Quyết định 5390/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 5390/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 20/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/11/2012 | Số công báo: | Số 54 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5390/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7867/SKHĐT-KT ngày 18 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công tác giữa các Sở - ban - ngành của thành phố trong việc xem xét và quản lý các dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và Thủ trưởng các Sở - ban - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHUƠNG TRÌNH KÍCH CẦU CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5390/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các Sở - Ban - Ngành của thành phố Hồ Chí Minh trong quản lý nhà nước về công tác tổ chức thực hiện các dự án đầu tư tham gia Chương trình kích cầu.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan liên quan đến Chương trình kích cầu chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc, phương pháp phối hợp
1. Các cơ quan, tổ chức phối hợp chặt chẽ, thống nhất nhằm đảm bảo việc thực hiện trách nhiệm quản lý ngành đối với các dự án tham gia Chương trình kích cầu của thành phố, từ khâu xem xét, triển khai đến khi chấm dứt hỗ trợ lãi suất cho dự án đúng thời gian, trình tự, thủ tục quy định.
2. Các cơ quan liên quan thường xuyên phối hợp kiểm tra, giám sát, trao đổi thông tin kịp thời để phòng ngừa, ngăn chặn và đấu tranh với các vi phạm phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Việc phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, tổ chức và các quy định của pháp luật có liên quan, không làm ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp có dự án tham gia Chương trình kích cầu.
3. Cơ quan Thường trực Chương trình kích cầu (Sở Kế hoạch và Đầu tư) chủ trì phối hợp các Sở - Ban - Ngành liên quan thông qua lấy ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức họp liên ngành để thảo luận, thống nhất và tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Thủ trưởng các Sở - ngành có liên quan, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án và báo cáo đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC SỞ - BAN - NGÀNH
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan Thường trực Chương trình kích cầu)
1. Hướng dẫn Chủ đầu tư các hồ sơ cần thiết để đăng ký tham gia Chương trình kích cầu. Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, bước đầu xem xét hồ sơ, nội dung dự án phù hợp về đối tượng và phần vốn vay đề nghị hỗ trợ lãi suất so với quy định hiện hành.
2. Lấy ý kiến các Sở - Ban - Ngành có liên quan về quy hoạch ngành, về tính phù hợp của dự án đối với yêu cầu quản lý ngành.
3. Chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ vào đối tượng được hỗ trợ lãi suất vốn vay của Chương trình kích cầu, xem xét, xác định rõ tính phù hợp của các lĩnh vực đầu tư, sản phẩm của dự án; trả lời ngay cho doanh nghiệp đối với những trường hợp không thuộc đối tượng hỗ trợ lãi vay.
4. Tổng hợp ý kiến các Sở - Ban - Ngành; tổ chức họp Liên Sở để thống nhất danh mục các dự án trình Ủy ban nhân dân thành phố, bao gồm: các dự án đủ điều kiện tham gia Chương trình kích cầu và các dự án phải xin ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở - Ban - Ngành
1. Sở Xây dựng:
Xem xét và có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư về sự phù hợp của dự án đối với yêu cầu quản lý ngành, tính khả thi trong triển khai đầu tư xây dựng của dự án, suất đầu tư của dự án (trừ các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế công lập).
2. Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý các khu chế xuất và khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao,...:
Thẩm định và xác định dự án thuộc đối tượng quy định của Ủy ban nhân dân thành phố về Chương trình kích cầu; xem xét tính phù hợp của dự án về quy hoạch, yêu cầu quản lý ngành; đánh giá tính khả thi của dự án; thẩm định trình độ công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ mới và có ý kiến bằng văn bản nêu rõ về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với đề nghị của chủ đầu tư; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
3. Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân các quận huyện:
Có ý kiến về quy hoạch địa điểm đầu tư của dự án và kiểm tra dự án đối với các dự án đặt ngoài khu quy hoạch sản xuất tập trung.
4. Sở Tài chính:
- Trên cơ sở hồ sơ dự án và ý kiến thống nhất bằng văn bản của các Sở - Ban - Ngành do Sở Kế hoạch và Đầu tư tập hợp chuyển đến, có ý kiến về phần vốn vay được ngân sách hỗ trợ lãi suất và có văn bản phản hồi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư; kiểm soát, cấp bù lãi vay đối với các dự án được phê duyệt trước Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND .
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước trình Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí kế hoạch vốn cấp bù lãi vay hàng năm.
- Định kỳ hàng quý, tổng hợp số vốn ngân sách đã hỗ trợ lãi suất trong quý và lũy kế đến thời điểm báo cáo (đối với các dự án kích cầu do Sở Tài chính cấp bù lãi vay), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố; phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố về Chương trình kích cầu.
5. Kho bạc Nhà nước Thành phố:
- Căn cứ Quyết định phân khai chỉ tiêu kế hoạch vốn cấp bù lãi suất do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư ký ban hành và hồ sơ đề nghị cấp bù lãi vay của Chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước Thành phố kiểm soát, cấp bù lãi suất cho các Chủ đầu tư.
- Định kỳ hàng quý gửi báo cáo về tình hình thanh toán vốn ngân sách hỗ trợ lãi suất cho các dự án gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
NỘI DUNG PHỐI HỢP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU
Điều 5. Phối hợp công tác thông tin, tuyên truyền
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các tổ chức tài chính, tổ chức tín dụng, Hiệp hội doanh nghiệp, các Hội doanh nghiệp ngành nghề, các Sở - Ban - Ngành, Ủy ban nhân quận - huyện và các cơ quan thông tin, truyền thông thực hiện công tác thông tin tuyên truyền giới thiệu về Chương trình kích cầu của thành phố đến các đối tượng quy định tại Điều 1 của Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND .
Đưa toàn bộ nội dung quy định về Chương trình kích cầu của thành phố cùng các thủ tục cần thiết lên trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Lồng ghép trong chương trình đối thoại doanh nghiệp để thông tin đến các doanh nghiệp.
2. Các Sở - Ban - Ngành có nhiệm vụ tuyên truyền, hướng dẫn chủ đầu tư hồ sơ, các thủ tục cần thiết khi tham gia Chương trình kích cầu của thành phố thuộc lĩnh vực chuyên ngành.
Điều 6. Phối hợp xem xét hồ sơ dự án
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ (gồm: văn bản đề nghị của Chủ đầu tư tham gia Chương trình kích cầu - theo mẫu tại Phụ lục I; văn bản của tổ chức tín dụng về việc thẩm định dự án, cam kết tài trợ cho dự án hoặc Hợp đồng tín dụng; dự án đầu tư).
Sau khi xem xét bước đầu sự phù hợp về đối tượng so với quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố về Chương trình kích cầu sẽ gửi hồ sơ của dự án đến các Sở - Ban - Ngành liên quan để lấy ý kiến. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Các Sở - Ban - Ngành có nhiệm vụ xem xét tính phù hợp của dự án đối với yêu cầu quản lý ngành, ý kiến về quy hoạch ngành, đánh giá tính khả thi của dự án và có ý kiến bằng văn bản về đề nghị của chủ đầu tư, của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thời gian thực hiện 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản hỏi ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau thời gian này không có ý kiến trả lời thì được xem như đồng ý và chịu trách nhiệm về các nội dung thuộc ngành quản lý.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các văn bản trả lời của các Sở - Ban - Ngành nêu trên và hồ sơ dự án gửi Sở Tài chính có ý kiến thẩm định phần vốn vay được hỗ trợ lãi suất; thời gian thực hiện trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản hỏi ý kiến và hồ sơ dự án.
4. Sau khi nhận được văn bản của Sở Tài chính:
a) Đối với các dự án được các Sở - Ban - Ngành thống nhất và đủ điều kiện theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố về Chương trình kích cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp (kèm theo hồ sơ dự án và văn bản của các Sở - Ban - Ngành, không cần tổ chức họp) trình Ủy ban nhân dân thành phố thông qua và ban hành Quyết định danh mục dự án được tham gia Chương trình kích cầu. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản của Sở Tài chính.
b) Đối với các dự án chưa thống nhất ý kiến của các Sở - Ban - Ngành, chưa đủ điều kiện theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố về Chương trình kích cầu nhưng có chủ trương hoặc yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành phố giao các ngành nghiên cứu đưa vào Chương trình kích cầu hoặc các Sở - Ban - Ngành đề xuất cần thiết phải hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức cuộc họp liên ngành (cần thiết sẽ mời Chủ đầu tư cùng dự họp). Thời gian thực hiện 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản của Sở Tài chính. Sau đó, Sở kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến các Sở - Ban - Ngành báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định:
- Đối với các dự án được các Sở - Ban - Ngành thống nhất: Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân Thành phố thông qua và ban hành Quyết định danh mục dự án được tham gia Chương trình kích cầu (đính kèm hồ sơ Dự án, ý kiến các Sở - Ban - Ngành và biên bản cuộc họp). Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ sau ngày họp với các Sở - Ban - Ngành.
- Đối với các dự án các Sở - Ban - Ngành chưa thống nhất: Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng hợp ý kiến các Sở - Ban - Ngành báo cáo và xin ý kiến Ủy ban nhân dân Thành phố (đính kèm hồ sơ dự án, ý kiến các Sở - Ban - Ngành và biên bản cuộc họp). Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ sau ngày họp với các Sở - Ban - Ngành.
- Đối với các dự án trong quá trình xem xét không đủ điều kiện theo qui định của Ủy ban nhân dân thành phố về Chương trình kích cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả hồ sơ cho chủ đầu tư, đồng thời tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
5. Khi Ủy ban nhân dân thành phố có Quyết định về danh mục dự án được tham gia Chương trình kích cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản mời Chủ đầu tư đến ký nhận tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời hướng dẫn các thủ tục tiếp theo (mẫu báo cáo, kế hoạch đề nghị cấp bù lãi suất, bổ sung các hồ sơ liên quan như: Hợp đồng tín dụng, kế hoạch giải ngân, giấy nhận nợ, biên lai nộp tiền lãi, ...). Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 7. Phối hợp kiểm tra quá trình thực hiện Dự án
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thành phố trình Ủy ban nhân dân Thành phố giao kế hoạch vốn bù lãi suất hàng năm. Cân đối và phân khai chỉ tiêu kế hoạch vốn cấp bù lãi suất cho từng dự án.
b) Định kỳ hàng quý, lập kế hoạch kiểm tra tình hình thực hiện của các dự án tham gia Chương trình kích cầu đầu tư, đồng thời phối hợp với các Sở - Ban - Ngành, Ủy ban nhân dân các quận huyện có liên quan và tổ chức tín dụng thành lập Đoàn kiểm tra theo kế hoạch.
c) Định kỳ hàng quý tổng hợp tình hình, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác triển khai, cùng các vướng mắc, dự án triển khai chậm; trường hợp vi phạm; các dự án hết thời gian hỗ trợ, đề xuất kiến nghị biện pháp giải quyết hoặc xử lý.
2. Các Sở - Ban - Ngành:
a) Cử cán bộ tham gia Đoàn kiểm tra về tình hình thực hiện các dự án kích cầu theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Đề xuất xử lý các dự án vi phạm các quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố về Chương trình kích cầu.
Các Sở - Ban - Ngành, Ủy ban nhân dân các quận huyện trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn cần tháo gỡ, các đơn vị báo cáo, đề xuất, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
MẪU KHAI ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH KÍCH CẦU
CÔNG TY …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: _____/…… V/v đề nghị tham gia Chương trình kích cầu thông qua dự án đầu tư. |
T.P Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 20... |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh; - Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
I. Thông tin về Chủ đầu tư:
- Tên doanh nghiệp (đơnvị):
- Cơ quan chủ quản cấp trên của chủ đầu tư (nếu có)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số................... Ngày .........
do.........................................cấp.
- Địa chỉ:
- Điện thoại: ...........................................Fax:
- Ngành nghề hiện đang sản xuất kinh doanh, hoạt động:
- Tình hình tài chính trong 3 năm liền (đối với các đơn vị SX-KD):
Chỉ tiêu |
Năm ... |
Năm ... |
Ước năm ... |
I. Kết quả kinh doanh |
|
|
|
1. Doanh thu |
|
|
|
2. Doanh thu xuất khẩu |
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận ròng(sau thuế) |
|
|
|
4. Nộp ngân sách |
|
|
|
II. Bảng cân đối kế toán |
|
|
|
1. Tài sản lưu động |
|
|
|
2. Tài sản cố định |
|
|
|
3. Nợ ngắn hạn |
|
|
|
4. Nợ dài hạn |
|
|
|
5. Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
II. Dự án đầu tư:
1. Tên dự án:
2. Sự cần thiết phải đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư (lĩnh vực đầu tư, ngành nghề, sản phẩm...):
- Công suất thiết kế hoặc quy mô đầu tư:
- Thị trường tiêu thụ (đối với dự án SXKD)
+ Thị trường xuất khẩu (cụ thể quốc gia):......................................................... %
+ Thị trường nội địa:........................................................................................ %
3. Hình thức đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng mới: ¨
+ Đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ-thiết bị): ¨
+ Nâng cấp, mở rộng cơ sở đã có: ¨
4. Địa điểm đầu tư:
5. Diện tích khu đất (m2): ...............
6. Diện tích sàn xây dựng (m2): ..............
7. Các hạng mục công trình xây dựng chủ yếu:
+ Nhà xưởng sản xuất: ............... m2.
+ Kho chứa hàng: ....................... m2.
8. Công nghệ-thiết bị:
8.1. Công nghệ:
+ Mô tả phương án công nghệ, quy trình sản xuất được lựa chọn.
+ Phân tích, đánh giá mức độ hiện đại, tính thích hợp kinh tế, các ưu việt và hạn chế của công nghệ được lựa chọn.
8.2. Thiết bị: danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính và tính năng, thông số kỹ thuật chủ yếu.
9. Tổng vốn đầu tư:
- Vốn cố định:
+ Xây lắp: ....................................
+ Thiết bị:
+ Chi phí khác:
- Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (nếu có):
10. Nguồn vốn đầu tư:
10.1. Vốn cố định:
+ Tự có của chủ đầu tư:
+ Vay tín dụng:
+ Khác (nếu có):
10.2. Vốn lưu động:
+ Tự có của chủ đầu tư:
+ Vay tín dụng:
+ Khác (nếu có):
11. Thời gian vay vốn để đầu tư:
12. Kết luận về tính khả thi của dự án: ...........................
13. Đề nghị của Chủ đầu tư:
- Số vốn vay được Ngân sách hỗ trợ lãi suất: .......
- Mức lãi suất đề nghị hỗ trợ: .........
- Thời gian hỗ trợ: ....... năm , bắt đầu từ năm:............
Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định theo điểm 2 Điều 5 của Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND .
|
TP.Hồ Chí Minh, ngày .....tháng .... năm 20... Đại diện chủ đầu tư (Ghi rõ họ tên và chức vụ, đóng dấu) |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp về việc cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giao các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Lạng Sơn cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư Pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức giao thông, hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND vè lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại các bãi biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực hoạt động tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình giao thông trực thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 115/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý Khu công nghiệp Phú Hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy chế mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí áp dụng cho người bệnh điều trị nội trú, ngoại trú kể cả người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc chương trình kích cầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/03/2009
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum. Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 12/02/2009