Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 20/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Lữ Ngọc Cư |
Ngày ban hành: | 16/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2009/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 06 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10 , ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP , ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6, Pháp lệnh thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP , ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 134/TTr-STC, ngày 19/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh;
Nguyên tắc áp dụng mức giá tính thuế tài nguyên như sau:
- Chỉ áp dụng đối với gỗ tròn khai thác rừng tự nhiên, địa điểm để tính thuế quy định tại bãi II đối với gỗ khai thác theo kế hoạch, đối với gỗ khai thác theo dự án, đối với các lâm sản khác tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh .
- Đối với gỗ tròn có đường kính từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá quy định có đường kính từ 35cm - 49cm, đối với đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá quy định có đường kính từ 35cm - 49cm.
- Chỉ áp dụng đối với khoáng sản khai thác: Địa điểm để tính thuế tài nguyên được quy định tại địa điểm khai thác, đối với động vật rừng và lâm sản phụ tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.
Các loại khoáng sản, động vật rừng, lâm sản phụ không có trong bảng giá này, thì được tính theo giá thị trường tại thời điểm tính thuế.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên ban hành kèm Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN, LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.
I. GỖ TRÒN THÔNG DỤNG
Số TT |
Nhóm gỗ |
Đường kính (cm) |
Giá tính thuế tài nguyên (đ/m³) |
Ghi chú |
|
|
Nhóm I |
|
|
|
|
1 |
Trai |
Ф Từ 35 - 49cm |
2.500.000 |
|
|
Ф Từ 50 - 64cm |
2.700.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
3.000.000 |
|
|||
2 |
Muồng đen |
Ф Từ 35 - 49cm |
2.100.000 |
|
|
Ф Từ 50 - 64cm |
2.300.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.500.000 |
|
|||
3 |
Cẩm liên |
Ф Từ 35-49cm |
2.800.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
3.000.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
3.300.000 |
|
|||
|
Nhóm II |
|
|
|
|
1 |
Sao |
Ф Từ 35-49cm |
3.400.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
3.700.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
4.000.000 |
|
|||
2 |
Căm xe |
Ф Từ 35-49cm |
3.100.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
3.400.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
3.800.000 |
|
|||
3 |
Kiền kiền |
Ф Từ 35-49cm |
2.400.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.600.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.900.000 |
|
|||
4 |
Nhóm II khác |
Ф Từ 35-49cm |
2.200.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.400.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.500.000 |
|
|||
|
Nhóm III |
|
|
|
|
1 |
Bằng lăng |
Ф Từ 35-49cm |
2.700.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.900.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
3.100.000 |
|
|||
2 |
Dầu gió |
Ф Từ 35-49cm |
2.500.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.700.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
3.000.000 |
|
|||
3 |
Vên vên |
Ф Từ 35-49cm |
2.500.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.700.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
3.000.000 |
|
|||
4 |
Chò chỉ |
Ф Từ 35-49cm |
2.200.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.400.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.700.000 |
|
|||
5 |
Nhóm III khác |
Ф Từ 35-49cm |
1.700.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
1.900.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.200.000 |
|
|||
|
Nhóm IV |
|
|
|
|
1 |
Bạch tùng (thông nàng) |
Ф Từ 35-49cm |
2.200.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.400.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.800.000 |
|
|||
2 |
Dầu các loại |
Ф Từ 35-49cm |
2.100.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.300.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.500.000 |
|
|||
3 |
Sến, Bo bo |
Ф Từ 35-49cm |
2.000.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.200.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.400.000 |
|
|||
4 |
Thông |
Ф Từ 35-49cm |
1.500.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
1.700.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
1.900.000 |
|
|||
5 |
Nhóm IV khác |
Ф Từ 35-49cm |
1.400.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
1.600.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
1.800.000 |
|
|||
|
Nhóm V |
|
|
|
|
1 |
Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa |
Ф Từ 35-49cm |
2.100.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.300.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.500.000 |
|
|||
2 |
Dầu đồng |
Ф Từ 35-49cm |
1.900.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.100.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.300.000 |
|
|||
3 |
Chò xót |
Ф Từ 35-49cm |
1.500.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
1.700.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
1.900.000 |
|
|||
4 |
Gỗ Nhóm V khác |
Ф Từ 35-49cm |
1.400.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
1.600.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
1.800.000 |
|
|||
|
Nhóm VI |
|
|
|
|
1 |
Xoan đào |
Ф Từ 35-49cm |
1.800.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
2.000.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
2.200.000 |
|
|||
2 |
|
Ф Từ 35-49cm |
1.600.000 |
|
|
Trám hồng |
Ф Từ 50-64cm |
1.800.000 |
|
||
|
Ф Từ 65cm trở lên |
2.000.000 |
|
||
3 |
Nhóm VI khác |
Ф Từ 35-49cm |
1.300.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
1.500.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
1.800.000 |
|
|||
|
Nhóm VII |
|
|
|
|
1 |
Gáo vàng, trám trắng |
Ф Từ 35-49cm |
1.600.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
1.700.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
1.900.000 |
|
|||
2 |
Nhóm VII các loại |
Ф Từ 35-49cm |
1.300.000 |
|
|
Ф Từ 50-64cm |
1.400.000 |
|
|||
Ф Từ 65cm trở lên |
1.600.000 |
|
|||
|
Nhóm VIII |
|
|
|
|
1 |
Gỗ các loại |
Ф Từ 35-49cm |
1.300.000 |
|
|
|
|
Ф Từ 50-64cm |
1.400.000 |
|
|
|
|
Ф Từ 65cm trở lên |
1.600.000 |
|
Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II
II. GIÁ GỖ TRÒN TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ NHÓM IIA ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHO PHÉP KHAI THÁC:
Số TT |
Nhóm gỗ IIA |
Đường kính (cm) |
Giá tính thuế tài nguyên (đ/m³) |
Ghi chú |
1 |
Pơ mu |
Ф Từ 35-49 |
12.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 |
14.000.000 |
|
||
Ф Từ 65 trở lên |
16.000.000 |
|
||
2 |
Trắc |
Ф Từ 35-49 |
14.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 |
16.000.000 |
|
||
Ф Từ 65 trở lên |
20.000.000 |
|
||
3 |
Cẩm lai, Cẩm thị |
Ф Từ 35-49 |
13.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 |
15.000.000 |
|
||
Ф Từ 65 trở lên |
17.000.000 |
|
||
4 |
Hương,Cà te (gõ đỏ) |
Ф Từ 35-49 |
10.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 |
12.000.000 |
|
||
Ф Từ 65 trở lên |
14.000.000 |
|
||
5 |
Gõ mật (Gụ) |
Ф Từ 35-49 |
5.000.000 |
|
Ф Từ 50-64 |
7.000.000 |
|
||
Ф Từ 65 trở lên |
9.000.000 |
|
Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II
III. QUY ĐỊNH VỀ GIÁ GỖ TRÒN TẬN DỤNG, TẬN THU VÀ CỦI
1/ Về giá gỗ tròn tận dụng sau khai thác theo chỉ tiêu hàng năm : Gỗ tròn tận dụng từ cành ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột thì tính như sau:
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 30% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm.
2/ Gỗ tròn khai thác: Là gỗ tận thu, trong các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường điện, chương trình 132,134 … đã được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Gỗ tròn có đường kính đo đầu lớn từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với chủng loại gỗ có đường kính từ 35cm-49cm theo quy định tại bảng giá này.
+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 20% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm theo quy định tại bảng giá này.
* Đối với gỗ tròn có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét tính bằng 80% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
* Đối với gỗ có chiều dài dưới 01 mét tính bằng 60% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.
Ghi chú: Áp dụng cho gỗ tròn nhóm IIA trong trường hợp tận thu trong các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường điện … đã được các cấp thẩm quyền cho phép ,
3/ Về củi: Được xem là củi có đường kính đầu lớn không quá 10cm, không phải là gỗ nhóm IIA giá tính thuế tài nguyên 50.000đ/ster
IV. GỐC, RỄ:
Số TT |
Gốc gỗ |
Đường kính (cm) |
Giá tính thuế đồng/gốc |
1 |
Hương, cà te,trắc |
Ф Từ 50- 100 |
3.000.000 |
Ф Từ 101-150 |
4.000.000 |
||
Ф Từ 151 trở lên |
6.000.000 |
||
2 |
Gốc gỗ các loại |
|
1.000.000 |
Những loại lâm sản khác không có trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN LÂM SẢN PHỤ, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
Số TT |
Danh mục tài nguyên |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
|
A |
Lâm sản phụ |
|
|
|
1 |
Vàng đắng tươi |
|
kg |
4.000 |
2 |
Vàng đắng khô |
|
kg |
10.000 |
3 |
Chai cục |
|
kg |
3.000 |
4 |
Dầu rái |
|
kg |
4.500 |
5 |
Sa nhân tươi |
|
kg |
4.000 |
6 |
Sa nhân khô |
|
kg |
25.000 |
7 |
Song mây (mây nước rã, song đá, Tàu cát, song nước, song bột) |
sợi |
6.000 |
|
8 |
Mây sáo |
|
sợi |
3.500 |
9 |
Kỳ nam (loại 1) |
|
kg |
450.000.000 |
10 |
Kỳ nam (loại 2) |
|
kg |
350.000.000 |
11 |
Vỏ quế |
|
kg |
6.000 |
12 |
Dăm bột nhang gỗ thông thường |
kg |
5.000 |
|
13 |
Nhưạ thông |
|
kg |
9.000 |
14 |
Tre các loại |
|
cây |
9.000 |
15 |
Lồ ô |
|
cây |
5.000 |
16 |
Nưá, le |
|
cây |
3.000 |
17 |
Đót khô |
|
kg |
9.000 |
18 |
Quả ươi tươi |
|
kg |
7.000 |
19 |
Quả ươi khô |
|
kg |
21.000 |
20 |
Quả cà na, Trám tươi |
|
kg |
4.000 |
21 |
Cây thiên tuế tự nhiên |
|
cây |
300.000 |
22 |
Riềng rừng (Riềng gió) tươi |
|
kg |
1.000 |
23 |
Quả sấu tươi |
|
kg |
4.000 |
24 |
Gốc cây kiểng (Φ < 25cm) |
|
gốc |
100.000 |
25 |
Tinh dầu xá xị |
|
kg |
80.000 |
26 |
Củi các loại |
|
ster |
100.000 |
27 |
Củi bià sau chế biến |
|
ster |
150.000 |
28 |
Củi cành có đường kính đo đầu lớn không quá 10cm (không phải là gỗ nhóm IIA) |
ster |
50.000 |
|
29 |
Than củi loại 1(than hầm) |
|
kg |
2.500 |
29 |
Than củi loại 2 (than hoa) |
|
kg |
2.000 |
B |
Động vật rừng các loại (Được cấp có thẩm quyền cho phép vận chuyển và tiêu thụ) |
|||
30 |
Ruà núi vàng |
|
kg |
500.000 |
31 |
Ruà các loại |
|
kg |
150.000 |
32 |
Ba ba |
|
kg |
170.000 |
33 |
Tê tê |
|
kg |
800.000 |
34 |
Kỳ đà |
|
kg |
150.000 |
35 |
Cua đinh |
|
kg |
200.000 |
36 |
Vịt trời, le le |
|
con |
30.000 |
37 |
Rắn (trừ nhóm 1B,2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm) |
kg |
270.000 |
|
38 |
Rắn các loại thông thường (rắn nước, rắn bắt chuột) |
kg |
50.000 |
|
39 |
Trăn |
|
kg |
100.000 |
40 |
Chồn, cầy các loại |
|
con |
|
41 |
Cầy các loại (trừ cầy đen) |
|
kg |
150.000 |
42 |
Chó rừng |
|
kg |
100.000 |
43 |
Chồn vàng |
|
kg |
300.000 |
44 |
Chồn gấu |
|
kg |
250.000 |
45 |
Chồn hương |
|
kg |
130.000 |
46 |
Dúi |
|
kg |
80.000 |
47 |
Don |
|
kg |
170.000 |
48 |
Khỉ đuôi dài |
|
con |
400.000 |
49 |
Khỉ sư tử |
|
con |
250.000 |
50 |
Khỉ đuôi lợn |
|
con |
250.000 |
51 |
Khỉ vàng |
|
con |
450.000 |
52 |
Khỉ mặt đỏ |
|
con |
350.000 |
53 |
Khỉ mốc |
|
con |
300.000 |
54 |
Voọc các loại |
|
con |
1.200.000 |
55 |
Vượn các loại |
|
con |
1.000.000 |
56 |
Rắn mối |
|
con |
2.000 |
57 |
Tắc kè |
|
con |
12.000 |
58 |
Rết |
|
con |
18.000 |
59 |
Bọ cạp |
|
con |
5.000 |
60 |
Kỳ sùng |
|
con |
5.500 |
61 |
Kỳ tôm |
|
con |
15.000 |
62 |
Nhện |
|
con |
18.000 |
63 |
Ểnh ương |
|
con |
1.800 |
64 |
Thằn lằn các loại, Liu diu, chàng hiu |
con |
1.000 |
|
65 |
Chim quý hiếm (nhóm 1B, 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP) |
con |
200.000 |
|
66 |
Nhồng,Thanh tước |
|
con |
90.000 |
67 |
Khứu, chích choè, Hoạ mi, Bồ chao |
con |
150.000 |
|
68 |
Chim, gà các loại thông thường |
con |
50.000 |
|
69 |
Các loại thú lớn như: Gấu, bò rừng, trâu rừng, heo rừng,nai , hoãng… |
kg |
80.000 |
|
70 |
Các loại thú nhỏ như: Mèo rừng, cheo rừng, thỏ rừng, nhím … |
kg |
50.000 |
|
C |
Khoáng sản |
|
|
|
I |
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên |
|
|
|
1 |
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai |
m³ |
400.000 |
|
2 |
Nước thiên nhiên tinh lọc, đóng chai đóng hộp |
|
m³ |
350.000 |
II |
Khoáng sản các loại |
|
|
|
1 |
Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
1.1 |
Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình |
m³ |
22.000 |
|
1.2 |
Đất lám gạch |
|
m³ |
35.000 |
1.3 |
Đá xây dựng(đá hộc) |
|
m³ |
70.000 |
1.4 |
Cát xây dựng |
|
m³ |
60.000 |
2 |
Khoáng sàn không kim loại khác |
|
|
|
2.1 |
Quặng Ponpat |
|
m³ |
330.000 |
3 |
Than |
|
|
|
3.1 |
Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi sinh |
|
m³ |
120.000 |
Những loại lâm sản, động vật rừng tự nhiên, khoáng sản khác không có trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm nộp thuế./.
Nghị định 05/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi Điều 6 Pháp lệnh thuế tài nguyên Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 22/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2009 và nguyên tắc phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về việc thu hồi Quyết định 540/2004/QĐ.UB và Quyết định 614/2004/QĐ.UB về nhiệm vụ, quyền hạn Sở Khoa học - Công nghệ tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện trình tự đầu tư xây dựng các dự án có quy mô đơn giản và có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 06/05/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án và công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý Ban hành: 21/10/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 17/10/2008
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Phương án giải phóng mặt bằng để xây dựng tuyến đường giao thông theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở cai nghiện và sau cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng tư pháp quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định thành lập và đổi tên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng; chế độ miễn, giảm phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND sửa đổi giá đất ở trên địa bàn huyện Chợ Gạo năm 2008 kèm theo Quyết định 47/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về quy định xử lý nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư, đào tạo nghề và giải quyết việc làm khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định về giao thực hiện nhiệm vụ của nhà nước và hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với Hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung và công bố hết hiệu lực đối với văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư - tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 26/02/2010
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND điều chỉnh độ tuổi hưởng chế độ trợ cấp xã hội thường xuyên cho người từ 85 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy chế ban hành công điện, báo cáo phương tiện hoạt động trên biển, báo cáo thiệt hại và sử dụng thông tin của Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ trong phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai kèm theo quyết định 43/2007/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, khai thác các công trình nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu chung và quy định quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về giải thể Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ trợ cấp cho cán bộ, viên chức làm việc tại trung tâm và đơn vị thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của BCH Đảng bộ thành phố (khóa VIII) về thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW của BCHTW Đảng (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 28/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách áp dụng cho việc nâng cấp, giải toả, di dời cửa hàng kinh doanh xăng dầu không còn phù hợp quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) năm 1998 Ban hành: 16/04/1998 | Cập nhật: 08/01/2010