng phải chấp hành đúng quy định của đơn vị quản lý cảng, bến cá về vị trí thời gian neo đậu.
- Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng mức thu cho một lần vào, ra như sau:
+ Có công suất dưới 20 CV: 10.000 đồng/lần.
+ Có công suất từ 20 CV đến 50 CV: 20.000 đồng/lần.
+ Có công suất trên 50 CV đến 90 CV: 40.000 đồng/lần.
+ Có công suất trên 90 CV đến 200 CV: 60.000 đồng/lần.
+ Có công suất trên 200 CV: 100.000 đồng/lần.
- Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho một lần vào, ra như sau:
+ Có trọng tải dưới 5 tấn : 20.000 đồng/lần.
+ Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn: 40.000 đồng/lần.
+ Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn: 100.000 đồng/lần.
+ Có trọng tải trên 100 tấn: 160.000 đồng/lần.
- Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho một lần vào, ra cảng như sau:
+ Xe gắn máy, xe mô tô: 2.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có trọng tải dưới 01 tấn (kể cả xe khách dưới 15 chỗ): 10.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có trọng tải từ 01 đến 2,5 tấn (kể cả xe khách trên 15 chỗ ngồi): 20.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 05 tấn: 30.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có trọng tải trên 05 đến 10 tấn: 40.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn: 50.000 đồng/lần.
- Đối với hàng hóa qua cảng, mức thu phí như sau:
+ Hàng thủy sản, động vật tươi sống: 20.000 đồng/tấn.
+ Hàng hóa là Container: 70.000 đồng/container.
+ Các loại hàng hóa khác: 8.000 đồng/tấn.
6. Phí thư viện
a) Đối tượng nộp phí:
Các cá nhân làm thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu của thư viện (trừ các đối tượng được miễn theo quy định).
b) Đối tượng miễn, giảm nộp phí:
- Đối tượng miễn phí: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Đối tượng giảm 50% phí:
Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
c) Mức thu phí:
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: 30.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.
- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác: 60.000 đồng/thẻ/năm.
- Mức thu phí thư viện đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng bằng 50% mức thu áp dụng với bạn đọc là người lớn.
7. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Đối tượng nộp phí:
Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể, các tổ chức kinh tế tư nhân có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Mức thu phí:
Mức thu cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 4.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
8. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu:
Quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh; mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
- Mức thu cụ thể cho phù hợp với quy mô, hình thức tổ chức tham quan của từng danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh.
- Các đối tượng miễn, giảm phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh đúng theo quy định.
9. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống lâm nghiệp, rừng giống
a) Đối tượng nộp phí
- Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
- Các chủ vườn giống cây lâm nghiệp, chủ rừng giống có nhu cầu được công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống phải nộp phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
b) Mức thu phí:
- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 2.000.000 đồng/ 01 lần bình tuyển, công nhận.
- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 5.000.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.
10. Phí đấu giá tài sản:
a) Mức thu phí đấu giá tài sản:
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
TT |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đến 01 tỷ đồng |
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu |
3 |
Từ trên 01 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ |
4 |
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ |
5 |
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
c) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:
- Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500 triệu đồng |
500.000 |
d) Các nội dung khác:
Thực hiện theo Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.
11. Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 200 triệu đồng trở xuống |
100.000 |
2 |
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
3 |
Từ trên 500 triệu đồng |
500.000 |
b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi của Điểm a, Mục này:
TT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 0,5ha đến 02ha |
3.000.000 |
3 |
Từ trên 02ha đến 05ha |
4.000.000 |
4 |
Từ trên 05ha |
5.000.000 |
Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
c) Các nội dung khác:
Thực hiện theo Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
12. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
a) Mức thu:
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) mức thu là 30.000 đồng/trường hợp.
b) Các nội dung khác:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên.
Áp dụng mức thu đối với đăng ký kết hôn với người nước ngoài: 1.000.000 đồng/01 lần cấp.
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Bạc Liêu
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp và cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Mức thu lệ phí:
- Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/01 giấy phép.
3. Lệ phí cấp biển số nhà
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân đăng ký cấp, gắn biển số nhà phải nộp lệ phí cấp biển số nhà.
Việc đăng ký cấp biển số nhà áp dụng cho tất cả các loại nhà, công trình có nhà trên các tuyến đường phố, hẻm, khu đô thị, khu tập thể, các nhà chung cư tập thể thấp hoặc cao tầng, căn hộ của nhà chung cư. Chủ sở hữu công trình, nhà, căn hộ hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp chưa hoặc không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
b) Mức thu lệ phí:
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/1 lần) |
Cấp mới |
45.000 |
Cấp lại |
30.000 |
4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Các tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước.
b) Mức thu:
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
+ Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/01 lần cấp.
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 300.000 đồng/01 lần cấp.
+ Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/01 lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
+ Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 3.000 đồng/01 bản.
- Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/01 lần cung cấp. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
5. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Mức thu lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện): 700.000 đồng/ 01 giấy phép.
6. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
b) Mức thu:
- Lệ phí cấp mới: 200.000 đồng/lần cấp.
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp.
7. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
b) Mức thu:
- Cấp bản sao từ sổ gốc: Mức thu là 3.000 đồng/bản.
- Chứng thực bản sao từ bản chính: Mức thu là 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 (ba) trở lên thì mức thu mỗi trang là 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Chứng thực chữ ký: Mức thu là 10.000 đồng/trường hợp.
c) Các nội dung khác:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
8. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
a) Mức thu:
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: Mức thu 70.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: Mức thu 60.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: Mức thu 50.000 đồng/trường hợp.
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/trường hợp.
b) Các nội dung khác
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên.
9. Lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi)
a) Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân có xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe).
b) Mức thu
Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu là 10% (mười phần trăm).
c) Các nội dung khác
Thực hiện theo Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
III. CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ
Đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm quản lý, kê khai, quyết toán, nộp ngân sách và sử dụng số tiền phí, lệ phí được để lại theo đúng quy định hiện hành (chi tiết tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước tiền thu phí, lệ phí theo Phụ lục 02, kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu).
Đối với các đơn vị thu phí là doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tự đầu tư có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí, lệ phí phải cấp chứng từ thu phí, lệ phí cho đối tượng nộp theo quy định./.
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT |
Danh mục phí, lệ phí |
Tỷ lệ (%) trích, nộp |
Ghi chú |
|
Nộp ngân sách |
Để lại đơn vị |
|||
I |
Danh mục các khoản phí |
|
|
|
1 |
Phí qua phà, qua đò |
100 |
|
|
2 |
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước |
100 |
|
|
3 |
Phí vệ sinh |
100 |
|
|
- |
Trung tâm Dịch vụ đô thị tỉnh |
|
100 |
|
- |
Xã, phường, thị trấn |
100 |
|
|
4 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
|
|
|
- |
Đối với các điểm đỗ, bãi giữ xe do nhà nước đầu tư |
10 |
90 |
|
- |
Đối với trường hợp giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông do đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện |
10 |
90 |
|
5 |
Phí sử dụng cảng cá |
|
100 |
|
6 |
Phí thư viện |
|
100 |
|
7 |
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
50 |
50 |
|
8 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa |
10 |
90 |
|
9 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
50 |
50 |
|
10 |
Phí đấu giá tài sản |
|
|
|
|
- Phí đấu giá tài sản |
50 |
80 |
|
|
- Phí tham gia đấu giá tài sản |
|
100 |
|
11 |
Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất |
|
100 |
|
12 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
50 |
50 |
|
|
|
|
||
20 |
80 |
|
||
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Bạc Liêu |
20 |
80 |
|
3 |
Lệ phí cấp biển số nhà |
50 |
50 |
|
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
20 |
80 |
|
5 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
80 |
20 |
|
6 |
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
80 |
20 |
|
|
||||
8 |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
50 |
50 |
|
9 |
Lệ phí trước bạ |
100 |
|
|
HĐND TỈNH BẠC LIÊU
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ đầu tư Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Thông tư 110/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh 6 tháng đầu năm 2014; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2014 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Đợt VII) Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh giá dịch vụ y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về chính sách cấp lại khoản thu tiền từ giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất tại Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND đối với xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về phương án cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Quảng Ngãi, cấp huyện thực hiện Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND huy động nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2014 - 2015 đối với trường đại học, cao đẳng thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình ở xã được lựa chọn thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND thông qua đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND thông qua phương án cấp, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương xây dựng, thực hiện Dự án nắn tuyến đê biển số 8 từ K26+700 đến K31+700 kết hợp giao thông huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị Quyết 12/2003/NQ-HĐND về việc ban hành danh mục mức thu phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm học 2013 - 2014 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường và đổi tên công trình công cộng Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQHĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013, tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về mức thu phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND kết quả giám sát việc thu, quản lý, sử dụng quỹ xã hội, nhân đạo, từ thiện và khoản huy động tổ chức, nhân dân đóng góp hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020 và định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ trích để lại cơ quan thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro-Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2011 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2012 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011 - 2015 của tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về mức thu Lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được để lại phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011- 2015) tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 15/03/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn nhu cầu bổ sung biên chế công chức năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng liên quan ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định về giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án Giảm thiểu tai nạn giao thông, Chương trình thực hiện giai đoạn 2012-2016 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 kèm theo Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi điều 1 Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND quy định tổ chức và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về củng cố, xây dựng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND kiến nghị thí điểm áp dụng biện pháp xử phạt tịch thu xe đối với hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông gây tác hại nghiêm trọng cho xã hội trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung một số giải pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND thông qua “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên, chuyên nghiệp Thủ đô Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường thuộc thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 18/05/2015
Thông tư 03/2012/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 17/01/2012
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về thành lập phường Nam Cường, phường Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho huyện, thành phố năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/12/2011
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 kèm theo Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học của Trường Đại học Hồng Đức với các trường đại học nước ngoài Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định và mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa ban hành tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND về các nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định mức phu cấp hàng tháng và chế độ hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội với chỉ huy phó quân sự cấp xã và ấp khu đội trương Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định một số chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, ấp, khu phố Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND sửa đổi danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND thông qua đề án Giải thể, tái lập, điều chỉnh địa giới hành chính một số xã thuộc huyện Đắk Glong Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2007 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 21/12/2012
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND về kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2008; định hướng phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển năm 2009 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 27/04/2010
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao và chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND phân cấp quản lý đầu tư, xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận, huyện do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 12/07/2012
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường Trung tâm thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 09/11/2017
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 15/06/2010
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND sửa đổi chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, trợ cấp, phụ cấp từ ngân sách kèm theo Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 22/09/2015
Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 16/08/2014
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 30/05/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về chương trình phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 11 Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2007 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND thực hiện thí điểm Đề án phân cấp tổ chức quản lý bảo dưỡng hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã , an ninh hội, quốc phòng 6 tháng đầu năm và vụ các nhiệm chủ yếu 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Quảng Trị đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội huyện Nhà Bè năm 2007 Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2009
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2007 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" Ban hành: 14/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010
Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông Ban hành: 07/03/2003 | Cập nhật: 17/12/2009
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012