Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 50/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 30/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/12/2015 | Số công báo: | Số 57 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2015/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục sản phẩm công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ IX về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Thành phố giai đoạn 2011 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Thực hiện Quyết định số 1556/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
Thực hiện Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định 9028/QĐ-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công thương về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 8985/SKHĐT-KT ngày 29 tháng 9 năm 2015, ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 5140/STP-VP ngày 25 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 và Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 5390/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh. Các dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố đã được phê duyệt theo Quyết định số 87/2003/QĐ-UB , Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND , Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND , Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố mà chưa hết thời gian được hỗ trợ lãi suất vẫn tiếp tục được thực hiện theo các quy định trước đây cho đến hết thời gian được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng Giám đốc Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Sở ban ngành, Chủ đầu tư các dự án liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Quy định này quy định về việc triển khai thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố bao gồm: trình tự, thủ tục đăng ký tham gia Chương trình; các đơn vị làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt chủ trương hỗ trợ lãi suất cho các dự án tham gia Chương trình; chức năng và nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trong công tác phối hợp xem xét, theo dõi tình hình thực hiện, tình hình giải ngân và công tác quyết toán đối với khoản hỗ trợ lãi suất cho các dự án tham gia Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố nhằm khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể đầu tư đổi mới trang thiết bị hiện đại, thay thế hàng nhập khẩu, tạo ra giá trị sản phẩm gia tăng, phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp hỗ trợ, thúc đẩy xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, thể dục thể thao.
2. Các dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn Thành phố tham gia Chương trình kích cầu đầu tư phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch được duyệt, chủ trương đầu tư và thuộc các lĩnh vực nêu tại Điều 3 của Quy định này; được các tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay và chưa triển khai thực hiện đối với các hạng mục (xây lắp và thiết bị) sử dụng vốn vay đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư.
3. Các dự án khác do Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
1. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể trong nước (100% vốn trong nước) được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, các đơn vị sự nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố.
2. Các Sở, ban, ngành chuyên môn; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức tín dụng cho vay, các tổ chức khác có liên quan đến việc thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố.
3. Các đối tượng đã được hưởng ưu đãi theo Chương trình khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố không thuộc đối tượng áp dụng của Quy định này.
LĨNH VỰC, MỨC LÃI SUẤT, THỜI GIAN VÀ HẠN MỨC VỐN VAY ĐƯỢC NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ
1. Các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục I đính kèm)
2. Các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục II đính kèm).
3. Các dự án thuộc lĩnh vực thương mại và phục vụ sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục III đính kèm)
4. Các dự án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, văn hóa và thể thao được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục IV đính kèm).
5. Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng và môi trường được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư (Phụ lục V đính kèm).
Trường hợp danh mục lĩnh vực, ngành, sản phẩm cụ thể tại các phụ lục nêu tại Điều này được cấp thẩm quyền điều chỉnh thì thực hiện theo các danh mục điều chỉnh.
1. Mức lãi suất hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá mức lãi suất huy động tiết kiệm bằng tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng (loại trả lãi cuối kỳ) bình quân của 4 ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh) cộng thêm phí quản lý 2%/năm. Lãi suất này do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh thông báo hàng tháng theo quy định
Phần chênh lệch giữa mức lãi suất cho vay thực tế của các tổ chức tín dụng hoặc Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh với mức lãi suất hỗ trợ của ngân sách Thành phố do Chủ đầu tư tự cân đối.
2. Đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ, ngân sách hỗ trợ lãi suất tính theo tỷ giá quy đổi do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán.
Điều 5. Thời gian và hạn mức vốn vay được hỗ trợ:
1. Thời gian hỗ trợ lãi suất đối với các dự án nêu tại Điều 3 của Quy định này không quá 7 năm, kể từ ngày giải ngân lần đầu; số vốn vay của dự án được ngân sách hỗ trợ lãi suất không quá 70% của phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản (tham khảo suất đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành hoặc các cách tính toán tổng mức đầu tư khác theo quy định) và 85% phần vốn công nghệ và thiết bị.
Đối với các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa và thể thao công lập thì ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi đối với số vốn vay của dự án để đầu tư xây dựng cơ bản, công nghệ và thiết bị.
2. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất không quá 100 tỷ đồng cho 1 dự án (đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ, mức vốn vay được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng). Đối với các dự án có yêu cầu mức vốn hỗ trợ lãi suất trên 100 tỷ đồng hoặc thời gian hỗ trợ lãi suất trên 7 năm, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Ngân sách Thành phố không thanh toán phần lãi phát sinh do chủ đầu tư không hoàn trả lại vốn gốc đúng thời hạn quy định.
4. Chủ đầu tư phải hoàn trả vốn gốc theo phân kỳ đã quy định của hợp đồng tín dụng. Ngân sách không thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với các dự án vay vốn trả một lần khi đến hạn. Trường hợp các Chủ đầu tư thực hiện cấu trúc lại khoản vay thì các hợp đồng tín dụng ký mới phải có các điều khoản về thời gian ân hạn, trả nợ gốc và mức lãi suất không làm phát sinh tăng vượt mức dự kiến được hỗ trợ của hợp đồng ban đầu và dự án được duyệt. Trường hợp các điều khoản về trả nợ gốc, lãi suất, thời gian ân hạn làm phát sinh tăng số vốn hỗ trợ từ ngân sách so với hợp đồng ban đầu thì ngân sách hỗ trợ theo các điều khoản của hợp đồng ban đầu.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU
Điều 6. Thẩm quyền giải quyết hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư:
1. Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận dự án tham gia Chương trình kích cầu đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt và trả kết quả giải quyết cho Chủ đầu tư của các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao, thương mại, y tế, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, văn hóa và thể thao, hạ tầng, môi trường và các dự án khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 7. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư:
1. Chủ đầu tư dự án có nhu cầu hỗ trợ vốn vay, đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư lập hồ sơ theo thành phần quy định tại Khoản 2 điều này (gồm: 01 bản chính và 04 bản sao) và gửi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Quy định này.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư gồm có:
a) Văn bản đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư (theo Mẫu tại Phụ lục VI đính kèm).
b) Hồ sơ Dự án đầu tư đảm bảo một số nội dung chủ yếu gồm:
- Thông tin về Chủ đầu tư của Dự án.
- Địa điểm đầu tư của Dự án.
- Giải trình sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư, sự phù hợp về quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch đô thị.
- Nội dung đầu tư bao gồm:
+ Các hạng mục xây lắp, quy mô đầu tư (nếu có);
+ Giải trình về công nghệ và máy móc, thiết bị dự kiến đầu tư; Danh mục và giá trị các máy móc, thiết bị (nếu có);
- Tổng mức đầu tư của Dự án, bao gồm:
+ Chi phí xây lắp;
+ Chi phí Thiết bị và chuyển giao công nghệ;
+ Chi phí khác;
+ Dự phòng phí;
- Nguồn vốn đầu tư của Dự án, bao gồm:
+ Vốn tự có của Chủ đầu tư;
+ Vốn vay tổ chức tín dụng;
+ Nguồn vốn khác;
- Các Phương án tài chính, khả năng cân đối tài chính để thực hiện Dự án;
- Tiến độ thực hiện;
c) Văn bản chấp thuận cho vay của Tổ chức tín dụng sau khi đã thẩm định tính khả thi của Dự án.
3. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ Công tác liên ngành thuộc các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa địa điểm đầu tư của dự án. Kết quả kiểm tra thực địa phải được lập thành Biên bản làm việc.
4. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực địa, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối chủ trì, triệu tập các thành viên của Tổ Công tác liên ngành thuộc các cơ quan chuyên ngành có liên quan tổ chức họp xem xét, đánh giá: sự phù hợp của dự án về quy hoạch, yêu cầu quản lý ngành; tính khả thi của dự án; thẩm tra công nghệ đối với dự án; cho ý kiến về phần vốn vay được ngân sách hỗ trợ lãi suất cho dự án; các yêu cầu, điều kiện khác theo quy định. Chủ đầu tư dự án được mời tham dự cuộc họp này.
Kết quả cuộc họp phải được lập thành Biên bản, thể hiện rõ ý kiến của các thành viên Tổ Công tác liên ngành tham dự cuộc họp; ý kiến của thành viên Tổ Công tác liên ngành tại cuộc họp là ý kiến chính thức của các cơ quan chuyên ngành cử người tham gia Tổ Công tác liên ngành; trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xem xét hỗ trợ thì cần nêu cụ thể từng nội dung để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh.
5. Căn cứ vào Biên bản cuộc họp của Tổ Công tác liên ngành:
a) Đối với các dự án đủ điều kiện được hỗ trợ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp đánh giá, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
b) Đối với các dự án chưa đủ điều kiện: Chủ đầu tư phải bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại cơ quan có thẩm quyền. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn chỉnh của Chủ đầu tư dự án, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Thời hạn để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu là 30 ngày làm việc kể từ ngày họp xem xét, đánh giá dự án. Quá thời gian trên, nếu Chủ đầu tư dự án chưa nộp lại hồ sơ hoàn chỉnh mà không có lý do chính đáng, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và kết thúc hồ sơ; Chủ đầu tư dự án nếu có nhu cầu đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thì thực hiện lại hồ sơ theo quy trình.
6. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Công Thương trình, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định chấp thuận cho dự án tham gia chương trình kích cầu đầu tư hoặc có văn bản từ chối, đồng thời nêu rõ lý do và gửi kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Công Thương để trả lời cho Chủ đầu tư dự án.
7. Tổng thời gian thực hiện thủ tục đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư không vượt quá 15 ngày làm việc.
8. Trường hợp dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tham gia Chương trình kích cầu đầu tư, nếu Chủ đầu tư có văn bản báo cáo xin kết thúc không tham gia Chương trình kích cầu đầu tư trong thời hạn còn được ngân sách Thành phố hỗ trợ lãi suất thì Tổ Công tác liên ngành xem xét, kiểm tra về tiến độ thực hiện, đánh giá các nội dung chính của dự án, lũy kế số vốn đã được ngân sách hỗ trợ lãi suất, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án và đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét đưa dự án ra khỏi Chương trình kích cầu đầu tư.
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất của dự án tại Kho bạc Nhà nước Thành phố. Trình tự, thủ tục kiểm soát, cấp bù lãi suất cho các dự án được thực hiện theo quy định của ngành tài chính.
Điều 9. Quy định về công tác quyết toán đối với dự án tham gia Chương trình kích cầu đầu tư:
Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm thực hiện quyết toán đối với các khoản được ngân sách hỗ trợ sau khi chấm dứt thời gian hỗ trợ lãi suất của dự án và phê duyệt quyết toán tại Sở Tài chính. Trình tự, thủ tục quyết toán được thực hiện theo quy định của ngành tài chính.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 10. Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự án
1. Triển khai thực hiện dự án đã được phê duyệt theo đúng các quy định pháp luật hiện hành, bảo đảm tiến độ, chất lượng công trình; thực hiện đúng các quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về bảo vệ môi trường trong đầu tư và sản xuất; sử dụng vốn vay đúng mục đích theo kế hoạch đầu tư của dự án.
Trong trường hợp đặc biệt cần thay đổi chủ sở hữu dưới mọi hình thức, Chủ đầu tư dự án phải được Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận bằng văn bản.
2. Trong vòng 03 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian hỗ trợ lãi suất (căn cứ vào hợp đồng tín dụng) Chủ đầu tư có trách nhiệm quyết toán với Sở Tài chính về khoản hỗ trợ lãi suất từ ngân sách. Quá thời hạn nêu trên mà Chủ đầu tư không thực hiện quyết toán đối với các khoản được ngân sách hỗ trợ thì toàn bộ khoản lãi suất đã được hỗ trợ cho dự án sẽ bị thu hồi.
3. Ngay sau thời điểm triển khai dự án đầu tư, Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Hợp đồng tín dụng đã ký (bản sao) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Sở Công Thương để theo dõi. Chủ đầu tư đồng ý để tổ chức tín dụng cung cấp hồ sơ liên quan dự án theo yêu cầu Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương.
4. Hàng quý, báo cáo về tình hình, tiến độ thực hiện dự án, tiến độ giải ngân và sử dụng vốn vay, đề xuất, kiến nghị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thành phố trước ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo; đồng thời, gửi bản đối chiếu công nợ hàng năm giữa Chủ đầu tư với Tổ chức tín dụng hoặc Công ty Đầu tư tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh kể từ thời điểm bắt đầu vay cho tới khi thanh lý hợp đồng cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Sở Công Thương. Thời hạn gửi bản đối chiếu chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
Trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện đúng trách nhiệm báo cáo thì Kho bạc Nhà nước được tạm dừng giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất cho dự án.
5. Khi dự án đã được Ủy ban nhân dân phê duyệt tham gia Chương trình kích cầu đầu tư, trong quá trình triển khai thực hiện nếu Chủ đầu tư thu xếp được nguồn vốn để tất toán các khoản nợ vay của Tổ chức tín dụng trước thời hạn được ngân sách hỗ trợ lãi suất thì Chủ đầu tư phải có văn bản báo cáo rõ về các nội dung chính của dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt chủ trương và tình hình triển khai thực hiện, lũy kế số vốn đã được ngân sách hỗ trợ lãi suất, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án để Tổ Công tác liên ngành xem xét, trình Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận đưa dự án ra khỏi Chương trình kích cầu đầu tư.
1. Thẩm định hiệu quả và tính khả thi của dự án, xác nhận khoản vay đã giải ngân.
2. Thực hiện việc kiểm soát giá trị khối lượng xây lắp, thiết bị, công nghệ được giải ngân theo đúng tiến độ thực hiện dự án và theo quy định hiện hành.
3. Hàng tháng phát hành phiếu tính lãi, bảng kê chi phí phát sinh đối với các khoản vay để thực hiện các hạng mục của dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố duyệt hỗ trợ lãi suất.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Tiếp nhận, tham mưu giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ của dự án đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư thuộc lĩnh vực được phân công.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công Thương và Kho bạc Nhà nước Thành phố tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí kế hoạch vốn hỗ trợ lãi suất hàng năm đối với các dự án được tham gia Chương trình kích cầu đầu tư.
Trên cơ sở kế hoạch vốn được giao, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phân khai chi tiết chỉ tiêu kế hoạch cấp bù lãi suất cho từng dự án theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thành phố, các Sở - ngành liên quan, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra việc thực hiện dự án của các Chủ đầu tư trước khi bố trí kế hoạch vốn hỗ trợ lãi suất lần đầu và các lần tiếp theo cho các dự án tham gia Chương trình; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm các quy định liên quan.
4. Cung cấp danh mục các dự án được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tham gia Chương trình kích cầu cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh để phối hợp chỉ đạo và quản lý.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát báo cáo định kỳ của Chủ đầu tư; hướng dẫn, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng quy định Chương trình kích cầu của Thành phố.
6. Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập Tổ công tác liên ngành thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư làm Tổ trưởng, Sở Công Thương làm Tổ phó, các sở, ban, ngành liên quan là thành viên.
7. Làm đơn vị đầu mối tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư hàng quý, hàng năm.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Công Thương:
1. Chỉ đạo Trung tâm Phát triển Công nghiệp hỗ trợ Thành phố làm đầu mối tiếp nhận, tham mưu Sở Công Thương giải quyết hồ sơ của dự án đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư thuộc lĩnh vực được phân công.
2. Cung cấp danh mục các dự án được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tham gia Chương trình kích cầu đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân khai chi tiết chỉ tiêu kế hoạch cấp bù lãi suất cho từng dự án theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thành phố, các Sở, ngành liên quan, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra việc thực hiện dự án thuộc lĩnh vực Công nghiệp và Công nghiệp hỗ trợ của các Chủ đầu tư.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát báo cáo định kỳ của Chủ đầu tư; hướng dẫn, đôn đốc Chủ đầu tư thực hiện đúng quy định Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố.
5. Quy định chi tiết trách nhiệm, quyền hạn của Trung tâm Phát triển công nghiệp hỗ trợ Thành phố trong việc tham mưu Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân nhân Thành phố phê duyệt và trả kết quả giải quyết cho Chủ đầu tư của các dự án thuộc lĩnh vực Công nghiệp và Công nghiệp hỗ trợ.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
1. Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương xem xét phần vốn được ngân sách hỗ trợ lãi suất của các dự án đề nghị tham gia Chương trình kích cầu để thống nhất trước khi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, phê duyệt.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra việc thực hiện dự án của các chủ đầu tư.
3. Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định về chế độ báo cáo của các chủ đầu tư.
4. Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện quyết toán đối với các khoản được ngân sách hỗ trợ sau khi chấm dứt thời gian hỗ trợ lãi suất của dự án và phê duyệt quyết toán.
Điều 15. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước Thành phố:
1. Căn cứ Quyết định phân khai chi tiết chỉ tiêu kế hoạch cấp bù lãi suất cho từng dự án tham gia Chương trình kích cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư và hồ sơ đề nghị cấp bù lãi suất cho dự án của Chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước Thành phố kiểm soát, cấp bù lãi suất cho các dự án.
2. Định kỳ hàng tháng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và Sở Tài chính báo cáo tình hình thanh toán vốn ngân sách hỗ trợ lãi suất cho các dự án.
3. Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tài chính, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra việc thực hiện dự án của các chủ đầu tư; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định của Chương trình kích cầu.
4. Hướng dẫn chủ đầu tư dự án về trình tự, thủ tục kiểm soát, cấp bù lãi suất cho các dự án.
Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện quyết toán đối với các khoản được ngân sách hỗ trợ khi chấm dứt thời gian hỗ trợ lãi suất của dự án.
Điều 16. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh:
1. Hàng tháng gửi thông báo cho Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Kho bạc Nhà nước Thành phố về mức lãi suất huy động tiết kiệm bằng tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng (loại trả lãi cuối kỳ) bình quân của bốn ngân hàng thương mại được liệt kê tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
2. Phối hợp chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại tích cực tham gia Chương trình kích cầu, đồng thời thực hiện đúng quy định về cho vay đảm bảo giải ngân đúng theo mục đích của Hợp đồng tín dụng.
Điều 17. Trách nhiệm của các Sở chuyên ngành đối với các dự án có liên quan:
1. Xem xét tính phù hợp của dự án về quy hoạch, yêu cầu quản lý ngành; đánh giá tính khả thi của Dự án, thẩm tra công nghệ đối với dự án; có ý kiến về các nội dung không phù hợp của các dự án đề nghị tham gia Chương trình kích cầu.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương kiểm tra tình hình thực hiện của các dự án nhằm đảm bảo các dự án triển khai các nội dung đúng theo cam kết ban đầu, đồng thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai của các doanh nghiệp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết kịp thời.
3. Cử cán bộ tham gia Tổ Công tác liên ngành để khảo sát thực địa địa điểm đầu tư và các cuộc họp xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình kích cầu đầu tư, đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện của các dự án theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Công Thương.
Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các quận, huyện đối với các dự án liên quan
Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương theo dõi quá trình thực hiện dự án và đề xuất xử phạt, chế tài theo quy định nếu chủ đầu tư các dự án vi phạm quy định Chương trình kích cầu đầu tư.
1. Trường hợp quá 6 tháng đối với các dự án chỉ đầu tư thiết bị và quá 12 tháng đối với các dự án bao gồm cả xây lắp kể từ ngày Quyết định phê duyệt danh mục dự án Chương trình kích cầu đầu tư cho dự án của Ủy ban nhân dân Thành phố có hiệu lực thi hành mà Chủ đầu tư triển khai dự án đầu tư (hoặc không chứng minh được đã triển khai dự án bằng các nguồn vốn khác) thì Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố đưa các dự án này ra khỏi Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố.
Trường hợp chưa ký hợp đồng vay vốn hoặc chưa triển khai dự án mà có lý do khách quan chính đáng, Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo kịp thời để Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước Thành phố tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
2. Trường hợp Chủ đầu tư sử dụng phần vốn vay được ngân sách Thành phố hỗ trợ lãi suất không đúng với các nội dung đầu tư đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt thì phải hoàn trả ngân sách Thành phố phần kinh phí đã được hỗ trợ tính đến thời điểm vi phạm và lãi suất phạt trên tổng số tiền đã nhận hỗ trợ từ Ngân sách (lãi suất áp dụng để tính là lãi suất của Ngân hàng cho vay tại thời điểm nhận hỗ trợ lần cuối cùng). Chủ đầu tư không được tham gia Chương trình kích cầu của Thành phố trong vòng 3 năm kể từ ngày có vi phạm.
Trường hợp quá 1 năm kể từ khi được yêu cầu hoàn trả phần kinh phí và nộp lãi suất phạt nhưng Chủ đầu tư vẫn không thực hiện, giao Sở Tài chính phối hợp với các ngành chức năng xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có liên quan và Chủ đầu tư các dự án được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình kích cầu đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn cần tháo gỡ, các đơn vị báo cáo, đề xuất, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời.
3. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương chịu trách nhiệm theo dõi việc chấp hành quy định này; tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
Các Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị được ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
1. Các dự án đầu tư sản xuất phù hợp với Danh mục công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao theo các quy định hiện hành.
2. Các dự án đầu tư nghiên cứu, phát triển (R&D); ứng dụng kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ; chuyển giao công nghệ; phòng thí nghiệm; đo kiểm các sản phẩm công nghệ cao.
3. Các dự án đầu tư đặc thù vào Khu Công nghệ cao Thành phố theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
I. Các Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị có công nghệ hiện đại, kỹ thuật cao được ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
Các dự án đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ thuộc bốn ngành công nghiệp trọng yếu và hai ngành công nghiệp truyền thống theo danh mục cụ thể như sau:
NHÓM NGÀNH |
SẢN PHẨM |
Ngành Cơ khí |
1. Các loại máy nông - lâm - ngư nghiệp: máy canh tác; máy thu hoạch; máy bảo quản; máy chế biến sản phẩm; dây chuyền giết mổ gia súc, gia cầm tự động. 2. Thiết bị ly tâm tách khuẩn; thiết bị vô trùng và tiệt trùng; thiết bị diệt khuẩn UV (tia cực tím); thiết bị trao đổi ion; thiết bị lọc than hoạt tính; thiết bị lọc thẩm thấu ngược. 3. Các máy chiết rót, máy đóng gói, máy dán nắp và máy ghép mí lon theo công nghệ tự động; dây chuyền băng tải tự động. 4. Máy dệt, máy may, máy thêu công nghiệp; máy làm khuy, máy đóng nút ứng dụng công nghệ tự động. 5. Thiết bị đóng ngắt điện 15kV/100A trở lên; dây cáp điện 15kV trở lên; thiết bị đấu nối cáp 15kV trở lên; thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng; máy phát điện, máy biến thế 110kV trở lên. 6. Hệ thống điều khiển tự động; thiết bị nhiệt, lạnh sử dụng trong công nghiệp chế biến; thiết bị phân phối điện. 7. Linh kiện ô tô: khung xe từ 29 đến 46 chỗ, ghế xe các loại, kính xe các loại. 8. Linh kiện, phụ tùng bằng kim loại phục vụ sản xuất các sản phẩm công nghiệp. 9. Linh kiện, phụ tùng phục vụ sản xuất các thiết bị điện sử dụng nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo. 10. Khuôn mẫu, đồ gá có độ chính xác cao: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra. 11. Dụng cụ - dao cắt kỹ thuật cao: Dao điện, dao phay, dao tiện, mũi khoan, lưỡi mài. 12. Phụ tùng, chi tiết máy kỹ thuật cao: Thân máy, pít-tông, trục, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, van, ổ bi, bạc lót, khớp các loại, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh, bu lông, ốc vít. 13. Bơm tăng áp, hệ thống phun nhiên liệu; bộ lọc nhiên liệu. 14. Phối hợp kim. |
Ngành cao su, nhựa |
1. Các sản phẩm nhựa, cao su kỹ thuật phục vụ ngành giao thông, cấp thoát nước và chống ngập của thành phố. 2. Băng tải, dây curoa, ống cao su kỹ thuật. 3. Bao bì nhựa kỹ thuật, bao bì đa lớp, bao bì phức hợp. 4. Lốp ô tô; lốp xe máy xuất khẩu; săm lốp kỹ thuật sử dụng cho máy công nghiệp, máy nông nghiệp. 5. Vật liệu giảm chấn bằng cao su. 6. Linh kiện, phụ tùng bằng nhựa kỹ thuật, cao su kỹ thuật phục vụ sản xuất các sản phẩm. 7. Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa. |
Ngành chế biến tinh lương thực - thực phẩm |
1. Sản xuất các sản phẩm tinh được chế từ các nguyên liệu như: gia súc, gia cầm, thủy - hải sản và nông sản có hàm lượng giá trị gia tăng cao. 2. Các thiết bị sản xuất ra các sản phẩm phụ gia thực phẩm (phụ gia ổn định màu, phụ gia tạo cấu trúc, phụ gia bảo quản); chích ly, chiết suất ra các hương liệu có hàm lượng giá trị gia tăng cao. |
Ngành Điện tử - Công nghệ thông tin |
1. Máy tính (máy tính cá nhân để bàn (desktop), máy chủ (server); máy tính xách tay (laptop), máy tính bảng (tablet),...). 2. Máy móc, thiết bị thông tin và truyền thông (thiết bị phát thanh vô tuyến, truyền hình, viễn thông, điện thoại di động;...) thế hệ mới. 3. Hệ thống thông tin giám sát, điều khiển phục vụ các chương trình đột phá của thành phố. 4. Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten, thyristor. 5. Linh kiện thạch anh. 6. Vi mạch điện tử. 7. Linh kiện phục vụ công nghiệp lắp ráp sản phẩm điện tử: linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử, linh kiện kính. 8. Pin sản xuất theo công nghệ mới dùng cho ngành thông tin, tin học, dân dụng thay thế pin - ắc quy chì truyền thống, Pin mặt trời. |
Ngành Dệt may |
1. Xơ tổng hợp: PE, Viscose. 2. Sợi. 3. Vải kỹ thuật. 4. Hóa chất, chất trợ, chất tạo màu sử dụng trong hoàn tất vải. 5. Phụ liệu may phục vụ xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu: cúc, mex (keo định hình), khóa kéo, băng thun, nhãn mác, chỉ may, kim. |
Ngành Da giày |
Đế giày, mũ giày, chỉ may giày, tấm lót trong, khoen, khóa, móc, phom làm giày, keo dán giày phục vụ xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu. |
II. Những dự án đầu tư mới, mở rộng sản xuất được ngân sách của Thành phố hỗ trợ 50% lãi suất:
1. Dự án đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ cho các ngành sản xuất vật liệu composit, vật liệu mới có chất lượng cao.
2. Dự án Trung tâm triển lãm, giao dịch nguyên phụ liệu ngành dệt may, da giày.
3. Dự án Trung tâm thiết kế sản phẩm công nghiệp.
4. Các dự án cung cấp khí Gas (LNG, CNG, LPG), hóa chất đặc biệt cung cấp cho các nhà máy sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, phòng nghiên cứu - thí nghiệm.
Các dự án đầu tư mới, mở rộng sản xuất được ngân sách của Thành phố hỗ trợ 50% lãi suất:
1. Các dự án đầu tư hệ thống bán lẻ hàng hóa, sản phẩm thiết yếu tại các huyện ngoại thành.
2. Các dự án đầu tư xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở giết mổ; sản xuất giống gia súc, gia cầm; dự án đầu tư cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; các dự án đầu tư công nghệ phục vụ ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
Các dự án phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, không gây ô nhiễm môi trường và sản phẩm của các dự án phải thuộc danh mục hoặc phục vụ cho sản xuất các mặt hàng thiết yếu theo Chương trình bình ổn giá cả thị trường và được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
Các Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị được ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
1. Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa từ 100 giường bệnh trở lên.
2. Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học (các trường xây dựng mới phải đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành đối với từng cấp học, ngành học tương ứng).
3. Trường trung cấp và cao đẳng nghề;
4. Trường trung cấp chuyên nghiệp;
5. Trung tâm giáo dục thường xuyên, các Trường giáo dục chuyên biệt (khuyết tật);
6. Công trình văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà văn hóa, bảo tàng, thư viện, công trình vui chơi giải trí phục vụ thiếu nhi) đạt chuẩn cấp II trở lên theo tiêu chí phân cấp của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp, phân loại công trình xây dựng (riêng công trình nhà hát, rạp chiếu phim hoặc cụm rạp chiếu phim của một dự án trên cùng một địa điểm đầu tư có quy mô tổng số chỗ ngồi trên 1.000 chỗ).
7. Cơ sở thể dục, thể thao nhằm mục tiêu đào tạo, huấn luyện các vận động viên thành tích cao cấp quốc gia, quốc tế và đạt tiêu chuẩn thi đấu theo quy định (không bao gồm các dự án đầu tư xây dựng sân golf).
I. Các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng, đầu tư mua sắm trang thiết bị công nghệ hiện đại được ngân sách của Thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất:
1. Dự án đầu tư xây dựng ký túc xá cho sinh viên các trường cao đẳng, đại học; xây dựng nhà ở cho công nhân làm việc tại các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
2. Dự án đầu tư hệ thống xử lý nước thải, cơ sở xử lý chất thải của các bệnh viện, các khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp; dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung; các dự án tái chế chất thải đảm bảo các tiêu chuẩn công nghệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và phù hợp với quy hoạch của Thành phố.
3. Các dự án đầu tư xây dựng trung tâm hỏa táng trên địa bàn Thành phố.
4. Các dự án đầu tư sản xuất vật liệu xây không nung.
5. Các dự án xây dựng nhà xưởng cao tầng để cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, 4 ngành nghề công nghiệp trọng yếu và các dự án thuộc cơ sở phải di dời ô nhiễm theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố thuê trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu công nghệ thông tin tập trung. Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp hỗ trợ trong các khu công nghiệp.
6. Các dự án phát triển mạng lưới cấp nước 2; dự án đầu tư trang thiết bị lọc nước công nghệ Nano phục vụ cho các hộ dân thuộc các huyện ngoại thành.
II. Những dự án đầu tư mới, mở rộng sản xuất được ngân sách của Thành phố hỗ trợ 50% lãi vay:
1. Các dự án cải tạo và nâng cấp lưới điện hiện hữu; hệ thống ngầm hóa cáp viễn thông trên địa bàn trung tâm Thành phố, trung tâm quận - huyện và theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố (các dự án phải thực hiện đồng bộ với kế hoạch ngầm hóa lưới điện đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt); các nhà máy phát điện sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng tái tạo (xử lý chất thải) phù hợp quy hoạch ngành được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
2. Các dự án đầu tư lắp ráp, đóng mới phương tiện vận tải sử dụng công nghệ mới, hiện đại (sử dụng khí Gas: LNG, CNG, LPG), bảo vệ môi trường.
3. Các dự án đầu tư xây dựng, khai thác bến bãi giao thông tĩnh theo quy hoạch trên địa bàn Thành phố đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khai thác, phát triển vận tải khách du lịch đường thủy trên địa bàn Thành phố (cảng bến, phương tiện …).
MẪU KHAI ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU ĐẦU TƯ
I. Thông tin về Chủ đầu tư:
CÔNG TY …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: _____/ …… |
T.P Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi:
- Tên doanh nghiệp (đơn vị): .....................................................................................
- Cơ quan chủ quản cấp trên của chủ đầu tư (nếu có) ................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………….. Ngày …………… do ........ cấp.
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………….. Fax:...................................................
- Ngành nghề hiện đang sản xuất kinh doanh, hoạt động: ...........................................
................................................................................................................................
- Tình hình tài chính trong 3 năm liền (đối với các đơn vị SX-KD):
Chỉ tiêu |
Năm ... |
Năm ... |
Ước năm ... |
I. Kết quả kinh doanh |
|
|
|
1. Doanh thu |
|
|
|
2. Doanh thu xuất khẩu |
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận ròng (sau thuế) |
|
|
|
4. Nộp ngân sách |
|
|
|
II. Bảng cân đối kế toán |
|
|
|
1. Tài sản lưu động |
|
|
|
2. Tài sản cố định |
|
|
|
3. Nợ ngắn hạn |
|
|
|
4. Nợ dài hạn |
|
|
|
5. Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
II. Dự án đầu tư:
1. Tên dự án:
2. Sự cần thiết phải đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư (lĩnh vực đầu tư, ngành nghề, sản phẩm...): ....................................
- Công suất thiết kế hoặc quy mô đầu tư: ..................................................................
- Thị trường tiêu thụ (đối với dự án SXKD)
+ Thị trường xuất khẩu (cụ thể quốc gia): ............................................................... %
+ Thị trường nội địa: ............................................................................................. %
3. Hình thức đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng mới: □
+ Đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ-thiết bị): □
+ Nâng cấp, mở rộng cơ sở đã có: □
4. Địa điểm đầu tư: ..................................................................................................
5. Diện tích khu đất (m2): …………..
6. Diện tích sàn xây dựng (m2): ……………
7. Các hạng mục công trình xây dựng chủ yếu:
+ Nhà xưởng sản xuất: …………… m2.
+ Kho chứa hàng: …………… m2.
8. Công nghệ-thiết bị:
8.1. Công nghệ:
+ Mô tả phương án công nghệ, quy trình sản xuất được lựa chọn.
+ Phân tích, đánh giá mức độ hiện đại, tính thích hợp kinh tế, các ưu việt và hạn chế của công nghệ được lựa chọn.
8.2. Thiết bị: danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính và tính năng, thông số kỹ thuật chủ yếu.
9. Tổng vốn đầu tư: .................................................................................................
- Vốn cố định: + Xây lắp: ..........................................................................................
+ Thiết bị: ................................................................................................................
+ Chi phí khác: .........................................................................................................
- Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (nếu có): .........................................................
10. Nguồn vốn đầu tư:
10.1. Vốn cố định: ....................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư: ...........................................................................................
+ Vay tín dụng: ........................................................................................................
+ Khác (nếu có):.......................................................................................................
10.2. Vốn lưu động: .................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư: ...........................................................................................
+ Vay tín dụng: ........................................................................................................
+ Khác (nếu có): ......................................................................................................
11. Thời gian vay vốn để đầu tư: ..............................................................................
12. Kết luận về tính khả thi của dự án: .......................................................................
13. Đề nghị của Chủ đầu tư:
- Số vốn vay được Ngân sách hỗ trợ lãi suất: ...........................................................
- Mức lãi suất đề nghị hỗ trợ: ....................................................................................
- Thời gian hỗ trợ: ………. năm, bắt đầu từ năm: .......................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định theo Điều 10 của Quyết định số …../2015/QĐ-UBND và cam đoan các nội dung khai nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội dung khai nêu trên.
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20… |
Quyết định 1556/QĐ-TTg về phân bổ bổ sung vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2016 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 66/2014/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 9028/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 10/10/2014
Quyết định 2631/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài; quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu tuyến đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2012/QĐ-UBND, 18/2012/QĐ-UBND và 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Cơ chế đầu tư đặc thù đối với công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Bình Định Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục xét chọn cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức thành lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bãi bỏ điểm 4, mục II - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp tại bảng danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước, kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về giá bán nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục dự án "Trang thiết bị Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ" sử dụng vốn vay của Pháp Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho người tham gia Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2011/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho các kỳ thi Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ" Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 5390/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-TTg về chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2010 đến 2020 Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp về việc cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư Pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức giao thông, hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2009 ban hành kế hoạch triển khai nghiên cứu cải cách tổng thể chính sách tiền lương vào năm 2011 Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại các bãi biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND vè lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình giao thông trực thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 115/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý Khu công nghiệp Phú Hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí áp dụng cho người bệnh điều trị nội trú, ngoại trú kể cả người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum. Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc chương trình kích cầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/03/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 12/02/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 16/11/2007
Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 07 tập thể và 06 cá nhân thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Triệu Văn Bé, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ hưu Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/11/2006
Quyết định 87/2003/QĐ-UB công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành từ ngày 01/01/1997 đến ngày 30/6/2002 bị bãi bỏ do hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/07/2003 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 87/2003/QĐ-UB bãi bỏ Quyết định 81/2001/QĐ-UB sửa đổi Quy chế quản lý việc vay vốn, trả nợ vay, hỗ trợ lãi vay của dự án thuộc chương trình kích cầu thông qua đầu tư của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2003 | Cập nhật: 04/07/2012