Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 05/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 16/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 16 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Thực hiện Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nghị quyết về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 29/BC-KTNS-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu: huy động sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển nhà ở nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và đáp ứng nhu cầu nhà ở của người dân; tạo động lực phát triển đô thị và nông thôn bền vững theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá góp phần thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020; chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
a) Giai đoạn đến năm 2015:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 16,5m2 sàn/người, trong đó tại đô thị đạt 19m2 sàn/người và tại nông thôn đạt 14m2 sàn/người.
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 30%; nhà ở bán kiên cố đạt 62%; giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ xuống 8%.
- Đáp ứng cho khoảng 60% số sinh viên, học sinh các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề và 50% công nhân lao động tại các khu công nghiệp có nhu cầu về chỗ ở.
- Hoàn thành việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng vào năm 2015;
b) Giai đoạn đến năm 2020:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 20m2 sàn/người, trong đó tại đô thị đạt 23m2 sàn/người và tại nông thôn đạt 17m2 sàn/người.
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 55%, nhà ở bán kiên cố đạt 45%; nhà ở đơn sơ không còn trên phạm vi toàn tỉnh.
- Đáp ứng cho khoảng 80% số sinh viên, học sinh các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề và 70% công nhân lao động tại các khu công nghiệp có nhu cầu về chỗ ở.
- Hoàn thành việc hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo các chính sách đã ban hành.
3. Cơ cấu nguồn vốn:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Các chỉ tiêu |
Giai đoạn 2013 - 2015 |
Tỷ trọng (%) |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
Tỷ trọng (%) |
Vốn ngân sách địa phương và huy động từ các nguồn lực khác cho đầu tư phát triển (kể cả nguồn vốn đóng góp tự nguyện, tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, ...) |
132 |
5,46% |
176 |
16,64% |
Vốn từ ngân sách Trung ương |
102,3 |
4,23% |
25 |
2,36% |
Vốn huy động từ cộng đồng (gia đình, dòng họ, từ thiện trong và ngoài nước, ...) |
29,4 |
1,21% |
20 |
1,9% |
Vốn của các doanh nghiệp, người có nhu cầu, vốn vay của các tổ chức trong và ngoài nước, ...) |
2.155,6 |
89,1% |
836,5 |
79,1% |
Tổng cộng |
2.419,3 |
|
1.057,5 |
|
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Ban hành: 11/08/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2018 về thay đổi thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân Đài, tỉnh Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 1222/2002/QĐ-TTg thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Kim Hoa, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2002 | Cập nhật: 20/05/2006