Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 449/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 449/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019);
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Trên cơ sở Công văn số 499/HĐND-KTNS ngày 25/12/2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3006/STC-QLGCS ngày 09/12/2015 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 được áp dụng để xác định cho các trường hợp:
a) Đối với đất nông nghiệp:
- Đơn giá thuê đất, số tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và số tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các công ty nông, lâm nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
- Tính tiền sử dụng đất nông nghiệp để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, áp dụng cho các trường hợp sau:
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa trong trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong trường hợp giá đất để tính đơn giá thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
- Các đối tượng khác không phải là các công ty nông, lâm nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đến thời điểm phải xác định lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
b) Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên; đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với những thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
- Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp (bao gồm đất sản xuất kinh doanh và đất ở) quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (trừ trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh bất động sản quy định tại khoản 3 Điều này) đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng cho các trường hợp sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;
b) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
d) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172 Luật Đất đai;
đ) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189 Luật Đất đai.
e) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
3. Hệ Số điều chỉnh giá đất đối với các dự án được giao đất có thu tiền sử dụng đất (hoặc vừa giao đất có thu tiền sử dụng đất, vừa cho thuê đất trong cùng một dự án) để thực hiện đầu tư, kinh doanh bất động sản do Sở Tài chính thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất để xác định và chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố (nơi có đất) tổ chức thẩm định; trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh.
1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019); Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm xác định hệ số điều chỉnh giá đất tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất thì các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét xin ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh để quyết định cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, có giá trị trong năm 2016 và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: số 122/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và số 181/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 về việc sửa đổi, bổ sung phần ghi chú của Bảng tổng hợp hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Bãi bỏ Công văn số 3203/UBND-NNTN ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh về việc hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Trưởng ban: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Loại đường, khu vực, vị trí |
Giá đất ở (năm 2015-2019) (đồng) |
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 (lần) |
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
1 |
Các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh |
||
a |
Đối với vị trí 1 |
|
|
|
Đường loại 1 |
7.700.000 |
1,2 |
|
Đường loại 2 |
6.100.000 |
1,2 |
|
Đường loại 3 |
4.400.000 |
1,1 |
|
Đường loại 4 |
2.800.000 |
1,1 |
|
Đường loại 5 |
2.000.000 |
1,2 |
|
Đường loại 6 |
1.300.000 |
1,2 |
b |
Đối với vị trí 2 |
|
|
b.1 |
Cách đường chính dưới 50 m |
|
|
|
Đường loại 1 |
1.400.000 |
1,2 |
|
Đường loại 2 |
1.300.000 |
1,2 |
|
Đường loại 3 |
1.100.000 |
1,2 |
|
Đường loại 4 |
1.000.000 |
1,2 |
|
Đường loại 5 |
900.000 |
1,2 |
|
Đường loại 6 |
800.000 |
1,1 |
b.2 |
Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m |
|
|
|
Đường loại 1 |
1.100.000 |
1,2 |
|
Đường loại 2 |
1.000.000 |
1,2 |
|
Đường loại 3 |
900.000 |
1,1 |
|
Đường loại 4 |
800.000 |
1,1 |
|
Đường loại 5 |
700.000 |
1,1 |
|
Đường loại 6 |
680.000 |
1,1 |
c |
Đối với vị trí 3 |
|
|
c.1 |
Cách đường chính dưới 50 m |
|
|
|
Đường loại 1 |
1.200.000 |
1,2 |
|
Đường loại 2 |
1.100.000 |
1,2 |
|
Đường loại 3 |
900.000 |
1,2 |
|
Đường loại 4 |
800.000 |
1,1 |
|
Đường loại 5 |
770.000 |
1,1 |
|
Đường loại 6 |
700.000 |
1,1 |
c.2 |
Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m |
|
|
|
Đường loại 1 |
900.000 |
1,2 |
|
Đường loại 2 |
800.000 |
1,1 |
|
Đường loại 3 |
770.000 |
1,1 |
|
Đường loại 4 |
720.000 |
1,1 |
|
Đường loại 5 |
680.000 |
1,1 |
|
Đường loại 6 |
660.000 |
1,2 |
2 |
Phường Trương Quang Trọng |
||
a |
Đường loại 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
2.800.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
2.300.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
1.900.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
1.600.000 |
1,1 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.200.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
950.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
800.000 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
550.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
440.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
330.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
220.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
180.000 |
1,1 |
3 |
Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.500.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
1.300.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
660.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
550.000 |
1,2 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
440.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
330.000 |
1,2 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
220.000 |
1,3 |
4 |
Đối với các xã còn lại |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.300.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
1.050.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
800.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
650.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
520.000 |
1,2 |
|
Vị trí 6 |
470.000 |
1,1 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
370.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
270.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
210.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
190.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
160.000 |
1,2 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
110.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
85.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
65.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
50.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
45.000 |
1,3 |
II |
Huyện Bình Sơn |
||
1 |
Thị trấn Châu Ổ |
||
a |
Đường loại 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
3.500.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
3.000.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
2.600.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
2.000.000 |
1,1 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.900.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
1.700.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
1.500.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
900.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
800.000 |
1,1 |
|
Vị trí 6 |
700.000 |
1,1 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
600.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
500.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
400.000 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
200.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
150.000 |
1,1 |
2 |
Các xã đồng bằng |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.800.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
1.500.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
1.200.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
950.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
850.000 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
700.000 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
650.000 |
1,0 |
|
Vị trí 8 |
500.000 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
410.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
400.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
350.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
300.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
270.000 |
1,1 |
|
Vị trí 6 |
230.000 |
1,1 |
|
Vị trí 7 |
210.000 |
1,1 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
180.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
150.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
120.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
110.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
100.000 |
1,1 |
|
Vị trí 6 |
90.000 |
1,0 |
3 |
Các xã miền núi |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
130.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
100.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
70.000 |
1,3 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
50.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
45.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
40.000 |
1,3 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
35.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
30.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
25.000 |
1,3 |
III |
Huyện Sơn Tịnh |
||
1 |
Các xã đồng bằng |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.200.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
1.000.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
750.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
600.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
500.000 |
1,2 |
|
Vị trí 6 |
450.000 |
1,2 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
350.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
250.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
200.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
180.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
150.000 |
1,2 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
100.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
80.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
60 000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
45 000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
40.000 |
1,3 |
2 |
Các xã miền núi |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
250.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
200.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
150.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
100.000 |
1,3 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
60.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
50.000 |
1,3 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
40.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
30.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
25.000 |
1,3 |
IV |
Huyện Tư Nghĩa |
||
1 |
Thị trấn: La Hà và Sông Vệ |
||
a |
Đường loại 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
2.200.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
1.800.000 |
1,2 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.200.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
1.000.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
800.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
600.000 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
500.000 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
450.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
350.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
250.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
140.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
110.000 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
100.000 |
1,0 |
2 |
Các xã đồng bằng |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.000.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
900.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
600.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
480.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
350.000 |
1,2 |
|
Vị trí 6 |
300.000 |
1,2 |
|
Vị trí 7 |
200.000 |
1,2 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
150.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
120.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
100.000 |
1,3 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
80.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
75.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
70.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
60.000 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
50.000 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
45.000 |
1,0 |
3 |
Các xã miền núi |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
100.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
80.000 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
50.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
35.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
25.000 |
1,0 |
V |
Huyện Mộ Đức |
||
1 |
Thị trấn Mộ Đức |
||
a |
Đường loại 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
2.200.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
2.000.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1.700.000 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.000.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
800.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
700.000 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
600.000 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
500.000 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
400.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
250.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
230.000 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
150.000 |
1,0 |
2 |
Các xã đồng bằng |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
2.000.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
1.700.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
1.500.000 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1.000.000 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
900.000 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
700.000 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
600.000 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
500.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
400.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
300.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
270.000 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
200.000 |
1,0 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
150.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
120.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
100.000 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
80.000 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
60.000 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
50.000 |
1,0 |
3 |
Các xã miền núi |
|
|
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
180.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
100.000 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
80.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
50.000 |
1,0 |
VI |
Huyện Đức Phổ |
||
1 |
Thị trấn Đức Phổ |
||
a |
Đường loại 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
2.800.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
2.400.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
2.000.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
1.600.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
1.400.000 |
1,2 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.200.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
1.100.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
900.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
700.000 |
1,2 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
500.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
450.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
300.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
250.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
150.000 |
1,3 |
2 |
Các xã đồng bằng |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.200.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
1.100.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
1.000.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
800.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
650.000 |
1,2 |
|
Vị trí 6 |
600.000 |
1,1 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
520.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
450.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
400.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
350.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
300.000 |
1,1 |
|
Vị trí 6 |
270.000 |
1,1 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
250.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
220.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
200.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
180.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
150.000 |
1,2 |
|
Vị trí 6 |
120.000 |
1,2 |
|
Vị trí 7 |
70.000 |
1,2 |
3 |
Các xã miền núi |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
200.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
180.000 |
1,0 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
90.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
50.000 |
1,2 |
VII |
Huyện Nghĩa Hành |
||
1 |
Thị trấn Chợ Chùa |
||
a |
Đường loại 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.800.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
1.500.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
1.200.000 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
1.000.000 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
900.000 |
1,1 |
|
Vị trí 2 |
700.000 |
1,1 |
|
Vị trí 3 |
650.000 |
1,1 |
|
Vị trí 4 |
600.000 |
1,0 |
|
Vị trí 5 |
550.000 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
500.000 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
460.000 |
1,0 |
|
Vị trí 8 |
400.000 |
1,0 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
350.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
300.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
250.000 |
1,0 |
|
Vị trí 4 |
200.000 |
1,1 |
|
Vị trí 5 |
180.000 |
1,0 |
|
Vị trí 6 |
150.000 |
1,0 |
|
Vị trí 7 |
120.000 |
1,0 |
|
Vị trí 8 |
80.000 |
1,0 |
2 |
Các xã đồng bằng |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
650.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
580.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
450.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
350.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
250.000 |
1,3 |
|
Vị trí 6 |
200.000 |
1,3 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
180.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
150.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
140.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
120.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
100.000 |
1,3 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
70.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
60.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
50.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
45.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
40.000 |
1,3 |
3 |
Các xã miền núi |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
220.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
200.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
180.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
160.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
150.000 |
1,3 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
140.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
120.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
100.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
90.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
80.000 |
1,3 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
70.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
60.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
50.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
40.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
30.000 |
1,3 |
|
Vị trí 6 |
25.000 |
1,3 |
VIII |
Huyện Lý Sơn |
||
1 |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.000.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
900.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
750.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
650.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
500.000 |
1,2 |
2 |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
400.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
370.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
300.000 |
1,0 |
3 |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
175.000 |
1,0 |
|
Vị trí 2 |
135.000 |
1,0 |
|
Vị trí 3 |
110.000 |
1,0 |
IX |
Huyện Ba Tơ |
||
1 |
Thị trấn Ba Tơ |
||
a |
Đường loại 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.200.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
1.000.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
900.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
700.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
600.000 |
1,1 |
|
Vị trí 6 |
500.000 |
1,0 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
400.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
300.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
250.000 |
1,2 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
200.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
150.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
100.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
60.000 |
1,3 |
2 |
Khu vực các xã miền núi |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
350.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
250.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
200.000 |
1,2 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
150.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
120.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
110.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
100.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
80.000 |
1,3 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
60.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
50.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
40.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
35.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
25.000 |
1,2 |
X |
Huyện Sơn Hà |
||
1 |
Thị trấn Di Lăng |
||
a |
Đường loại 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
800.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
680.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
500.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
450.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
400.000 |
1,3 |
|
Vị trí 6 |
350.000 |
1,3 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
300.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
200.000 |
1,3 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
150.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
100.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
80.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
50.000 |
1,3 |
2 |
Các xã miền núi |
||
a |
Khu vực 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
350.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
330.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
300.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
250.000 |
1,2 |
b |
Khu vực 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
150.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
100.000 |
1,3 |
|
Vị trí 3 |
80.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
60.000 |
1,3 |
|
Vị trí 5 |
50.000 |
1,3 |
|
Vị trí 6 |
40.000 |
1,3 |
c |
Khu vực 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
35.000 |
1,3 |
|
Vị trí 2 |
32.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
30.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
27.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
25.000 |
1,2 |
XI |
Huyện Trà Bồng |
||
1 |
Thị trấn Trà Xuân |
||
a |
Đường loại 1 |
|
|
|
Vị trí 1 |
1.000.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
900.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
600.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
500.000 |
1,2 |
b |
Đường loại 2 |
|
|
|
Vị trí 1 |
450.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
400.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
350.000 |
1,2 |
|
Vị trí 4 |
250.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
210.000 |
1,2 |
c |
Đường loại 3 |
|
|
|
Vị trí 1 |
180.000 |
1,2 |
|
Vị trí 2 |
150.000 |
1,2 |
|
Vị trí 3 |
120.000 |
1,3 |
|
Vị trí 4 |
100.000 |
1,2 |
|
Vị trí 5 |
70.000 |
1,3 |
2 |
Đất ở nông thôn các xã miền núi |
1,0 |
|
XII |
Huyện Minh Long (không có thị trấn) |
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi |
1,0 |
|
XIII |
Huyện Tây Trà (không có thị trấn) |
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi |
1,0 |
|
XIV |
Huyện Sơn Tây (không có thị trấn) |
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi |
1,0 |
|
XV |
Đất tại các vị trí khác còn lại không quy định từ Mục I đến Mục XIV được xác định bằng 1 |
Ghi chú: Cách thức xác định giá đất sản xuất kinh doanh được xác định theo Bảng số 3 - Bảng giá đất sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh.
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thanh toán viện phí không dùng tiền mặt áp dụng tại một số bệnh viện tuyến tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động ứng phó khẩn cấp với bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2017 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 122/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện công tác tư pháp năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập các đơn vị hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Long An Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện chế độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với Xe máy điện Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công nhận đô thị Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu là đô thị loại V Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực hộ tịch; một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hộ tịch, cấp thẻ bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định thang bảng điểm xét duyệt đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 122/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Thông tư 207/2014/TT-BTC quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019) Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về hoạt động và định mức hỗ trợ để phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn các xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp và quản lý sử dụng nguồn thu phí cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 122/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí và danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 133/QĐ-UBND và 134/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2011 về danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Đợt 1) Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án hỗ trợ người nghèo về nhà ở của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 04/06/2015